Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lý 9 học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.5 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giaùo aùn Lyù 9_HK II. GV: Phaïm Baù Thaønh. HỌC KỲ II TUẦN 19_1 DOØNG ÑIEÄN XOAY CHIEÀU Tiết 37 Ngày soạn: 12 Ngày dạy: 14/01/2008 I. MỤC TIÊU. 1) Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. 2) Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. 3) Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách: Cho NC quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện. 4) Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. II. CHUẨN BỊ.  GV: Bảng phụ kẻ bảng 1 bài 22; 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED song song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của nam châm.  HS: 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song , ngược chiều; 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh trục thẳng đứng (cuộn dây đặt trên đế nhựa có giá lắp nam châm). III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) HS1: Sửa BTVN 32.1 và 32.2_SBT HSTL: BT32.1 a). Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong thời gian có sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. [3 điểm] b). Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến đổi thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng. [3 điểm] BT32.2 chọn C [4 điểm]  Nêu vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK. 2) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 2 . Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu trong trường hợp nào dòng điện cảm ứng đổi chiều ( 15’) GV: Treo hình 33.1, yêu cầu HS đọc TN SGK & tìm hiểu câu. C1 . HS: Nghiên cứu TN (SGK),& C1 . GV: HD HS thảo luận mục đích TN, tiến hành TN? HSTL: + Mục đích TN: Xét chiều của dòng điện cảm ứng. + Tiến hành TN: Đưa NC từ ngoài vào trong cuộn dây  quan sát đèn nào sáng. Kéo NC từ trong ra ngoài cuộn dây  quan sát xem đèn nào sáng? H:So sánh chiều của dòng điện cảm ứng trong 2 trường hợp? HS: Tiến hành TN theo nhóm & thảo luận kết quả. GV: Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, GV ghi bảng nháp. 1 Lop7.net. I/ Chiều của dòng điện cảm ứng: 1). Thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II. GV: Phaïm Baù Thaønh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HTTL:- Đưa NC từ ngoài  trong: 1 đèn sáng. - Đưa NC từ trong  ngoài: đèn kia sáng. H: Các em đã học ở lớp 7, đèn Led chỉ sử dụng dòng điện 1 chiều, nếu cắm lộn cực thì đèn có sáng không ? HSTL: … đèn không sáng. GV: Vẽ sơ đồ mạch ống dây có 2 đèn Led để hướng dẫn:. H: Hai đèn này mắc ntn? HSTL: … // & ngược chiều nhau. H: Hãy chỉ rõ trường hợp dòng điện chạy ntn thì đèn 1 sáng, ntn thì đèn 2 sáng? HSTL: + Dòng điện chạy từ A  B thì đèn 1 sáng. + Dòng điện chạy từ B  A thì đèn 2 sáng. H: Dựa vào TN & kiến thức đã học hãy giải thích tại sao có hiện tượng trên? HSTL: + Đưa nam châm từ ngoài vào trong, số đường sức từ xuyên qua tiết diện ống dây tăng  xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây (có chiều từ A  B): đèn 1 sáng. + Kéo NC từ trong ra ngoài: số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây giảm  dòng điện cảm ứng đổi chiều (từ B  A): đèn 2 sáng. H: Thông qua TN, ta rút ra được kết luận gì về chiều dđ cảm ứng?  HSTL: Trả lời phần kết luận (SGK). Vài HS yếu đọc; ghi vở.  GV: Yêu cầu HS làm nhanh TN: cho NC chuyển động ra - vào liên tục trong ống dây, quan sát hiện tượng.  HS: Làm TN. Nêu được kết quả:  HSTL: Hai đèn luân phiên nhau sáng liện tục. H: Chứng tỏ dòng điện trong ống dây có chiều ntn ?  HSTL: … đổi chiều liên tục. GV: Dòng điện này được gọi là dòng điện xoay chiều. GV: Chốt: H: Vậy thế nào là dòng điện xoay chiều ? HSTL: Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều. 3 HS yếu nhắc lại; HS cả lớp ghi vở. GV: liên hệ thực tế: Dòng điện dùng trong sinh hoạt của chúng ta là dòng điện xoay chiều. Trên các dụng cụ điện thường ghi AC 220V có nghĩa: AC là chữ viết tắt alternating current của từ tiếng Anh có nghĩa là dòng điện xoay chiều, nếu ghi DC (direct current) 6V, DC có nghĩa là dòng điện 1 chiều không đổi. HOẠT ĐỘNG 3 . Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều (15’)  Đặt vấn đề: Làm thế nào tạo ra dòng điện xoay chiều?  HSTL: …  GV: Yêu cầu HS làm TN như hình 33.2 & quan sát kĩ khi NC ở vị trí nào thì đèn 1 sáng, khi NC ở vị trí nào thì đèn 2 sáng? 2 Lop7.net. 2). Kết luận: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều ngược với chiều của dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm. 3). Dòng điện xoay chiều:. Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều.. II/ Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: 1). Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II. GV: Phaïm Baù Thaønh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG.  Cho HS thảo luận, ghi ra nháp C 2 .  GV: HD thảo luận C 2 và yêu cầu HS nói lên được: Khi 1 cực của nam châm tiến lại gần ống dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, khi nam châm ra xa đầu ống dây thì số đường sức từ đó giảm. Khi NC quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện ống dây tăng giảm luận phiên liên tục  dòng điện xoay chiều xuất hiện liên tục.  GV: Cho HS làm TN kiểm tra.  GV: Treo hình 33.3, yêu cầu HS đọc & làm C 3 .  HD HS phân tích: H: Khi khung dây quay từ vị trí 1  2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện ống thay đổi ntn?  HSTL: … số đường sức từ qua tiết diện (S) giảm. H:Từ vị trí 2 quay tiếp thì số đường sức từ ntn ?  HSTL: … số đường sức từ tăng. H: Nếu cuộn dây quay liên tục thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây ntn ?  