Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án học kì I môn Ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.55 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn. Tiết TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH. 1. Mục tiêu 1.1Kiến thức - HS hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. Và công dụng của nó 1.2Kĩ năng: - Có kỹ năng phát hiện và sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. - Kĩ năng sống: Sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm hình tượng, tính biểu cảm trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày. 1.3Thái độ - Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp. 2 Chuẩn bị 2.1 Giáo viên - Giáo án + tài liệu+ bảng phụ. 2.2 học sinh - soạn bài, học bài cũ 3 Phương pháp - Vận động, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề 4 Tiến trình giờ dạy 4.1 ổn định tổ chức - kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ? - Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD: trường các bộ phận cơ thể: chân, tay, tai 4.3 Bài mới * Giới thiệu bài mới Trong thơ văn và cuộc sống, người ta thường sử dụng từ tượng thanh, tượng hình để tăng tính biểu cảm cho lời nói, bài viết. Vậy từ tượng thanh, từ tượng hình là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ. NỘI DUNG A Lý thuyết I, Đặc điểm, công dụng.. Giáo viên yêu cầu HS đọc đoạn trích 1. Ví dụ : (SGK) (SGK- tr 49), chú ý các từ in đâm. 1, Phân tích ? Theo em trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, - Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ : trạng thái của sự vật móm mém, xồng xọc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc ? Những từ nào mô phỏng âm thanh - Các từ mô phỏng âm thanh: hu hu, ư của tự nhiên, của con người? ử: ? Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, - Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh sinh động; có giá trị biểu cảm cao. như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự? - Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động; có giá trị biểu cảm cao.. ? Qua phân tích VD trên hay cho biết thế nào là từ tượng thanh ,tượng hình - Từ tượng hình là nhũng từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của thiên nhiên, con người - Từ tượng thanh là nhũng từ mô phỏng âm thanh Giáo viên yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đọc. 3 Nhận xét - Từ tượng hình gợi tả hình ảnh, trạng thái, dáng vẻ - Từ tượng thanh mô phỏng âm thanh. 4 Ghi nhớ (SGK). GV: yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1 GV: Hướng dẫn HS làm bài HS: làm bài Gọi 2 em lên bảng chữa . HS nhận xét, GV sửa chữa, kết luận.. B Luyện tập 1, Bài 1 (49). Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong những câu sau đây: - Soàn soạt, rón rén. - Bịch, bốp, chỏng quèo. - Loẻo khoẻo.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Đọc bài 2 nêu yêu cầu HS: làm bài. Nhận xét.. 2. Bài 2 ( 50). Tìm 5 từ chỉ dáng đi của người. - Lò dò,tấp ta tấp tểnh, nghênh ngang, liêu xiêu, dò dẫm.. GV sửa chữa, bổ sung. Đọc bài 3, nêu yêu cầu bài tập. Thảo luận nhóm 4 (t) 3 phút. Báo cáo. HS nhận xét. GV kết kuận.. 3, Bài 3: Phân biệt nghĩa: - ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tở ra rất khoái chí. - hì hì: tiếng cười phát cả ra đằng mũi, thương biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành. - hô hố: tiếng cười to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác. - hơ hớ: tiếng cười thoải mái vui vẻ, không