Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

nv 9 tuần 7 theo chuẩn ktkn năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.64 KB, 10 trang )

Tuần :7 Ngày soạn: 15/09/2010
Tiết PPCT: 31 Ngày dạy: /09/2010
MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU
(Trích Truyện Kiều)
Nguyễn Du
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thêm về giá trị hiện thưc, giá trị nhân đạo và tài năng của Nguyễn Du trong việc khắc họa hình
tượng nhân vật qua một đoạn trích.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Thái độ khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa, đê hèn của kẻ buôn người và
tâm trạng đau đớn, xót xa của tác giả trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.
- Tài năng nghệ thuật của tác giả trong việc khắc họa tính cách nhân vật thông qua diện mạo, cử chỉ.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại
- Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc họa hình tượng nhân vật phản diện ( diện mạo, hành
động, lời nói, bản chất) đậm tính chất hiện thực trong đoạn trích
- Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích
3. Thái độ:
- Giúp HS có nhãn quan đúng đắn với những người như Mã Giám Sinh trong xã hội phong kiến bấy
giờ . Đồng thời cảm thông sâu sắc cho thân phận tủi nhục của nàng Kiều.
C.PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, phân tích, bình giảng..
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1……………………. 9A2……………………)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn trích và phân tích những nét chính về cảnh thiên nhiên mùa xuân?
- Đọc thuộc lòng đoạn trích và phân tích tâm trạng con người trong lễ hội mùa xuân?
- Giải thích nghĩa từ Hán Việt được sử dụng trong văn bản : giai nhân, tài tử, đạp thanh, tảo mộ...
3.Bài mới: Trong toàn tác phẩm nhân vật Mã Giám Sinh xuất hiện không nhiều nhưng gã trở thành
một điển hình sống động, một loại lưu manh đê tiện với tất cả mọi chi tiết từ ngoại hình đến tâm tính, từ


ngôn ngữ đến hành động, hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đoạn trích...
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Nêu vị trí của đoạn trích va phương
thức biểu đạt?
HS trả lời. GV chốt ý
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Giáo viên nêu yêu cầu, đọc mẫu, gọi HS
đọc
Chú ý phân biệt hai giọng người kể
chuyện và hai nhân vật. Lời Mã Giám
I.GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tác giả: Nguyễn Du
2.Tác phẩm:
a. Vị trí: Nằm ở đầu phần thứ hai. Sau khi gia đình Kiều
bị vu oan, Kiều quyết định bán mình để lấy tiền cứu cha và
gia đình khỏi tai vạ
b.Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với miêu tả và
biểu cảm.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc- Tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a.Bố cục: 2 phần.
Sinh nói hai lần với hai ngữ điệu khác
nhau. Lời mụ mối đưa đảy. Lời người kể
chuyện từ tốn khách quan.
GV: Đoạn trích chia làm mấy phần? Ý
chính mỗi phần?
HS: Tóm tắt nội dung phần trước: Kiều
ngỏ lời bán mình chuộc cha mụ mối đưa

người đến mua.
GV: Mã Giám Sinh xuất hiện Ntn? Tìm
chi tiết miêu tả về con người này?
GV: Diện mạo Mã Giám Sinh được
miêu tả qua chi tiết nào? Nhân xét gì về
cách sử dụng từ ngữ của tác giả?
GV: Nhận xét gì về cách ăn nói của Mã
Giám Sinh? Hắn là người như thế nào?
GV: Hành vi của Mã Giám Sinh được
miêu tả qua những từ ngữ nào?
HS: Thảo luận trả lời:
GV bình giảng: Diễn biến cuộc mua bán
Thúy Kiều của tên họ Mã đã phơi bày
hiện thực xã hội. Trong đó, Thúy Kiều
rơi vào cảnh ngộ bị biến thành món hàng
trao tay, bị đồng tiền và những thế lực tàn
bạo chà đạp lên nhân phẩm và nạn nhân
là người con gái tài sắc vẹn toàn, lương
thiện.
GV: Trong màn kịch mua bán còn có
những nhân vật nào ngoài Mã Giám
Sinh ?
GV: Tâm trạng Thuý Kiều khi gặp Mã
Giám Sinh như thế nào?
GV: Miêu tả tâm trạng Thúy Kiều tác
giả dùng nghệ thuật gì?
HS :Trả lời
GV: Bọn buôn người có những hành
động lời nói như thế nào? Em có nhận
xét gì về bọn chúng?