HSTL: … giảm, tăng liên tục  Xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.  GV: Chốt kiến thức bằng câu hỏi: H: Có những cách nào tạo ra dòng điện xoay chiều ? HSTL: …  GV: HD HS tóm tắt kiến thức vừa tìm hiểu: H: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi nào ? H: Làm thế nào để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín ?  HS: Dựa vào ghi nhớ (SGK) để trả lời.  GV: Gọi vài HS đọc trong quá trình ghi để các em nhớ.. 2). Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường: * Kết luận: - Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng. - Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của NC hay cho NC quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. III/ Vận dụng:. C 4 : Khi khung dây quay nửa vòng tròn: số đường sức từ qua khung tăng, 1 đèn sáng. Khung quay nửa vòng tròn sau: số đường sức từ qua khung giảm, dòng điện đổi chiều, đèn kia sáng.. 3) Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4 ) 1.Cùng cố: Muốn có dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín phải có điều kiện gì ? 2.Vận dụng: Cá nhân HS trả lời C 4  thảo luận theo HD của GV: H: Xét khi khung quay nửa vòng đầu, nửa vòng sau ntn ? Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”. GV phân tích thêm. 4) Dặn dò:  Học kĩ nội dung ghi nhớ và làm BT trong SBT  Nghiên cứu trước bài 34. Tiết sau học:”Bài 34_Máy phát điện xoay chiều” 5) Rút kinh nghiệm: ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... .................................................................................... . 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II GV: Phaïm Baù Thaønh TUẦN 19 Tiết 38 MAÙY PHAÙT ÑIEÄN XOAY CHIEÀU  Ngày soạn: 12  Ngày dạy: 15/01/2008 I. MỤC TIÊU. 1. Nhận biết được 2 bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy. 2. Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục. II. CHUẨN BỊ.  Cả lớp: phóng to hình 34.1; 34.2  Mỗi nhóm HS: Mô hình máy phát điện xoay chiều (quay tay). III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1)  HS1: Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Giải thích? HSTL: Có hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều: Một là cho nam châm quay trước đầu 1 cuộn dây dẫn kín; hai là cho cuộn dây quay trong từ trường. [5 điểm]. Vì khi đó số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín sẽ biến thiên và dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện.[5 điểm]  HS2: Mô tả cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp? HSTL: Đinamô xe đạp gồm hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây.[5 điểm] Khi núm quay thì trục quay, nam châm quay theo và đèn sáng. [5 điểm]  Nêu vấn đề: GV nêu như SGK. 2) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều và hoạt động của chúng khi phát điện (20’) GV: thông báo: Ở các bài trước, chúng ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều. Dựa trên cơ sở đó người ta chế tạo ra 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như hình vẽ(GV treo hình 34.1, và 34.2).. I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 1/. Quan sát: Hình 34.1 và 34.2 cho thấy cấu tạo của 2 loại máy phát điện xoay chiều.. GV yêu cầu HS quan sát tranh & trả lời C1 . HS: Thảo luận C1  Nêu được: + Giống nhau: Có 2 bộ phận chính là cuộn dây & nam châm. + Khác nhau: * Máy ở hình 34.1: rôto là cuộn dây, stato là nam châm ( có thêm bộ góp điện gồm 2 vành khuyên & 2 thanh quét) * Máy ở hình 34.2: rôto là nam châm, stato là cuộn dây. Để gây hứng thú, GV yêu cầu các nhóm quay cho máy hoạt động, quan sát, trả lời C 2 HS: Từng nhóm TN, thảo luận C 2 GV: HD thảo luận C 2 :. C 2 : Khi NC hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S luân phiên tăng giảm  ta thu được dòng điện xoay chiều trong máy khi nối 2 cực của máy với các dụng cụ tiêu thụ điện (bóng đèn sáng) GV: Cho HS phân tích thêm: H: Loại máy điện nào cần có bộ góp điện ?  HSTL:… là loại máy có cuộn dây dẫn quay. 4 Lop7.net. C1 + Giống nhau: 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. + Khác nhau: * H. 34.1: Rô to là cuộn dây, stato là nam châm có thêm bộ góp điện gồm: vành khuyên và thanh quét. * H. 34.2: Rô to là nam châm, Stato là cuộn dây..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II. GV: Phaïm Baù Thaønh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. H: Bộ góp điện có tác dụng gì?  HSTL:… giúp lấy điện ra mạch ngoài dễ dàng hơn. H: Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính ?  HSTL:… vì nó không góp phần tạo ra dòng điện. H: Tại sao các cuộn dây của máy phát điện lại được quấn quanh lõi sắt?  HSTL: … để có từ trường mạnh hơn . H: Nguyên tắc hoạt động của 2 loại máy phát điện này có khác nhau không?  HSTL: … nguyên tắc hoạt động đều dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.  GV: Chốt kết luận. Cho ghi vở. H: Như vậy, 2 loại máy phát điện đều có những bộ phận chính nào? Vài HS đọc kết luận. HOẠT ĐỘNG 3.Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện trong kĩ thuất và trong sản xuất (10’)  GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK H: Hãy nhận xét về đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật ?  GV: HD HS thảo luận để nêu lên được: + Cường độ dòng điện đến 2000A. + Hiệu điện thế xoay chiều đến 25 000V + Tần số 50Hz + Kích thước lớn + Cách làm quay rôto của máy: Dùng động cơ nổ, tuabin nước, dùng cánh quạt gió…. 2/. Kết luận: Các máy phát điện xoay chiều đều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn.. II. Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật. 1/. Đặc tính kỹ thuật: Máy phát điện trong công nghiệp cho: + Cường độ dòng điện 2000 A. + Hiệu điện thế xoay chiều 25 000 V. + Tần số 50 Hz. 2/. Cách làm quay máy phát điện: Dùng động cơ nổ, dùng tua bin nước, cánh quạt gió, . . .. 3) Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4 ) * Củng cố: GV nêu câu hỏi cho HS trả lời củng cố kiến thức: - Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rôto là bộ phận nào, stato là bộ phận nào? - Vì sao bắt buộc phải có 1 bộ phận quay thì máy mới phát điện? - Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều ? * Vận dụng:  HS: Làm cá nhân C 3  GV: HD thảo luận  chốt ý đúng  sửa vào vở: Đi na mô ở xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện: * Giống nhau: Đều có nam châm và cuộn dây dẫn. Khi 1 trong 2 bộ phận quay thì đều xuất hiện dòng điện xoay chiều. * Khác nhau: Đi na mô xe đạp có kích thước nhỏ hơn, nên công suất phát điện nhỏ hơn, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra sẽ nhỏ hơn..  Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”, GV phân tích thêm. Dặn dò:  Học kĩ bài & làm BT trong SBT.  Nghiên cứu trước bài 35; Ôn tập về dòng điện 1 chiều đã học ở lớp 7 & cách đo U, I. 5) Rút kinh nghiệm: ................................................................................... 4). ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II GV: Phaïm Baù Thaønh .................................................................................... . TOÅ DUYEÄT.  TUẦN 20_2 Tiết 39. CAÙC TAÙC DUÏNG CUÛA DOØNG ÑIEÄN XOAY CHIỀU. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VAØ HIỆU ÑIEÄN THEÁ XOAY CHIEÀU.  Ngày soạn: 19  Ngày dạy: 21/01/2008 I. MỤC TIÊU. 1. Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều. 2. Bố trí được TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. 3. Nhận biết được kí hiệu của ampe kế & vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ dòng điện & hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. II. CHUẨN BỊ. Mỗi nhóm HS: Bộ TN tác dụng từ của dòng điện xoay chiều & 1 chiều; biến thế nguồn; vôn kế xoay chiều, ampe kế xoay chiều, vôn kế 1 chiều, ampe kế 1 chiều, bóng đèn, bút thử điện. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) 1HS. H1_Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác với dòng điện 1 chiều? (TL: Dòng điện 1 chiều là dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian; dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi) [5 điểm] H2_Dòng điện 1 chiều có những tác dụng gì? (TL: Dòng điện 1 chiều có tác dụng từ, tác dụng phát sáng, tác dụng nhiệt, tác dụng sinh lý) [5 điểm]  Nêu vấn đề: Liệu dòng điện xoay chiếu có tác dụng gì? Đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều (5’) GV: Làm 3 TN biểu diễn như hình 35.1; yêu cầu HS quan sát & nêu rõ mỗi TN dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? 6 Lop7.net. I/ Tác dụng của dòng điện xoay chiều:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II. GV: Phaïm Baù Thaønh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. GV: HD HS phát biểu thảo luận: - Cho dòng điện xoay chiều chạy qua bóng đèn sợi đốt làm bóng đèn sáng lên  dòng điện có tác dụng nhiệt. - Dòng điện xoay chiều làm sáng bóng đèn bút thử điện  dòng điện có tác dụng quang. - Dòng điện xoay chiều qua NC điện, NC điện hút đinh sắt  dòng điện có tác dụng từ. H: Ngoài 3 tác dụng trên, dòng điện xoay chiều cón có tác dụng gì ? HSTL: Tác dụng sinh lí, tác dụng cơ học. GV: Thông báo: Dòng điện xoay chiều dùng trong lưới điện sinh hoạt có hđt 220V nên tác dụng sinh lí rất nguy hiểm, có thể gây chết người. Vì vậy khi sử dụng phải chú ý đảm bảo an toàn . GV Nêu vấn đề:Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có giống tác dụng từ của dòng điện 1 chiều không ? HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều (15’)  GV: Treo hình 35.2, 35.3; yêu cầu HS quan sát, mô tả TN.  HS: Quan sát tranh, phát biểu:  + Mục đích thí nghiệm: Khảo sát lực từ của nam châm điện tác dụng lên nam châm vĩnh cửu. + Mô tả TN: Nối 2 cực NC điện vào nguồn điện 1 chiều, đóng công tắc, quan sát xem NC vĩnh cửu bị hút hay đẩy. Đổi cực nguồn điện(đổi chiều dòng điện trong mạch), quan sát xem NC vĩnh cửu bị hút hay đẩy? ( ngược với trường hợp trên) H: Thay nguồn DC bằng nguồn AC, đóng công tắc, Quan sát NC vĩnh cửu ? (Bị hút & đẩy liên tục)  Cho HS tiến hành TN.  GV: HD HS nhận xét: H: Thí nghiệm hình 35.2: khi ta đồi chiều dòng điện không đổi thì lực từ tác dụng lên NC vĩnh cửu sẽ ntn ?  HSTL: … lực từ đổi chiều. H: Khi sử dụng dòng điện xoay chiều (h35.3), tại sao NC vĩnh cửu dao động liên tục ?  HSTL: … dòng điện của NC điện đổi chiều liên tục, lực từ của NC điện tác dụng lên NC vĩnh cửu đổi chiều liên tục. H: Vậy các em rút ra được kết luận gì về tác dụng từ của dòng điện xoay chiều ?  3 HS đọc kết luận. HS cả lớp ghi vở. HOẠT ĐỘNG 4. Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ và hđt của dòng điện xoay chiều (10’)  GV: Đặt vấn đề: Có thể dùng ampe kế & vôn kế 1 chiều để đo cường độ dòng điện & hiệu điện thế xoay chiều được không? Nếu dùng thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với kim của các dụng cụ đó?  HS: Có thể dự đoán: Khi đổi chiều dđ, kim điện kế đổi chiều.  GV: HD làm TN từng bước: (mạch hình 35.4) a-Mắc mạch điện vào nguồn DC, đóng công tắc, quan sát kim & . 7 Lop7.net. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, quang, từ …. II/ Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều: 1.Thí nghiệm:. 2.Kết luận: Lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.. III/ Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều: 1.Quan sát TN:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II. GV: Phaïm Baù Thaønh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG.  -Đổi cực mạch điện, quan sát kim so với lúc đầu? b- Thay nguồn DC bằng nguồn AC, quan sát kim & ? c- Thay & 1 chiều bằng & xoay chiều, đóng công tắc, quan sát góc quay của kim ?  