Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài giảng nv 9 tuần 18 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.19 KB, 5 trang )

Tuần: 18 Ngày soạn:07 /12/2010
Tiết PPCT: 86 - 87 Ngày dạy: 13/12/2010
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS nắm được cách viết bài văn cụ thể theo yêu cầu. Ôn tập tổng hợp tất cả kiến thức về phần Văn
bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở học kì 1
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Những kiến thức cơ bản phần đọc hiểu văn bản và phần tiếng Việt, Tập làm văn.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp khái quát các kiến thức đó học.
3. Thái độ: - Nắm chắc các kiến thức, ôn tập kỹ lưỡng, nghiêm túc đạt hiệu quả cao trong học tập..
C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích – minh họa, phân tích…
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1:……………………. 9A2:……………………)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới: Gv giới thiệu về vai trò của tiết ôn tập rồi vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
Thống kê các tác phẩm văn học
- GV: cần nắm chắc các nội dung :
văn bản đó của tác giả nào? Ra đời
trong hoàn cảnh
nào ? Viết về cái gì? Về chuyện gì?
Về ai? Nội dung chính mà văn bản
đề cập là gì? Ca ngợi hay phê phán
điều gì ? Trong văn bản đó tác giả
dùng phương thức biểu đạt chính
gì? Yếu tố nghệ thuật nổi bật của
văn bản là gì?
GV hướng dẫn HS hệ thống hóa
kiến thức đã học


Củng cố lại kiến thức Tiếng Việt
đã học:
- HS: Nhắc lại các kiến thức Tiếng
Việt đã học
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Thống kê các tác phẩm văn học đã học trong chương
trình kì I
( Xem lại kiến thức ôn tập truyện trung đại và hiện đại)
STT
Tác giả Tác phẩm Thể loại Năm sáng
tác
ND- NT
chính
1 Nguyễn
Dữ
Chuyện
người con
gái Nam
Xương
Truyện
truyền kì
2
3 Kim Lân Làng Hiện đại 1948
4
5 Chính
Hữu
Đồng chí Thơ 1948
6
7 Lê Anh
Trà

Phong
cách Hồ
Chí Minh
Văn bản
nhật
dụng
2. Tiếng Việt:
- Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt. Nghĩa của từ. Từ mượn. Một
số phép tu từ từ vựng đã học.
- Các cách phát triển nghĩa của từ vựng? Các phương thức
chuyển nghĩa của từ?
- Các phương châm hội thoại ? Nhắc lại nội dung? Lấy VD
cụ thể
- Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Cho ví dụ minh
họa? Cách chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp?
Tập làm văn:
- HS kể các kiến thức về Tập làm
văn đã học?
LUYỆN TẬP
- HS: thực hiện viết đoạn văn dưới
sự hướng dẫn của GV và trao đổi
bài cho nhau và chỉnh sửa
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Gv gợi ý và hướng dẫn HS cách làm
bài, trình bày trước một đề bài cụ
thể.
- Thuật ngữ ? Cho ví dụ minh họa?
- Sự phát triển của từ vựng? Cho ví dụ minh họa?
- Trau dồi vốn từ.
3. Tập làm văn:

- Văn thuyết minh kết hợp yếu tố nghệ thuật.
- Văn thuyết minh kết hợp yếu tố miêu tả.
- Văn tự sự kết hợp miêu tả nội tâm
- Văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận.
- Văn tự sự có sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại
nội tâm
II. LUYỆN TẬP:
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có lời dẫn trực tiếp
- Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện
ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”
- Cảm nhận của em về hình ảnh người lính sau khi học xong
bài thơ “ Đồng chí” – Chính Hữu?
- Phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của
Kim Lân?
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Xem lại tất cả các kiến thức và nội dung trọng tâm đã ôn
tập trong đề cương
- Chuẩn bị thứ 3 ngày 04/12 thi kiểm tra đề của Phòng GD
& ĐT huyện Đam Rông
* HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
- HS chú ý đề bài thi có cấu trúc tự luận gồm nhiều câu hỏi
nhỏ
- Phần 1 là câu hỏi Tiếng Việt và áp dụng lí thuyết vào làm
bài tập
- Phần 2: Viết một đoạn văn nghị luận xã hội ngắn.
- Phần còn lại là Phần Tập làm văn
- Đọc kĩ và phân tích đề bài trước khi làm, đồng thời ghi
chép hết sức cẩn thận và trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng
E. RÚT KINH NGHIỆM:.
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 18 Ngày soạn:07 /12/2010
Tiết PPCT: 88 - 89 Ngày dạy: 14/12/2010
KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS biết viết bài làm tự luận tổng hợp kiểm tra kiến thức đã học trong học kì 1 ở 3 phân môn : Văn,
Tiếng Việt và Tập làm văn.
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của HS ở cả 3 phần: đọc -hiểu văn bản, Tiếng việt và Tập Làm Văn
- Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ Văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo
nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.
- Rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi và làm bài tự luận dưới dạng các câu hỏi nhỏ
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chấm và vào điểm cụ thể
2. Học sinh: Bút, giấy nháp, ôn tập kiến thức đã học ở học kì 1
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 9A1:……………………. 9A2:……………………)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy, nhắc nhở HS thái độ khi làm bài
3.Bài mới: Giáo viên phát giấy thi và đề bài, quan sát Hs làm bài
- Đề của Sở Giáo Dục & Đào Tạo Lâm Đồng )
- Đáp án - biểu điểm
- GV nhận xét và thu bài kiểm tra
4. Hướng dẫn tự học:
- Chuẩn bị tiết trả bài.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….