cần che đậy giữ gìn.. 4, Bài 4 (50). Đặt câu: HS đọc, xác định yêu cầu bài 4. Làm - Hoa xoan lắc rắc đầy vườn. - Mưa lã chã suốt ngày không ngớt. bài Gọi vài HS đặt câu. HS nhận xét. - Chị ta đi lạch bạch như con rùa. GV sửa chữa. - Giọng cô ấy ồm ồm như đàn ông. - Gió thổi ào ào.. 4.4 củng cố Thế nào là từ tượng thanh, tượng hình? Sử dụng từ tượng thanh, tượng hình có tác dụng gì? 4.5 Dặn dò Học ghi nhớ, làm bài tập (SBT). Soạn: Liên kết các đoạn văn trong văn bản. Trả lời các câu hỏi SGK. Xem trước các bài tập. 5 Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn. Tiết. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. 1. Mục tiêu 1.1Kiến thức - HS hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền mạch, liền ý. 1.2Kĩ năng -HS có kỹ năng viết đoạn văn có liên kết mạch lạc, chặt chẽ. *kĩ năng sống: kĩ năng vận dụng kiến thức được học vào cuộc sống 1.3Thái độ - HS có ý thức sử dụng liên kết mỗi khi viết các đoạn văn. 2 Chuẩn bị 2.1 Giáo viên - Giáo án + tài liệu SGK 2.2 học sinh - soạn bài + học bài cũ chuẩn bị bài mới 3 Phương pháp Thuyết trình 4 Tiến trình giờ dạy 4.1 ổn định tổ chức -Kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ Đoạn văn được quy ước như thế nào? Có những cách nào trình bày nội dung đoạn văn. - Đoạn văn được quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. - Các cách trình bày nội dung đoạn văn: quy nạp, diễn dịch, song hành. 4.3 Bài mới * Giới thiệu bài mới Muốn có một văn bản liền mạch và hợp lí, chúng ta cần phải liên kết các đoạn văn trong văn bản. Vậy liên kết là gì? Cách liên kết như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ GV treo bảng phụ ghi nội dung Vd SGK trang 50 HS : Đọc ví dụ ? Hai đoạn văn trên có mối liên hệ gì. NỘI DUNG A LÝ THUYẾT I.TÁC DỤNG CỦA VIỆC LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN 1 Ví dụ : SGK (tr 50). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> voiaw nhau không ? Vì sao HS: Hai đoạn văn tuy cùng viết về 1 ngôi trường ấy nhưng không có sự gắn bó với nhau .Theo lô gic thông thường thì cảm giác ấy phải là cảm giác ở thời điểm hiện tại khi chứng kiến ngày tựu trường bởi vậy người đọc sẽ thấy hụt hẫng khi đọc 2 đoạn văn GV treo bảng phụ ghi nội dung VD 2 SGK trang 50,51 HS : đọc VD ?Cụm từ “Trước đó mấy hôm” được viết them vào đầu đoạn văn thứ 2 có tác dụng gì ? HS Bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian phát biểu cảm nghĩ cho đoạn văn ? Theo em với cụm từ đó hai đoạn văn đã liên kết với nhau như thế nào HS : Tạo ra sự liên kết về hình thức và nội dung với đoạn văn 1 ? Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết đoạn hãy cho biết tác dụng của nó trong văn bản HS : rút ra bài học. 2 Phân tích VD1 - Đoạn 1: tả cảnh sân trường Mĩ Lí trong buổi tựu trường. - Đoạn 2: nêu cảm giác của nhân vật “tôi” một lần ghé qua thăm trường, - Không liên hệ gì với nhau VD 2 : - Cụm từ “Trước đó mấy hôm” bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian. => Tạo sự liên kết về hình thức và nội dung 3, Nhận xét - Tác dụng: + Tạo sự gắn kết giữa các đoạn văn + Thể hiện được quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn II/ CÁCH LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. HS : Đọc VD a (trang51) ? Hai đoạn văn trên có liết kê hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ văn 1, Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn học, đó là những khâu nào? văn HS: - Tìm hiểu và cảm thụ. a, Phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê ? Hai khâu này được xây dựng thành 2 đoạn văn, em hãy tìm những từ ngữ liên kết 2 đoạn văn trên? - Bắt đầu, sau. ? Cho biết mối quan hệ giưa các đoạn văn HS : quan hệ liệt kê ? Kể thêm các phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê HS trả lời - Trước hết, đầu tiên, sau nữa, mặt khác, một mặt, cuối cùng…. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS: đọc VD b SGK tr 51,52 ? tìm những từ ngữ liên kết trong hai b, Phương tiện liên kết có quan hệ đối đoạn văn trên lập HS : Nhưng ? Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa hai đoạn văn HS: Quan hệ tương phản đối lập ? tìm thêm các phương tiện liên kết - Nhưng, trái lại, tuy vậy, tuy nhiên… đoạn có ý nghĩa đối lập HS: đọc ví dụ d SGK c, Phương tiện liên kết có quan hệ ? Tìm những từ ngữ liên kết trong hai tổng quát, khái quát đoạn văn trên HS: nói tóm lại ? Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn văn ư HS : quan hệ tổng quát, khái quát ? tìm thêm các phương tiện liên kết - Nói tóm lại. nhìn chung, tóm lại… đoạn có ý nghĩa tổng quát khái quát GV yêu cầu học sinh đọc lại ví dụ d, Dùng chỉ từ để liên kết đoạn văn phần I ? Từ đó thuộc loại từ nào? Kể thêm - Này, kia ,đó, nọ… một số từ cùng loại với từ “đó” ? Trước đó chỉ thời điểm nào HS: thời điểm của quá khứ ?tác dụng của từ “đó” HS : Liên kết 2 đoạn văn 2, Dùng câu nối để liên kết các đoạn HS đọc VD mục 2 SGK tr 53 văn ? Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn? - Câu liên kết: “Ái dà!...Cơ đấy! Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết HS: Vid nối tiếp và phát triển ý ở cụm “bố đóng sách cho mà đi học” trong đoạn văn trên 3 Ghi nhớ SGK Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu bài tập? - HS làm bài, nhận xét. - GV sửa chữa, bổ sung.. B. LUYỆN TẬP 1 bài tập 1 Tìm từ ngữ liên kết , chỉ quan hệ ý nghĩa của nó.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a, nói như vậy -> ý nghĩa tổng quát, khái quát. b, thế mà: quan hệ đối lập. c, cũng: nối đoạn 1 với đoạn 2-> liệt kê. tuy nhiên: nối đoạn 2 với đoạn 3: đối lập. Đọc bài tập 2, xác định yêu cầu, làm 2 bài tập 2 Điền phương tiện liên kết: bài. Gọi 3 em lên bảng giải. a, từ đó. HS nhận xét. GV kết luận. b, nói tóm lại. c, thật khó trả lời. 4.4 Củng cố Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản? Các phương tiện chủ yếu để liên kết? 4.5 dặn dò - Học ghi nhớ, làm bài tập 3 (54). - Chuẩn: Từ ngữ đại phương và thuật ngữ xã hội. Trả lời các câu hỏi SGK. 5 Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Ngày soạn. Tiết. TỪ NGŨ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 1 Mục tiêu 1.1 kiến thức - HS hiểu rõ thế nào là từ địa phương và biệt ngữ xã hội. 1.2 Kĩ năng. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biết sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ, tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội gây khó khăn trong giao tiếp. *kĩ năng sống: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngũ trong giao tiếp 1.3 Thái độ - Có tháI độ sử dụng từ ngữ đúng lúc ,đúng chỗ,hợp hoàn cảnh giao tiếp. 2 chuẩn bị 2.1 Giáo viên - bài soạn + tài liệu,bảng phụ. 2.2 Học sinh - HS : soạn bài. 3 Phương pháp Vấn đáp, Nêu và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm 4 Tiến trình giờ dạy 4.1 Ổn định tổ chức - kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ Từ tượng hình là gì? Từ tượng thanh là gì? cho ví dụ? Nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh? - Từ tượng hình là những từ gời tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Vd: loẻo khoẻo - Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh. - Vd: róc rách. - Tác dụng: gợi tả âm thanh, hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. 