Trước khi TN, GV cho HS so sánh cách nhận biết & 1 chiều với & xoay chiều .  HS tiến hành TN, ghi nhận kết quả.  GV: Dùng CH HD HS thảo luận kết quả TN: + Đo cđdđ và hđt xoay chiều bằng dụng cụ gì ? + Trên dụng cụ đó kí hiệu ra sao ? + Nếu ta đổi chốt phích cắm thì kết quả đo có đổi không ?  GV: Thông báo về ý nghĩa của cđdđ & hđt hiệu dụng như SGK  HS: Lắng nghe, tiếp thu.  GV: Giải thích thêm: Giá trị hiệu dụng không phải là giá trị trung bình mà là do hiệu quả tương đương với dòng điện 1 chiều có cùng giá trị.. 2.Kết luận: Dùng ampe kế và vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~) để đo các giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện không cần phân biệt chốt của chúng. III/ Vận dụng:. C 3 : 2 đèn sáng như nhau vì hđt hiệu dụng của dđ xoay chiều tương đương với hđt của dđ 1 chiều có cùng giá trị. C 4 : Có. Khi dòng điện chạy qua cuộn dây A biến đổi tạo ra từ trường biến đổi. Các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi  Trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng.. 3). Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 5 ). * Vận dụng: Cho HS làm BT C 3 & C 4 . HS: làm cá nhân, thảo luận lớp C 3 & C 4  tự ghi vào vở. Lưu ý HS C 4 : + Dòng điện chạy qua NC điện A là dòng điện xoay chiều. + Từ trường của ống dây có dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì? + Từ trường biến đổi này xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín B có tác dụng gì ? * Củng Cố: Qua bài học, các em thu thập được những kiến thức gì ? ( 3 HS đọc to nội dung ghi nhớ) 4) Dặn dò:  Học thuộc bài, làm BT trong SBT  Nghiên cứu trước bài 36. Ôn về công suất điện. 5) Rút kinh nghiệm: ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... .................................................................................... . 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II GV: Phaïm Baù Thaønh TUẦN 20_2 Tiết 40 TRUYEÀN TAÛI ÑIEÄN NAÊNG ÑI XA  Ngày soạn: 19  Ngày dạy: 22/01/2008 I. MỤC TIÊU.  Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.  Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do tại sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây. II. CHUẨN BỊ.  GV: Bảng phụ và hình vẽ sẵn.  HS: Ôn tập về công suất toả nhiệt của dòng điện. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) 1HS lên bảng. Hãy viết các công thức tính công suất của dòng điện? [10 điểm]. A U2 ; P = t R A I 2 Rt 2 = I 2 R . Công suất này chính là công GV nhắc lại: A = Q = I Rt; mà P = ; Nên: P = t t HSTL: P = UI; P = I2R; P =. suất toả nhiệt của dòng điện. * Nêu vấn đề: Như SGK; hoặc: - Ở địa phương thường có trạm biến thế. Trạm biến thế dùng để làm gì ? - Vì sao ở đó thường có bảng ghi “Nguy hiểm, Không được lại gần“? - Tại sao đường dây truyền tải điện có hđt lớn? Có lợi gì không ?  GV giới thiệu bài mới. 2) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 2. Phát hiện sự hao phí điện năng vì tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. Lập CT tính công suất hao phí Php khi truyền tải 1 công suất điện P bằng 1 đường dây có điện trở R và đặt vào 2 đầu đường dây 1 hđt U (15’) GV: Dùng CH HD HS nêu được nguyên nhân gây hao phí trên đường truyền tải điện. HS: Làm việc cá nhân theo HD của GV: H: Để vận chuyển điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ người ta dùng phương tiện gì ? HSTL: … đường dây tải điện. H: Chuyển điện đi xa bằng dây dẫn có thuận lợi gì hơn so với vận chuyển các nguyên liệu như: than đá, dầu lửa… ? HSTL: … đỡ tốn công vận chuyển, đảm bảo vệ sinh, nhanh. H: Liệu tải điện bằng dây dẫn như thế có hao hụt, mất mát gì dọc đường không?  HSTL: … H: Nguyên nhân nào gây ra mất mát ?  HSTL: … Nếu HS không trả lời được thì GV thông báo…. HS tự ghi vở. Đặt vđề: Ta tính điện năng hao phí bằng cách nào ? GV: y/c HS đọc mục 1 SGK, thảo luận nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất hao phí Php với công suất sản xuất P của nhà máy, hiệu điện thế U & đtrở R. HS: Đọc SGK, thảo luận tìm mối liên hệ giữa Php với P, U, R. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày. I/ Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện:. 9 Lop7.net. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. 1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện: - Công suất điện: P P = UI  I = (1) U - Công suất toả nhiệt: Php = I2R (2) -Thay (1) vào (2) ta được:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II. GV: Phaïm Baù Thaønh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. GV: HD cả lớp thảo luận (về quá trình biến đổi các công thức) HS: Thảo luận theo HD của GV  xây dựng công thức cần có. GV: Chốt cách tính công suất hao phí bằng công thức: P2 Php = 2 .R U H: Vậy công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện phụ thuộc các yếu tố nào ? (HS trả lời ý 2 ghi nhớ) Vài HS đọc. HS cả lớp Ghi vở. HOẠT ĐỘNG 3. Đề suất cách làm giảm công suất hao phí và chọn cach1 nào có lợi nhất (15’). P2 .R U2 * Vậy: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đường dây. 2. Cách làm giảm hao phí.  GV: Yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời C1 , C 2 , C 3  Gọi đại diện từng nhóm trả lời từng câu  Cả lớp nhận xét.  ghi vở.  Đối với câu C 2 : có thể HS không trả lời được, GV gợi ý: H: Điện trở phụ thuộc kích thước dây dẫn được xác định bằng công thức nào ?   HSTL: R =  S H: Có những cách nào để làm giảm điện trở ?  HSTL: Giảm  hoặc  hoặc tăng S. H: Xét xem trong 3 phương án, phương án nào thực hiện tốt nhất ?( không yêu cầu HS trả lời) H: Dây dẫn loại nào có điện trở suất nhỏ nhất ?  HSTL: Bạc có  = 1,6 . 