HS Trả lời . GV Chốt ý.
GV: Qua đoạn trích, theo em tác giả thể
hiện thái độ như thế nào?
GV : Hãy tìm những nét nghệ thuật
chính của đoạn trích? Từ đó, rút ra ý
nghĩa văn bản?
- Phần 1: Đến “kíp ra ” Mã Giám Sinh đến nhà Kiều.
- Phần 2: Còn lại : cuộc mua bán Kiều.
b. Phân tích:
b1.Nhân vật Mã Giám Sinh:
- Viễn khách: khách ở xa đến
* Ngoại hình:
+ Tuổi tác và diện mạo:- Trạc tứ tuần
- Mày râu nhẵn nhụi
- Aó quần bảnh bao
+ Hành vi lời nói: Tên rằng, quê rằng.
-> Lời nói cộc lốc, thiếu văn hóa
+ Cử chỉ : Tót sỗ sàng->bất lịch sự, vô học, trơ trẽn.
=> Qua ngoại hình, tính cách tác giả phơi bày chân tướng
tên họ Mã
* Bản chất:
- Cò kè bớt một thêm hai ->xem Kiều như một món hàng
- Thờ ơ, vô cảm trước nỗi tủi hổ của Kiều
=>Một tên buôn người lọc lõi đê tiện.
b2. Diễn biến cuộc mua bán:
* Thuý Kiều:
-Bước đi một bước, lệ mấy hàng
Ngại ngùng …buồn như cúc, gầy như mai
->Nghệ thuật so sánh, Kiều vô cùng đau đớn xót xa
* Bọn buôn người:

- Vén tóc bắt tay, đắn đo cân sắc cân tài, ép cung, thử bài
quạt thơ, tuỳ cơ dặt dìu
=> Sành sỏi trong việc mua bán người, coi nàng Kiều là
một món hàng không hơn không kém.
b3. Thái độ của tác giả:
- Thái độ kinh bỉ, căm phẫn sự giả dối, tàn nhẫn, lạnh lùng
của Mã Giám Sinh
- Nỗi xót thương, đồng cảm với Kiều.
3.Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Miêu tả nhân vật Mã Giám Sinh: diện mạo, hành động,
ngôn ngữ đối thoại của nhân vật phản diên thể hiện bản
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Học và nắm vững kiến thức trong bài học
chất xấu xa
- Sử dụng từ ngữ kể lại cuộc mua bán.
* Ý nghĩa văn bản:
- Đoạn thơ thể hiện tấm lòng cảm thương, xót xa trước
thực trạng con người bị chà đạp; lên án hành vi, bản chất
xấu xa của những kẻ buôn người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Học thuộc đoạn trích
- Phân tích nhân vật Mã Giám Sinh trong đoạn trích
- Chuẩn bị: “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
*****************************************
Tuần :7 Ngày soạn: 15/09/2010

Tiết PPCT: 31 Ngày dạy: /09/2010
MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự
- Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản
- Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
2. Kỹ năng:
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết sáng tạo, vận dụng yếu tố miêu tả khi làm văn tự sự.
C.PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, đặt câu hỏi giải thích, tìm tòi, phân tích, thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1……………………. 9A2……………………)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới: Như vậy với vai trò làm cho việc kể chuyện được sinh động, hấp dẫn, sâu sắc yếu tố miêu
tả trong văn tự sự là không thể thiếu, để khắc sâu hơn phần kiến thức đã học ở lớp 8 này hôm nay chúng
ta đi vào tìm hiểu bài...
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
* 2 HS đọc VD Ví dụ: đoạn trích
(SGK /91)
GV: Đoạn trích trên kể về trận đánh
nào?
GV: Trong trận đánh này Quang
Trung xuất hiện như thế nào?