4.3 Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG A Lý thuyết I TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG GV: Treo bảng phụ. 1 Ví dụ HS đọc ví dụ trên bảng phụ SGK trang56 - Giáo viên ghi bảng -> học sinh 2 phân tích nghi vở. Các từ bẹ, bắp có nghĩa là gì? Ngô - Các từ bẹ, bắp-> chỉ ngô. Trong 3 từ ấy, từ nào là chỉ được dùng trong một địa phương nhất định. - ( Bẹ, bắp => Tây Bắc) - bẹ, bắp: là chỉ được dùng trong khu Từ nào sử dụng rộng rãi, phổ biến vựcTây Bắc trong toàn dân? (Ngô) - ngô: sử dụng rộng rãi, phổ biến trong toàn dân 3 Nhận xét: Em hiểu thế nào là từ địa phương. Thế sử dụng trong địa phương nhất định nào là từ toàn dân?. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ( Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng trong một địa phương nhất định, Từ toàn dân sử dụng rộng rãi trong toàn dân Gv chôt,gọi học sinh đọc ghi nhớ. GV: Cho học sinh làm bài tập vận dụng Chỉ ra các từ địa phương trong các câu sau; và tìm từ toàn dân têong ứng. - Con heo này đẹp quá! - Bạn mần vậy là không tốt. - Đằng nớ vợ chưa? - Đằng nớ? Tớ còn chờ độc lập cả lũ cười vang bên ruộng bắp nhìn không thôn nữ cuối nương dâu. - ( heo- lợn < MN>; o- cô ( MT) - Mần - Làm( MT) - Nớ- ấy ( MT) - Bắp- ngô ( Tây bắc) GV lấy thêm vd: - thìa (toàn dân); xìa (Hưng Yên). - thái thịt (toàn dân); xái thịt (Thái bình) về (toàn dân); dề (Nam Bộ). - vui (toàn dân); dui (Nam Bộ). - sân (toàn dân); cươi (Nghệ tĩnh). - đâu (toàn dân); mô (Nghệ tĩnh). - vừng (toàn dân); mè (ĐP).. gọi là từ địa phương. sử dụng phổ biến trong toàn dân gọi là từ toàn dân. 4, Ghi nhớ (SGK).. II BIỆT NGỮ XÃ HỘI Đọc vd sgk- tr57, chú ý các từ in 1 Ví dụ đậm. - SGK Tại sao trong đoạn văn này có chỗ tác 2 phân tích giả dùng “mẹ”, có chỗ tác giả dùng - mợ và mẹ: 2 từ đồng nghĩa. “mợ”? - Hai từ đồng nghĩa. Trước cách mạng tháng tám ở nước ta - cậu, mợ: dùng trong tầng lớp trung tầng lớp xã hội nào gọi mẹ là mợ, gọi lưu, thượng lưu -> sử dụng trong một cha là cậu? tầng lớp nhất định. - tầng lớp trung lưu, thượng lưu. Các từ: ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? - ngỗng: điểm 2; trúng tủ: đúng chỗ đã - ngỗng, trúng tủ: sử dụng trong tầng học. lớp học sinh hiện nay. Tầng lớp xã hội nào thường dùng những từ ngữ này? Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Các từ: mợ, ngỗng, trúng tủ gọi là biệt ngữ xã hội. Em hiểu thế nào là biệt ngữ xã hội? 3 Nhận xét HS: Chỉ dùng trong một tầng lớp xã - Chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội hội nhất định nhất định -> biệt ngữ xã hội Đọc ghi nhớ (SGK). Tìm thêm một số vd về biệt ngữ? - cớm (công an) -> xã hội đen. - Gậy: diểm 1. - Ghi đông : điểm 3.. 4 Ghi nhớ (SGK).. III SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGŨ XÃ HỘI ? Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần lưu ý điều gì - Khi sử dụng từ ngữ địa phương và HS trả lời biệt ngữ xã hội cần lưu ý HS đọc ví dụ mục 2 SGK tr 58 + Đối tượng giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp + Phải biết nghĩa tương ứng của từ toàn dân + Không lạm dụng vì sẽ gây khó khăn trong giao tiếp ? Tại sao trong các đoạn văn, đoạn thơ - Từ ngữ địa phuong và biệt ngữ xã tác giả vẫn sử dụng các từ ngữ địa hội tô đậm màu sắc địa phuong màu phương và biệt ngữ xã hội sắc tầng lớp XH và tính cách nhân vật HS trả lời GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ (SGK). B Luyện tập GV: Gợi ý học sinh làm bài tập 1 bài tập 1 Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em GV: Kẻ bảng, gọi học sinh lên điền từ. ở hoặc em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng. Từ địa phương Từ toàn dân - mi- miền Trung. - mày. Gọi học sinh nhận xét,bổ sung . mômiền - đâu. GV: Chữa bài, cho điểm - cô. Trung. - o- miền Trung. - bảo. - biểu- miền nam. Đọc nài 3, nêu yêu cầu bài tập. HS làm bài, nhận xét.. 2 bài tập 3. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV hướng dẫn, bổ sung.. Trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, truờng hợp nào không nên dùng. a, Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương. b, Người nói chuyện với mình là ở địa phương khác. c, Khi phát biểu ý kiến ở lớp. d, Khi làm bài tập làm văn. đ, Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo. e, Khi nói chuyện với người nưôc ngoài biết Tiếng Việt. -> Trường hợp a nên sử dụng từ địa phương, các trường hợp khác không nên sử dụng.. 4.4 Củng cố Từ ngữ địa phương là gì? Biệt ngữ xã hội là gì? Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần lưu ý điều gì? 4.5 Dặn dò Học ghi nhớ, làm bài tập 4, 5. Đọc phần đọc thêm. Soạn: Tóm tắt văn bản tự sự, tóm tắt văn bản “Lão Hạc”. Đọc kĩ, trả lời câu hỏi SGK. 5 Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn. Tiết. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ 1 Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS hiểu mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự. 1.2 Kĩ năng - HS kỹ năng tóm tắt một văn bản tự sự. *Kĩ năng sống : kĩ năng thu thập sử lí thông tin 1.3 Thái độ - HS có ý thức thực hiện đầy đủ các bước khi tóm tắt một văn bản tự sự. 2 chuẩn bị 2.1 Giáo viên - bài soạn + tài liệu 2.2 Học sinh - HS soạn bài 3 Phương pháp - Đàm thoại 4 Tiến trình giờ dạy 4.1 Ổn định tổ chức - kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ Có mấy cách liên kết đoạn văn trong văn bản? Trình bày từng cách? Cho ví dụ? - Có hai cách: Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn (từ ngữ có quan hệ liệt kê, đối lập, từ ngữ chỉ ý tổng kết, khái quát); dùng câu nối để liên kết đoạn. 4.3 Bài mới * Giới thiệu bài mới Trong cuôc sống hàng ngày, khi xem một cuốn phim hay, đọc một câu chuyện hấp dẫn mà ta muốn thông báo lại cho một người khácbiết thì ta phải tóm tắt văn bản. Vậy tóm tắt văn bản tự sự là gì? Cách tóm tắt như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ. NỘI DUNG A Lý thuyết I, thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.. - ở trường các em được học rất nhiều văn bản tự sự ( Bánh chưng, bánh giầy, Con rồng cháu tiên, Trong lòng mẹ, Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ...) em muốn kể lại cho bố mẹ, ông bà nghe, - Ghi lại ngắn gọn nội dung chính của thì em phải làm gì? văn bản đó ( Tóm tắt văn bản tự sự ) HS rút ra nội dung bài học GV : treo bảng phụ ghi nội dung a,b,c,d mục 2 HS : Đọc và lựa chọn đáp án đúng GV: Đáp án đúng là b II, Cách tóm tắt văn bản tự sự. Đọc văn bản tóm tắt SGK -tr 60. 1, Những yêu cầu đối với văn bản tóm Văn bản tóm tắt trên kể về nội dung tắt. a, Ví dụ vủa văn bản nào? - Văn bản “ Sơn Tinh Thuỷ Tinh”. Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? b, Phân tích - Dựa vào nhân vật, sự việc và chi tiết - Độ dài văn bản tóm tắt: ngắn hơn tác tiêu biểu nêu trong văn bản tóm tắt. phẩm được tóm tắt. Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội - Số lượng nhân vật, sự việc: ít hơn. - Lời văn: lời văn là lời của người tóm dung chính của văn bản đó không? - Đã nêu được nội dung chính của tắt. truyện: sự việc và nội dung chính. Văn bản tóm tắt trên có gì giống và khác với bản “Sơn Tinh Thuỷ tinh” đã học ở lớp 6? Vì sao số lượng và sự việc lại ít hơn văn bản được tóm tắt? - Vì phải chọn nội dung chính và sự việc tiêu biểu. Từ việc tìm hiểu trên em hãy cho biết c. nhận xét các yêu cầu đối với một văn bản tóm * Yêu cầu: Đáp ứng mục đích, yêu. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tắt? cầu tóm tắt, đảm bảo tính khách quan, - Đáp ứng mục đích yêu cầu cần tóm cân đối, hoàn chỉnh. tắt, đảm bảo tính khái quát, trung thành với văn bản được tóm tắt., không thêm bớt chi tiết, sự viêc, không chen vào văn bản tóm tắt những ý kiến bình luận khen chê; đảm bảo tính hoàn chỉnh (giúp người đọc hình dung toàn bộ câu chuyên: mở đầu, phát triển, kết thúc), đảm bảo tính cân đối (số lượng dòng dành cho nội dung chính, sự việc tiêu biểu phải phù hợp). Muốn viết được văn bản tóm tắt theo 2, Các bước tóm tắt văn bản tự sự. em phải làm những việc gì? những - Đọc kĩ, hiểu chủ đề. việc ấy phải thực hiện theo trình tự - Xác định nợi dung chính cần tóm tắt. nào? - Sắp xếp theo trình tự hợp lí. Thảo luận bàn - 3 phút. - Viết tóm tắt bằng lời văn của mình. Báo cáo. GV kết luận. * Lưu ý: khi tóm tắt cần nêu đầy đủ nội dung chính, nhân vật quan trọng, 3. Ghi nhớ (SGK). bỏ hết các câu chữ thừa, sự việc và nhân vật phụ. Bước 3: Rút ra ghi nhớ. Tóm tắt văn bản tự sự là gì? Yêu cầu của việc tóm tắt và các bước tóm tắt văn bản tự sự? Đọc ghi nhớ- 2 em. 4.4 Củng cố Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Những yêu cầu khi tóm tắt văn bản tự sự? Các bước tóm tắt văn bản tự sự? 4.5 Dặn dò Học nội dung ghi nhớ, xem lại nội dung tìm hiểu. Chuẩn bị kĩ bài tập (SGK). 5 Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn. Tiết. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. 1 Mục tiêu 1.1 kiến thức HS hiểu mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự. 1.2 Kĩ năng Thông qua các bài tập học sinh có kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự. *Kĩ năng sống - Kĩ năng xử lí thông tin 1.3Thái độ. Học sinh có ý thức thực hiện nghiêm túc các bước tóm tắt văn bản tự sự. 2 chuẩn bị 2.1 Giáo viên - bài soạn + tài liệu. 2.2 Học sinh - soạn bài,giấy tô ki 3 Phương pháp Vận động 4 Tiến trình giờ dạy 4.1 Ổn định tổ chức - kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự, các bước tóm tắt văn bản tự sự? 4.3 Bài mới * Giới thiệu bài mớ Các em đã được học về cách tóm tắt văn bẳn tự sự, để rèn kỹ năng tóm tắt kiểu văn bản này, chúng ta cùng luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ GV Treo bảng phụ ghi phần liệt kê của văn bản “ Lão hạc” (Nam Cao) HS Đọc yêu cầu bài tập 1 Thảo luận nhóm (5’) chia lớp thành 3 nhóm , cứ đại diện trình bày. NỘI DUNG 1, Bài tập 1 SGK T61,62 - Sắp xếp theo trình tự : a- b- c- g- ei-h-k - Tóm tắt : Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nhận xét GV Nhận xét Bản tóm tắt đã nêu tương đối đầy đủ các sự việc, nhân vật chính nhưng trình tự còn lộn xộn -> cần sắp xếp lại ? Sau khi sắp xếp lại , hãy viết thành văn bản tóm tắt hoàn chỉnh? HS Tóm tắt Nhận xét GV Nhận xét, định hướng, cho điểm những bàu viết tốt. HS Đã chuẩn bị ở nhà GV Yêu cầu HS đọc phần đã chuẩn bị HS Nhận xét GV Nhận xét. vàng. Vì không có tiền để cưới vợ nên anh con trai đã bỏ đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại “cậu Vàng”. Vì muốn giữ mảnh vườn cho con nên đã bán con chó mặc dù hết sức buồn bã và đau xót. Lão mang hết tiền dành dụm được sang nhờ ông giáo giữ hộ và trông coi mảnh vườn chờ ngày con trai lão trở về. Cuộc sống của lão mỗi ngày một khó khăn, kiếm được gì ăn nấy và lão từ chối mọi sự giúp đỡ của ông giáo. Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó để tự tử . Cả làng không ai hiểu vì sao lão chết, chỉ có ông giáo và Binh Tư hiểu. 2, Bài tập 2 SGK Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” ( Ngô Tất Tố) - Sự việc tiêu biểu : +) Chị Dậu chăm sóc chồng trong vụ sưu thuế +) Cuộc đối mặt giữa chị Dậu và bọn cai lệ đẻ bảo vệ anh Dậu - Yêu cầu : Tóm tắt đầy đủ sự việc chính, nhân vật chính và dùng lời văn của mình tóm tắt. 4.4 Củng cố ? Nêu các bước tóm tắt văn bản tự sự ? 4.5 Dặn dò - Xem lại lý thuyết tiết 18 - Tóm tắt hoàn chỉnh văn bản : “ Trong lòng mẹ” ( Nguyên Hồng) - Chuẩn bị bài sau: Trả bài TLV số 1 Xem lại bài đã làm -> Tự nhận xét 5/ Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn. Tiết. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 1, Mục tiêu cần đạt 1.1 Kiến thức Ôn tập kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với tóm tắt tác phẩm tự sự 1.2 Kĩ năng Rèn kĩ năng về ngôn ngữ và khẳ năng xây dựng văn bản *KNS : kĩ năng tự nhận thức, đánh giá 1.3 Thái độ Có ý thức đánh kết quả học tập 2, Chuẩn bị 2.1 Giáo viên : bài đã chấm, đáp án, biểu điểm 2.2 Học sinh : xem lại bài đã làm 3, Phương pháp: - vấn đáp, thảo luận nhóm 4, Tiến trình giờ dạy 4.1 Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở soạn của HS 4.3 Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ GV Chép đề bài lên bảng ? Lập dàn ý chi tiết cho đề tài trên ? HS Thảo luận nhóm (7’) ,chia lớp thành 3 nhóm, cử đại diên ghi kết quả Nhận xét GV Nhận xét GV Trả bài cho HS GV Nhận xét bài làm của HS * Ưu điểm: - Phần lớn các em đều hiểu đề bài - Một số bài viết có nhiều sáng tạo - Hầu hết các bài có bố cục rõ ràng * Nhược điểm: - Một số em diễn đạt yếu. NỘI DUNG I/ Xây dựng dàn ý cho bài văn 1, Đề bài Hãy kể về người em yêu quý nhất 2, Dàn ý - Mở bài: Giới thiệu người em yêu quý nhất ( ông, bà, bố, mẹ…) - Thân bài: + Giới thiệu câu chuyển: khái quát vì sao em yêu quý người đó + Phác họa : Ngoại hình Tính cách + Cụ thể vì sao em yêu quý người đó + Dư âm của nhân vật trong cảm nghĩ của em - Kết bài: Ấn tượng sâu sắc của em về người ấy. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Lỗi chính tả HS Trao đổi bài cho nhau -> nhận xét HS Đọc một số bài tốt. II/ Nhận xét 1, Ưu điểm 2, Nhược điểm III/ Cách sửa lỗi - Viết lại câu đầy đủ: CN- VN, dùng dấu phẩy, dấu chấm khi kết ý. - Lỗi chính tả + Tên riêng viết hoa + Sửa lỗi l/n, g/d/gh. 4.4 Củng cố ? Nhắc lại yêu cầu của một văn bản tự sự? 4.5 Dặn dò - Xem lại bài đã làm - Xem lại lí thuyết - Soạn bài : Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự 5/ Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Ngày soạn. Tiết. CÔ BÉ BÁN DIÊM ( Andecxen) 1, Mục tiêu cần đạt 1.1 Kiến thức - Giúp HS hiểu được lòng thương cảm sâu sắc của Andecxen đối với em bé bán diêm bất hạnh trong đêm giao thừa, được kể lại bằng nghệ thuật truyện cổ tích cảm động , thấm thía. 1.2 Kĩ năng - Đọc sáng tạo, tóm tắt, phân tích văn bản.