10-8  m  GV: Bạc, vàng là kim loại quý hiếm, rất đắt tiền, không thể sử dụng làm dây dẫn điện được. H: Giảm  được không? vì sao ? HSTL: … H: Tăng tiết diện S sẽ ntn ?  HSTL: Tiết diện dây to, tốn vật liệu làm dây, dây nặng, dễ gãy, phải có hệ thống cột điện lớn, dày  hao phí nhiều so với điện năng hao phí.  GV: Cho HS tóm tắt câu trả lời C2, tự ghi vở.  Đối với C3: HS có thể tự trả lời. H: Vậy phương án làm giảm hao phí điện năng nào là tốt nhất ?  HSTL: Tăng hiệu điện thế …  GV: Thông báo thêm: Máy tăng hđt chính là máy biến thế, có cấu tạo đơn giản, chúng ta sẽ học ở bài sau,(ở nhà một số em cũng có sử dụng) 3). Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4 ). 1.Vận dụng:  GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân C 4 , C 5  GV: HD thảo luận kết quả, yêu cầu HS sửa vào vở. 2.cc: Qua bài học hôm nay các em đã tiếp thu được kiến thức gì ?  3 HS yếu đọc nội dung ghi nhớ.  Cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết”. 4) Dặn dò:  Học kĩ bài và làm BT trong SBT 10 Lop7.net. Php =. C1 : … có 2 cách: giảm điện trở R hoặc tăng hiệu điện thế U C2 : - Từ công thức tính điện trở R:  R=  S Ta thấy:  và  không thể thay đổi. Vậy phải tăng S - Nếu tăng S thì dây dẫn có khối lượng lớn, nặng, đắt tiền, dễ gãy, phải có hệ thống cột điện lớn, nhiều  Tổn phí nhiều hơn so với điện năng bị hao phí. C 3 : Tăng U thì công suất hao phí giảm rất nhiều. Vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế. Tăng U bằng cách dùng máy tăng thế. * Kết luận: Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. II/ Vận dụng: C 4 : Vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế 500000 nên hiệu điện thế tăng 5 lần ( 100000 ) thì công suất hao phí giảm 52 = 25 lần..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II GV: Phaïm Baù Thaønh  Nghiên cứu trước bài 37. Nhà em nào có máy biến thế thì quan sát kĩ về cấu tạo (trong & ngoài); cách sử dụng. 5) Rút kinh nghiệm: ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... .................................................................................... . BAN GIAÙM HIEÄU DUYEÄT.  TUẦN 21 Tiết 41 Ngày soạn: 26 Ngày dạy: 28/01/2008 MAÙY BIEÁN THEÁ I. MỤC TIÊU. 1) Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung. 2) Nêu được công dụng chính của máy biến thế lá làm tăng hay giảm hiệu điiện thế hiệu U n dụng theo công thức 1  1 . U 2 n2 3) Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điiện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điiện một chiều không đổi. 4) Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện. II. CHUẨN BỊ.  Cả lớp: Bảng phụ kẻ bảng 1, phóng to hình 37.2  Mỗi nhóm HS: biến thế thực hành + dây dẫn, vôn kế xoay chiều, biến thế nguồn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) 1HS lên bảng KT. a). Khi truyền tải điện năng đi xa thì có biện pháp nào tối ưu nhất để làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện? [4 điểm]  HSTL: . . .làm tăng hiệu hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II GV: Phaïm Baù Thaønh b). Khi truyền tải điiện năng đii xa bằng đ ư ờng d ây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí là do đâu? [4 điểm]  HSTL: . . . là do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. c). Công suất toả nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ ntn với bình phương hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây? [2 điểm].  HSTL: . . . tỉ lệ nghịch. . . * Nêu vấn đề: Như SGK 2) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 2 . Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế (15’) GV: Yêu cầu HS quan sát biến thế thực hành, hình 37.1, mô tả cấu tạo. HS: Quan sát, mô tả cấu tạo của máy biến thế. GV: Gọi vài HS nêu cấu tạo, nhận xét  GV chốt  ghi vở. GV: HD HS phân tích kĩ: - Lõi sắt có cấu tạo ntn ? HSTL: … - Dòng điện từ cuộn dây này có sang cuộn dây kia được không ? Tại sao ? HSTL: … GV: Giải thích thêm: Lõi sắt gồm nhiều lá sắt silic ép cách điện với nhau mà không phải là một thỏi đặc. Cuộn dây nối với nguồn đưa điện vào gọi là cuộn sơ cấp, cuộn kia là thứ cấp.. I/ Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế: 1. Cấu tạo: + 2 cuộn dây ( sơ cấp & thứ cấp) có số vòng khác nhau. + Lõi sắt pha silic dùng chung cho cả 2 cuộn dây. Dây dẫn và lõi sắt đều bọc cách điện.. GV: Yêu cầu HS dự đoán câu C1 . HS: Trả lời cá nhân, GV ghi dự đoán lên bảng.. C1 : … GV: Cho HS quan sát mạch điện dùng máy biến thế, yêu cầu HS lắp mạch điện theo mẫu, làm TN  Rút ra nhận xét. HS: Tiến hành TN, phát biểu khẳng định kết quả C1 . GV: Cho HS suy nghĩ trả lời C 2 C2. Nếu HS không trả lời được, GV gợi ý: H: Nếu đặt vào cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U1 thì từ trường của cuộn sơ cấp có đặc điểm gì ?  HSTL: … là từ trường biến đổi. H: Lõi sắt có bị nhiễm từ không ?  HSTL: … Có… H: Từ trường của lõi sắt có đặc điểm gì ?  HSTL: Từ trường biến đổi. H: Từ trường này có tác dụng lên cuộn thứ cấp không ?  HSTL: có… H: Như vậy có hiện tượng gì xảy ra ở cuộn thứ cấp?  HSTL: … GV: Hãy rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của máy biến thế ? Vài HS phát biểu  ghi vở. HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế (10’)  GV: Đặt vấn đề: Giữa U1 ở cuộn sơ cấp, U2 ở cuộn thứ cấp với số vòng dây n1 và n2 có mối quan hệ như thế nào ?  GV: HDHS làm TN, ghi kết quả vào bảng 1 12 Lop7.net. 2. Nguyên tắc hoạt động:. C1 : Khi có hiệu điện thế xoay chiều đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp  Bóng đèn sáng  Xuất hiện dòng điện ở cuộn thứ cấp. 3. Kết luận: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế thí ở hai đầu của cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều.. II/ Tác dụng làm biến đổi hđt của máy biến thế: 1. Quan sát:. C3 .. U 1 n1  U 2 n2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II. GV: Phaïm Baù Thaønh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS  HD: tính tỉ số. NỘI DUNG. U1 n và 1 , so sánh 2 tỉ số, trả lời C 3 U2 n2.  