*****************************************
Tuần: 18 Ngày soạn:07 /12/2010
Tiết PPCT: 90 Ngày dạy: 16/12/2010
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Gv đánh giá và sửa bài tổng hợp tất cả kiến thức về phần Văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn thông
qua bài thi.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong Ngữ văn 9 tập 1 làm cơ sở để tiếp thu kiến
thức ở các phần tiếp theo. Củng cố nhận thức và cách làm bài kiểm tra viết theo hướng tích hợp
2. Kỹ năng:
- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung Tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh
với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới.
3. Thái độ:
- HS tự đánh giá và sửa chữa được bài làm của mình theo yêu cầu của đáp án và hướng dẫn của HS.
C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích – minh họa, phân tích, sửa lỗi cụ thể…
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1:……………………. 9A2:……………………)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới: Gv giới thiệu về vai trò của tiết trả bài rồi vào bài.
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I. Hoạt độngI:
GV cho học sinh nhắc lại Đề
bài: Tiết 88+89
GV cho HS phân tích đề bài
II.Hoạt động II: Nhận xét
chung, đánh giá bài viết của
HS
- GV nhận xét chung về ưu -

nhược điểm va sửa bài cụ thể
cho HS theo đáp án.
- GV hướng dẫn HS phân tích
nguyên nhân mắc lỗi
- GV đọc trước lớp bài khá nhất
(của bạn Ánh, Uyên, Nguyệt..
bài yếu (Jin, Mak, Môn..) để các
em khác rút kinh nghiệm cho
bản thân
I. Phân tích và tìm hiểu đề
Đề bài (Tiết 88+89) và đáp án: Tiết 88+89
*Yêu cầu: Giáo viên nêu yêu cầu về nội dung và hình thức.
1.Nội dung: Đảm bảo đầy đủ các nội dung như đáp án.
2.Hình thức: đề số 2 phải viết đủ 5 ->7 câu văn nêu được đúng đủ
nội dung
Bài văn viết bố cục rõ ràng, câu văn diễn đạt trôi chảy, sử dụng dấu
câu phù hợp, chính xác.
II. Nhận xét chung, đánh giá bài viết của HS
- Nhìn chung, các em đều làm được câu số 1, nhưng rất ít em biết
cách viết câu dẫn vào đoạn văn ngắn. Bài viết tập làm văn ở câu số
3 , hầu như các em đã biết phân chia bố cục 3 phần rõ ràng ,đã biết
cách viết một bài văn tự luận
a.Ưu điểm:
- Hầu như các em đều đáp ứng yêu cầu đề bài. Câu 1 đa số đều làm
đúng lý thuyết và một số tìm được nghĩa gốc, nghĩa chuyển.Trình
bày sạch sẽ , rõ ràng.
Câu 2: đưa ra đề xuất cho trẻ em được chăm sóc và được bảo vệ,
phát triển.
b.Nhược điểm:
- Câu 1 rất nhiều em nêu được lí thuyết nhưng không áp dụng vào

bài tập
- Câu 2 rất nhiều em viết dài dòng nhưng không nói được cảnh đẹp
của bức tranh mùa xuân trong tiết thanh minh tháng ba khi chị em
Thúy Kiều đang du xuân
- Câu 3 nhiều HS chưa đóng vai nhân vật Thu để kể lại niềm khát
khao tình cha con, lời kể không ở ngôi thứ nhất, bài viết chưa mang
cảm xúc chân thật, cảm động về tình cha con. Nhiều Hs sa đà vào
kể lại câu chuyện, phân tích nhân vật ông Sáu.
àChữa lỗi cụ thể:

- GV trả bài và ghi điểm
- Chưa nắm được yêu cầu của đề bài : Trình bày không đúng trọng
tâm, yêu cầu của đề ra
- Lỗi viết câu: lủng củng, chưa xác định đúng các thành phần câu
- Một số em viết quá xấu, gạch xoá tuỳ tiện, sai nhiều lỗi chính tả
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Lớp SS Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Điểm
> TB
Điểm
3-4
Điểm
1-2
Điểm
< TB

9A1
9A2
4. Hướng dẫn tự học:Về nhà ôn tập các bài đã học ở kì I. Nhận xét giờ trả bài . Về nhà làm lại bài
thi vào vở học .Soạn bài học kì II “Bàn về đọc sách”
IV.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×