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Kĩ năng sống: đồng cảm, chia sẻ với những số phận bất hạnh trong cuộc sống. 1.3 Thái độ - Giáo dục cho HS lòng thương cảm đối với những người có hoàn cảnh bất hạnh. 2, Chuẩn bị 2.1 Giáo viên: SGK, giáo án 2.2 Học sinh: SGK, soạn bài 3, Phương pháp: Đọc sáng tạo, thuyết trình, phân tích 4,Tiến trình giờ dạy 4.1 Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số 4.2 Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra chuẩn bị của HS 4.3 Giảng bài mới * Giới thiệu bài: Đan mạch là một đất nước nhỏ thuộc khu vực Bắc Âu, diện tích chỉ bằng 1/8 diện tích nước ta với thủ đô là Côpenhaghen. Andecxen là nhà văn nổi tiếng nhất của Đan Mạch với các truyện kể cho trẻ em, rất nhiều truyện đã quen thuộc với bạn đọc khắp năm châu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG ? Em hãy cho biết một vài net về nhà văn An- đéc-xen? HS trả lời GV mở rộng về nhà văn An- đéc-xen. ? Dựa vào phần * cho biết một số tác phẩm tiêu biểu của Anđécxen HS : trả lòi ? Nêu hiểu biết của em về truyện “Cô bé bán diêm” HS trả lời. I TÌM HIỂU TÁC GIẢ TÁC PHẨM 1 Tác giả - An- đéc-xen (1805-1875) là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng. - Ông viết nhiều, các tác phẩm của ông nhẹ nhàng, tươi mát, toát lên lòng thương yêu con người, nhất là những người nghèo khổ. 2 Tác phẩm - tác phẩm chính + Nàng tiên cá + Bầy chim thiên nga + Nàng công chúa và hạt đậu - văn bản trích gần hết truyện ngắn “Cô bé bán diêm” 3 Đọc – chú thích * Đọc. GV : hướng dẫn cách đọc: đọc chậm cảm thông , xót xa, thương cảm GV đọc mẫu HS đọc. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HS nhận xét GV : Nhận xét GV cùng học sinh tìm hiểu chú thích, lưu ý chú thích 7, 10, 11 ? Tóm tắt văn bản cô bé bán diêm HS: Tóm tắt. * Chú thích * Tóm tắt. II PHÂN TÍCH ? Theo em văn bản cố thể chia làm 1 Bố cục: 3 phần mấy phần? Nội dung chính từng phần? - Phần 1 : Hoàn cảnh cô bé bán diêm HS : Chia 3 phần - phần 2 : Những lần quẹt diêm và - phần 1 : Từ đầu- cứng đờ ra mộng tưởng - phần 2 : tiếp- về chầu thượng đế - phần 3 : Cái chết thương tâm của cô - phần 3 còn lại bé ? Trong 3 phần trên phần nào là trọng tâm của truyện có thể chia nhỏ ra đc không? HS : Phần 2 có thể chia thành 5 phần nhỏ ứng với 5 lần quẹt diêm GV yêu cầu HS theo dõi phần đầu của VB cả phần chữ nhỏ ? Hãy tìm những chi tiết nói về hoàn cảnh của cô bé bán diêm HS: Tìm chi tiết ? Qua những chi tiết trên em có nhận xét gì về hoàn cảng của cô bé ban diêm? HS : Rút ra nhạn xét ? Câu chuyện về cô be bán diêm được đặt trong hoàn cảnh thời gian và không gian nào ? Trong giao thừa rét buốt hình ảnh cô bé bán diêm được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào ? Tìm những hình ảnh tương phản được nhà văn sử dụng? Tác dụng HS : tìm chi tiết GV : Qua phần đầu của văn bản ta thấy đucợ hoàn cảnh đáng thương của cô bé bán diêm. Em cô độc lẻ loi giữa một không gian rộng lớn, giữa không khí vui vẻ chuẩn bị đón năm mới. 2 phân tích a, Hình ảnh cô bé bán diêm trong đem giao thừa - Gia cảnh: Mẹ mất sớm, nhà nghèo phải đi bán diêm đẻ kiếm sống  Hoàn cảnh vô cùng đáng thương và bất hạnh - Thời gian: Đêm giao thừa - Không gian : ở ngoài đường ret buốt - Cô bé đầu trần,chân đất, bụng đói, không dám về nhà vì sợ cha đánh -> Nghệ thuật tương phản làm nổi bật tình cảnh tội nghiệp cảu cô bé Cuộc sống thiếu thốn về cả vật chất và tinh thần -> Cô bé cô độc lẻ loi giữa không khí vui vẻ chuẩn bị đón năm mới. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×