HS: Phát biểu, thảo luận kết quả trả lời C 3 H: Từ kết quả TN rút ra được kết luận gì ?  Vài HS phát biểu, GV chốt lại & cho ghi vở.  GV: HD thêm: H: Nếu n1> n2 thì so sánh U1 với U2 ?  HSTL: Nếu n1 > n2 thì U1 > U2 H: Các tỉ số này ntn với nhau và có giá trị so với số 1? U n  HSTL: tỉ số 1  1 > 1 U 2 n2 H: Máy này có tác dụng gì ?  HSTL: Máy có tác dụng làm hạ thế. H: Nếu n1 < n2 thì U1 ntn đối với U2 ? Các tỉ số đó ntn? Máy có tác dụng gì ? U n  HSTL: n1 < n2 thì U1 < U2 => 1  1 < 1 . Máy làm tăng U 2 n2 thế. H: Vậy muốn tăng hoặc giảm hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp, người ta làm thế nào ?  HSTL: … thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp (tăng hoặc giảm số vòng dây) HOẠT ĐỘNG 4. Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện (5’)  GV: Treo hình 37.2, yêu cầu HS đọc thông tin SGK  HS: Quan sát tranh, đọc SGK (làm việc cá nhân)  GV: Dùng câu hỏi cho HS nêu lên cách lắp đặt, sử dụng máy biến thế: H: Máy biến thế có tác dụng gì? HSTL: Tăng, giảm hiệu điện thế. H: Ở đầu đường dây (nhà máy điện) dùng máy biến thế nhằm mục đích gì ? HSTL: Tăng hiệu điện thế. H: Đến những nơi tiêu thụ có cần hđt cao như vậy không ? H: Phải làm gì để có hđt sử dụng ( 380V hoặc 220V)?  HSTL: Dùng máy giảm thế.  GV: Thông báo 1 loại biến áp nữa là ổn áp: Do máy có thể tự di chuyển con chạy ở cuộn thứ cấp sao cho hđt thứ cấp luôn luôn được ổn định.. 3) Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 5 ) 1.Vận dụng: GV yêu cầu HS làm BT C 4 GV: Chọn 1 HS lên bảng trình bày. HD cả lớp sửa. 2.Củng cố:- Mô tả cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của biến thế ? 13 Lop7.net. U 1' n1'  U 2' n2' U 1'' n1''  U 2'' n2'' 2. Kết luận: Tỷ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng của các cuộn dây tương ứng. U 1 n1  U 2 n2 - Nếu n1 > n2  U1>U2. Máy làm hạ thế. - Nếu n1 < n2  U1<U2. Máy làm tăng thế.. III/ Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện - Ở đầu đường dây tải về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế. - Ở nơi tiêu thự điện đặt máy hạ thế. IV/ Vận dụng:. C4 : U1 = 220V ; U2 = 6V U22=3V ; n1 = 4000vòng n2 = ? ; n22 = ? Giải U n Ta có: 1  1 U 2 n2 U n 6.4000  109 =>n2= 2 1  U1 220 U .n 3.4000  54 n22= 22 1  U1 220 * Vậy để U2 = 6V thì cuộn thứ cấp có 109 vòng. Để U22 = 3V thì cuộn thứ cấp có 54 vòng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II GV: Phaïm Baù Thaønh - Trên đường dây tải điện, dùng máy biến thế ntn? Nhằm mục đích gì ? - Cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” 4) Dặn dò:  Học kĩ bài và làm BT (SBT)  Nghiên cứu trước bài 38. Mỗi em viết sẵn báo cáo TN.  -Ôn về máy phát điện xoay chiều. 5) Rút kinh nghiệm: ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... .................................................................................... . THỰC HAØNH: VẬN HAØNH MÁY PHÁT ĐIỆN VAØ TUẦN 21 Tiết 42 MAÙY BIEÁN THEÁ  Ngày soạn: 26  Ngày dạy: 29/01/2008 I. MỤC TIÊU. 1) Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều: + Nhận biết loại máy (NC hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của máy. + Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay (đèn sáng, chiều quay của kim vôn kế xoay chiều) + Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn dây của máy càng cao. 2) Luyện tập vận hành máy biến thế : U n + Nghiệm lại công thức của máy biến thế 1  1 U 2 n2 + Tìm hiểu hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở. + Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt. II. CHUẨN BỊ.  GV: Phóng to hình 38.1 & 38.2, bảng phụ kẻ bảng 1/104  HS: Mỗi Hs viết sẵn báo cáo thí nghiệm. Mỗi nhóm Hs: Máy phát điện xoay chiều, biến thế thực hành, biến thế nguồn, vôn kế xoay chiều, các đoạn dây dẫn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) HS1: Nếu bộ phận chính & nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? HS2: Cấu tạo & nguyên tắc hoạt động của máy biến thế ? GV: Yêu cầu các nhóm trưởng kiểm tra báo cáo của từng bạn, báo cáo với GV. * Nêu vấn đề: Chúng ta đã biết về cấu tạo & nguyên tắc hoạt động của máy phát điện & máy biến thế. Tiết này chúng ta sẽ tập vận hành máy & tìm hiểu thêm một số tính chất của 2 loại máy này. 2) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS HOẠT ĐỘNG 2: Tiến hành vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản (15’) GV: Gọi 1 HS cầm báo cáo lên vẽ sơ đồ hình 38.1 Cả lớp nhận xét, sửa chữa. GV: Yêu cầu HS lắp1 mạch điện theo sơ đồ đã vẽ, tiến hành TN, trả lời C1 , C 2 vào báo cáo. 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II. GV: Phaïm Baù Thaønh. HS: Các nhóm tiến hành lắp mạch điện, TN, quan sát, trả lời C1 , C 2 vào báo cáo. GV: lưu ý HS: Từng em phải làm TN, quan sát đồng thời độ sáng của bóng đèn và số chỉ của vôn kế. GV: Nhận xét thái độ và thao tác TN cũng như cách quan sát TN của các nhóm, nêu hướng khắc phục cho thí nghiệm 2. HĐ3: Vận hành máy biến thế (20’)  GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện dùng máy biến thế.  1 HS lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét.  GV: Sửa cho đúng sơ đồ, cho HS sửa vào vở.  GV: Yêu cầu các nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ, tiến hành TN từng bước theo hướng dẫn (SGK), ghi kết quả vào bảng 1.  