HS: Quang Trung chỉ huy tướng sĩ:
Rất mưu trí, oai phong.
GV: Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả
trong đoạn trích? Các chi tiết ấy nhằm
thể hiện những đối tượng nào?
HS:Thảo luận trả lời - GV :chốt ý
GV:Bạn kể lại nội dung đoạn trích
với 4 sự việc (SGK /91) đó được
chưa, vì sao?
HS: Mới chỉ là liệt kê các sự việc
diễn ra theo trình tự thời gian và mới
chỉ trả lời được câu hỏi “việc gì đó
xảy ra” chưa trả lời được xảy ra
Ntn? Chưa sử dụng yếu tố miêu tả.
GV: Câu chuyện khô khan, không
sinh động.
GV: Hãy rút ra nhận xét: Yếu tố miêu
tả có vai trò như thế nào đối với văn
bản tự sự?
1 HS đọc ghi nhớ SGK
LUYỆN TẬP
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài
tập theo nhóm (4 nhóm - 4 phút)
- Làm vào vở
-Các nhóm trình bày trước lớp, nhóm
khác nhận xét
- GV đánh giá và chốt ý
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Miêu tả trong văn bản tự sự:
* Ví dụ: đoạn trích (SGK/91)

- Đoạn trích kể về quân Tây Sơn đánh đồn Ngọc Hồi
- Trong trận đánh vua Quang Trung đã :
+ Quang Trung truyền…
+ Quang Trung cỡi voi đi đốc thúc…
+ Quang Trung sai…
-> Quang Trung xuất hiện để chỉ huy trận đánh rất mưu trí, oai
phong.
- Các chi tiết miêu tả:
+ …bên ngoài lấy rơm dấp nước phủ kín…dàn thành trận chữ
“nhất”
+ …khói toả mù trời…
+ …..thân nằm đầy đồng, máu chảy thành suối…
* Kết luận:
- Yếu tố miêu tả là những hình ảnh, những trạng thái, đặc
điểm, tính chất…của sự vật, con người và cảnh vật trong tác
phẩm
- Việc miêu tả làm cho lời kể trở nên cụ thể, sinh động và hấp
dẫn hơn.
*Ghi nhớ: ( SGK/92)

II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1/92:
- Yếu tố tả người trong đoạn trích “Chị em Thuý Kiều”:
+ Thuý Vân Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da
-> Bút pháp nghệ thuật ước lệ, tượng trưng : vẻ đẹp phúc hậu
của Thuý Vân.
+ Tả Thuý Kiều: “Làn thu thuỷ nét xuân sơn…kém xanh”
-> Biện pháp ước lệ, tượng trưng : đặc tả đôi mắt đẹp, trong

sáng long lanh như làn nước mua thu, đôi lông mày thanh tú
như nét núi mùa xuân
- Yếu tố tả cảnh trong “Cảnh ngày xuân”:Cỏ non xanh…bông
hoa lê trắng..
+ Tả cảnh lễ hội : Gần xa nô nức…dập dìu tài tử giai nhân…
Bài tập 3/92
- Đọc yêu cầu BT
- Làm miệng trước lớp
- HS nhận xét
- GV đánh giá.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: HS có thể phân tích bài “
Chuyện người con gái Nam Xương,
Buổi học cuối cùng hoặc bài Bài học
đường đời đầu tiên – Dế Mèn phiêu
lưu ký, Tô Hoài....
Bài tập 2/92: Tả cảnh: “Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
“Tà tà bóng ngả về tây
… Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang”
=> Văn bản sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ.
Bài tập 3/92:
Giải thích trước lớp về vẻ đẹp chị em Thuý Kiều.
Gợi ý: dựa vào đoạn trích “Chị em Thuý Kiều”
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả
* Hướng dẫn làm bài viết số 2:
- Xem 4 đề bài tham khảo ở SGK/ 105. GV sẽ chọn một
trong 4 đề đó
- Mục đích nhằm kiểm tra kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự

sự, trong đó người viết phải biết kết hợp kể chuyện với miêu
tả cảnh vật, con người(hình dáng, hành động, nội tâm..)
- Bài viết phải đảm bảo đầy đủ 3 phần: Mở - Thân và Kết
- Thứ 6 tuần tới có hai tiết đôi sẽ làm bài viết.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần :7 Ngày soạn: 15/09/2010
Tiết PPCT: 33-34 Ngày dạy: / 09/2010
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích Truyện Kiều)
Nguyễn Du
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con
người
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy
chung, hiếu thảo của nàng.
- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du
2. Kỹ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu về văn bản truyện thơ trung đại
- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm truyện Kiều
- Cảm nhận được sự thông cảm sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện
3. Thái độ:
- Biết yêu thương và thông cảm với số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa.
C.PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, đàm thoại, đặt câu hỏi phát hiện, phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm.

×