GV: Hướng dẫn từng bước: Bước 1: Chọn các chốt của n1 = ½ n2 ; U1 = 6V  xác định U2 Bước 2: Chọn các chốt của n1 = 2n2 ; U1 = 6V  xác định U2 U1 n Tính tỉ số và 1 rồi nhận xét U2 n2  HS: Tiến hành lắp mạch điện & TN. * Chú ý: GV để cho HS lắp xong mạch điện, kiểm tra kĩ mạch điện của từng nhóm đúng hết rồi mới nối nguồn của HS vào nguồn 220V  cho HS tiến hành TN. 3) Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4 )  GV: Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, hoàn thành báo cáo thực hành.  GV: Thu báo cáo thí nghiệm, HD HS nhận xét kết quả thực hành của 2 nhóm ( đọc kết quả báo cáo của 2 HS thuộc 2 nhóm khác nhau); chấm điểm công khai.  GV: Nhận xét tiết học. 4) Dặn dò:  Ôn phần điện từ học, chuẩn bị bài tổng kết ra vở BT 5) Rút kinh nghiệm: ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... .................................................................................... . TỔNG KẾT CHƯƠNG II_ĐIỆN TỪ HỌC. TUẦN 22_4 Tiết 43 Ngày soạn: 10 Ngày dạy: 12/02/2008 I. MỤC TIÊU. 1) Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế. 2) Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể. II. CHUẨN BỊ. HS trả lời các câu hỏi ở mục “Tự kiểm tra” trong SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II GV kiểm tra phần tự ôn tập KT của HS. Nêu vấn đề: 2) Bài mới.. GV: Phaïm Baù Thaønh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 2 . HS báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra : ( 20’) GV gọi từng lượt 3 HS lên bảng trình bày câu trả lời trên bảng, nộp vở bài soạn cho GV kiểm tra ( Cầm SGK trả lời)  GV HD cả lớp nhận xét, sửa chữa, chấm điểm. HS làm việc cá nhân lên bảng trình báy bài làm theo y/c của GV, nhận xét bài làm của bạn ( Thảo luận lớp )  Tự sửa bài tập vào vở ? HS1 : Trả lới câu 1, 2. GV Hỏi thêm : Tại sao biết có lực tác dụng lên kim NC? HS 2 : Trả lời câu hỏi 3, có vẽ hình minh họa. HS 3: Trả lời câu 4. Yêu cầu HS giải thích được vì sao không chọn ý A, B, C ? ( … vì các trường hợp đó không có sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây.) HS 4 (yếu) trả lời câu 5. HS 5 trả lời Câu 6 . Nêu được phương án: Dùng sợi chỉ mềm cột vào giữa thanh NC treo lên theo phương nằm ngang. Đầu nào quay về hướng bắc là cực bắc, đầu kia là cực nam. HS 6 trả lời Câu 7 : Vẽ được đường sức từ trong ống dây: HS 7 trả lời Câu 8: + Giống nhau: Đều có cuộn dây và nam châm. + Khác nhau về nguyên tắc hoạt động: o Máy 1: Rôto là cuộn dây, Stato là NC. o Máy 2: Rôto là NC, Stato là cuộn dây. HS 8 trả lời Câu 9. I/ Tự kiểm tra:. HOẠT ĐỘNG 3. Bài tập vận dụng. (15’)  GV: Yêu cầu HS tự làm BT vận dụng, gọi các HS xung phong lên bảng trình bày, Hướng dẫn cả lớp nhận xét, sửa bài trên bảng  HS tự sửa vào vở.  Từng HS làm BT vào vở.  4 HS lên bảng trình bày, cả lớp thảo luận.  GV chốt kết quả, cho HS sửa vào vở.  Trong khi HS làm bài, GV theo dõi, kiểm tra, hỗ trợ khi cần thiết.. II/ Vận dụng: 10/106:. 16 Lop7.net. Câu 7:. - Đường sức từ của C điện tại N có hướng từ trái sang phải. - Áp dụng quy tắc bàn tay trái xđ được lực điện từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Bài 11/106: a) … để giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải. b) … Giảm 1002 = 10000 lần. U n c) Ta có: 1  1 U 2 n2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II. GV: Phaïm Baù Thaønh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG  U2 =. U 1 n2 220.120  n1 4400. = 6V 12/106: Vì dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên. Do đó số đường sức từ xuyên ra tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến đổi  Không xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp. 13/106: Trường hợp a). Vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S luôn luôn không đổi (= 0). Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 3). Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4 ) Trong quá trình tổng kết ở trên. 4) Dặn dò:  Ôn tập để tiết sau kiểm tra 15 phút.  Nghiên cứu trước bài 40.  Ôn kiến thức về: định luật phản xạ ánh sáng, định luật truyền thẳng ánh sáng. 5) Rút kinh nghiệm: ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... .................................................................................... . Chöông III_QUANG HOÏC. TUẦN 22_4 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Tiết 44  Ngày soạn: 10  Ngày dạy: 13/02/2008 I. MỤC TIÊU. 1. Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng . 2. Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. 3. Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. 4. Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi tường gây nên. II. CHUẨN BỊ.  GV: 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước. 1 miếng gỗ phẳng có chia độ(hoặc nhựa, hay cao su) để làm màn hứng tia sáng. 1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp(nên dùng bút laze để HS dễ quan sát tia sáng).  HS mỗi nhóm: + 1 bình thuỷ tinh hoặc nhựa trong. + 1 bình chứa nước sạch. 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II GV: Phaïm Baù Thaønh + 1 ca múc nước. + 1 miếng gỗ phẳng, mềm để có thể cắm được đinh ghim. + 3 chiếc đinh ghim. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) GV giới thiệu và yêu cầu HS xác định mục tiêu cần đạt được khi học xong chương . Nêu vấn đề: GV treo hình 40.1 , yêu cầu HS đọc phần mở bài và dự đoán câu trả lời , GV ghi dự đoán lên bảng  giới thiệu bài . 2) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 2 . Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng . Trước hết , GV cho HS ôn lại kiến thức lớp 7. Ánh sáng truyền trong không khí và trong nước đã tuân theo định luật nào? Phát biểu định luật đó? 1 HS trả lời. GV: Ánh sáng truyền từ không khí vào nước có tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng không? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Chúng ta cùng quan sát & nhận xét. GV vừa nói vừa treo hình 40.2, yêu cầu HS quan sát tranh, đọc & nghiên cứu mục 1. HS: Quan sát tranh, nghiên cứu SGK, rút ra nhận xét về đường truyền của ánh sáng từ không khí vào nước. GV: Gọi 1 HS nhận xét, cả lớp thảo luận, GV chốt: a) Từ S đến I : truyền thẳng. b) Từ I  K : truyền thẳng. c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K: bị gãy khúc tại I GV: Dùng câu hỏi cho HS nhận xét  rút ra kết luận: H:Tại sao trong không khí & nước, ánh sáng truyền thẳng ? HSTL: Không khí & nước là những môi trường trong suốt. H: Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách ? HSTL: … vì chúng là hai môi trường trong suốt khác nhau. H: Vậy tia sáng từ không khí vào nước có đặc điểm gì? HSTL: … bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. GV: Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. HS: Ghi vở. Gọi vài HS yếu đọc lại kết luận. GV yêu cầu HS đọc SGK (cho thời gian HS đọc 2 lượt) 1-2 HS đọc SGK, cả lớp dõi theo. GV: Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên hình vẽ & nêu các khái niệm. Vài HS lên bảng trình bày.. I/ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 1. Quan sát:. GV: Giới thiệu các dụng cụ TN & hướng dẫn HS làm TN HS: Quan sát, lắng nghe GV vừa trình bày vừa thực hiện từng bước các thao tác: + Đổ nước vào bình nhựa. + Cắm miếng nhựa vào bình sao cho nó vuông góc với mặt nước (mặt nước phải tới ngang đường kính mặt chia độ) + Chiếu chùm sáng hẹp là là trên mặt tấm nhựa từ không khí . C1 : - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.. 18 Lop7.net. 2. Kết luận: Tia sáng đi từ không khí sang nước bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Một vài khái niệm: I là điểm tới SI : tia tới IK : tia khúc xạ NN’: đường pháp tuyến tại điểm tới vuông góc với mặt phân cách giữa 2 môi trường. Góc SIN : góc tới ( i) Góc KIN’: góc khúc xạ ( r) Mặt phẳng chứa SI & đường pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới. 4. Thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II. GV: Phaïm Baù Thaønh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. nước. + Quan sát đường truyền của tia sáng trong nước  trả lời C1 ,. C 2  kết luận. HS: Tiến hành TN. Quan sát, trả lời C1,C2 GV: Theo dõi từng nhóm & chỉ dẫn thêm.. 5. Kết luận: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.. HD các nhóm thảo luận C1 , C 2  GV chốt kết quả. GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận: H: Khi tia sáng truyền từ không khí  nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? HSTL: … mặt phẳng tới. H: So sánh góc khúc xạ & góc tới ? HSTL: Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. H: Vậy qua nhận xét này ta rút ra được kết luận gì ? 3,4 HS đọc kết luận  Ghi vở. GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện C 3 : Thể hiện kết luận trên bằng hình vẽ. HOẠT ĐỘNG 3 . Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí (15’)  GV yêu cầu HS đọc C 4 , nêu dự đoán và phương án làm thí nghiệm.  GV ghi dự đoán của HS lên bảng .. II/ Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí: 1. Dự đoán:.  HS nghiên cứu C 4 , trả lời dự đóan phương án TN :  C 4 : HS có thể nêu phương án TN kiểm tra : + Đặt một ít đáy bình ra khỏi mặt bàn. + Chiếu ánh sáng qua đáy bình, qua nước rồi qua không khí. + Quan sát đường truyền của tia tới, tia khúc xạ, so sánh góc tới, góc khúc xa.. 2. Thí nghiệm kiểm tra:.  Cho HS tiến hành TN kiểm tra và thảo luận câu C 4 .  GV theo dõi, sữa chữa thêm.  GV HD cả lớp thảo luận câu C 4 yêu cầu HS vẽ được hình, chỉ ra được tia sáng truyền từ nước  không khí bị gãy. + So sánh góc r và góc i?  GV: Đặt câu hỏi cho HS thảo luận lớp để rút ra kết luận :  HS phát biểu cá nhân  rút ra kết luận .  Ánh sáng từ nước  không khí thì tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? HSL: … H: So sánh độ lớn góc khúc xạ với góc tới? T: …  Ta rút ra được kết luận gì khi ánh sáng truyền từ nước  không khí?  3 HS đọc lên kết luận  Ghi vở.. 19 Lop7.net. 3. Kết luận: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. III/ Vận dụng:. C7 : - Giống: Tia phản xạ & tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới. - Khác: Phản xạ Khúc xạ -Tia tới gặp -Tia tới gặp mặt phân cách, mặt phân cách,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giaùo aùn Lyù 9_HK II. GV: Phaïm Baù Thaønh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG bị hắt lại môi trường cũ. - Góc phản xạ bằng góc tới.. bị gãy khúc & tiếp tục truyền vào môi trường kia. - Góc khúc xạ không bằng góc tới.. 3) Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4 ) 1.Củng Cố . H: Qua tiết học, các em đã thu thập được những kiến thức gì ?  HSTL: 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.  GV: Vẽ hình lên bảng, y/c HS lên phân biệt các khái niệm: tia tới, tia khúc xạ .v.v. 2.Vận dụng:  GV phát lệnh C 7 , yêu cầu HS thảo luận nhóm.  GV HD cách trình bày ( Chia làm 2 cột )  HD cả lớp thảo luận (1 HS Lên trình bày trên bảng .  HS làm cá nhân  thảo luận nhóm  lớp .  C 8 : GV HD giải thích bằng hình vẽ. - Ánh sáng từ A đến mặt phân cách bị gãy khi truyền vào mắt - Vậy mắt nhìn được cả A & B vì A, B và mắt (M) không thẳng hàng.  GV: Cho HS đọc mục“ Có thể em chưa biết” 4) Dặn dò:  Học kĩ bài & làm BT trong SBT/ 48,49  Nghiên cứu trước bài 41_Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. 5) Rút kinh nghiệm: ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... .................................................................................... . QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VAØ GÓC KHÚC XẠ TUẦN 23_5 Tiết 45  Ngày soạn: 16  Ngày dạy: 18/02/2008 I. MỤC TIÊU. 1. Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm. 2. Mô tả được thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×