Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 34: Xa ngắm thác núi Lư ( vọng Lư sơn bộc bố ) - Lí Bạch - Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều ( phong kiều dạ bạc) - Trương Kế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.33 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Cầu Khởi. Tieát: 34 Ngaøy daïy : 11/10/ 2011. Giáo án Ngữ văn. XA NGAÉM THAÙC NUÙI LÖ ( Voïng Lö sôn boäc boá ) - Lí Baïch. ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU ( Phong Kieàu daï baïc) - Tröông Keá ( Hướng dẫn đọc thêm ) I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Lí Bạch., Truông Kế. - Vẻ đẹp độc đáo, Hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy phấn khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ. - Những điều nhìn thấy, nghe thấy của một người khách xa quê trong đêm thao thức không ngủ được. - Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. 2. Kó naêng - Đọc - hiểu bản thơ Đường qua bản dịch Tiếng Việt. - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích luỹ vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, thích tìm hiểu các văn thơ cổ (Trung Hoa). II. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân : Baûng phuï, tranh Học sinh : Bài soạn, sách vở . III. PHÖÔNG PHAÙP Đọc diễn cảm, gợi mở, tái tạo . So sánh đối chiếu, giảng bình, nên vấn đề, thảo luận . IV. TIEÁN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức : Kieåm tra só soá hoïc sinh 2. Kieåm tra baøi cuõ : - Đọc thuộc lòng bài thơ “Bạn đến chơi - Đọc thuộc bài thơ (5đ) - Bài thơ thuộc thể thơ “thất ngôn bát cú nhà”. Bài thơ thuộc thể thơ gì? Tác giả là ai? Em cảm nhận được gì về đường luật” (1ñ) tình bạn của Nguyễn Khuyến qua bài - Tác giả Nguyễn Khuyến. (1ñ) thơ?( 9 ñ ) - Tình bạn của Nguyễn Khuyến là tình bạn đậm đà hồn nhiên, dân dã. (2ñ) - Có soạn bài 1đ. Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Cầu Khởi. Giáo án Ngữ văn. Nhận xét, đánh giá, cho điểm. 3. Giảng bài mới : Giới thiệu bài : Thơ Đường là thành tựu huy hoàng của thơ cổ Trung Hoa hơn 2000 nhà thơ sống ở triều đại nhà Đường viết nên “Xa ngắm thác núi Lư” là một trong những bài thơ nổi tiếng của Lí Bạch. Nhà thơ Đường nổi tiếng hàng đầu. Để thấy được vẻ đẹp của thác núi Lư ra sao, tâm hồn tính cách của nhà thơ Lí Bạch như thế nào, qua tiết hôm nay các em sẽ thấy được điều đó. Hoạt động của thầy - trò. Noäi dung baøi daïy. A. Xa ngaém thaùc nuùi Lö * Hoạt động 1: Đọc bài văn và tìm hiểu I. Đọc và tìm hiểu chú thích : phaàn chuù thích Hướng dẫn đọc: 1. Đọc - Đọc bản phiên âm chữ Hán: Đọc chính xác từng từ, giọng phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca, nhịp 4/3; 2/2/3 nhấn mạnh các từ : vọng, sinh, quải, nghi , lạc. Đọc bản dịch nghĩa: Chậm rãi, rõ ràng. Đọc bản dịch thơ: Nhịp 4/3. Giáo viên đọc mẫu Gọi học sinh đọc Nhận xét- uốn nắn- sửa chữa 2. Chuù thích : Học sinh đọc chú thích dấu * a. Taùc giaû:  Tác giả của văn bản là ai? Giới thiệu Lí Bạch (701-762) là nhà thơ sơ lược về tác giả.  Taùc giaû: Lí Baïch ( 701 – 762 ) là nhà nổi tiếng của Trung Quốc. thơ nổi tiếng đời Đường, được mệnh danh là “ Thi tiên”. Thơ ông biểu lộ tâm hồn tự do, phóng khoáng. Hình ảnh thơ thường mang tính chất tươi sáng, kì vĩ, ngôn ngữ tự nhiên mà điêu luyện.  Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Tại b. Taùc phaåm: sao em bieát? Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt  Bài thơ gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ, gieo vần ở các tiếng cuối các câu1, 2, 4 - Giải thích từ khó; giải thích nhan đề “Vọng c. Giảng từ khó : SGK Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Cầu Khởi. Giáo án Ngữ văn. Lư sơn bộc bố” Vọng: nhìn từ xa Lư sơn: núi Lư (Lư: đồ để cặm nhang thờ cúng) tên một dãy núi ở miền Tây Nam Trung Quốc. Bộc: nước trên núi chảy xuống. Bố: tấm vải. Bộc bố: thác nước từ trên núi chảy xuống, trông xa như một tấm vải treo dọc, buông rũ xuống. Dao: ở câu 2 có nghĩa là gì? Xa. * Hoạt động 2: Đọc - tìm hiểu văn bản - Học sinh đọc bài phiên âm. Quan sát tranh  Bài thơ miêu tả cảnh nào? Thác nước chảy từ đỉnh Hương Lô  Em hãy xác định điểm nhìn của tác giả đối với toàn cảnh?  Cảnh vật được ngắm nhìn từ xa.  Vị trí đó có lợi như thế nào trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước?  Phát hiện được nét đẹp của toàn cảnh, làm nổi bật sắc thái hùng vĩ của thác nước núi Lư  cách chọn tối ưu. Hợp tác nhóm ( 3 phút ) mỗi nhóm một câu. Học sinh đọc câu 1 ( phiên âm – dịch thơ )  Câu 1 tả cái gì và tả như thế nào?  Câu mở đầu miêu tả làn khói tía “tử yên” đang tỏa lên từ ngọn núi Hương Lô. Hương Lô: tên ngọn núi cao ở phía Tây Bắc dãy Lư sơn. Núi cao có mây mù bao phủ, đứng xa trông như chiếc “lò Hương” nên gọi là Hương Lô.  Câu thứ 1 vẽ ra cái phong nền của bức tranh, cái mà từ đó người ta gọi ngọn núi này là Lò Hương. Yêu cầu HS đọc câu 2 (phiên âm-dịch thơ)  Vẻ đẹp của thác nước được miêu tả như thế nào? Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net. II. Đọc- hiểu văn bản : 1. Vẻ đẹp nhìn từ xa của thác nước chảy từ đỉnh Hương Lô.. a. Toàn cảnh Hương Lô dưới phản quang của ánh nắng mặt trời..  Cảnh núi hùng vĩ, lộng lẫy, huyền ảo. b. Những vẻ đẹp khác nhau của thác nước. - Hình ảnh thác nước như dải lụa trắng được treo lên giữa vách núi và.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Cầu Khởi. Giáo án Ngữ văn.  Như dải lụa trắng được treo lên giữa dòng sông. khoảng vách núi và dòng sông.  Phân tích sự thành công của tác giả trong việc dùng từ “quải” và so sánh với 2 câu ở bản dịch thơ?  Chữ “quải” (treo) đã biến cái động thành cái tĩnh biểu hiện một cách hết sức sát hợp cảm nhận nhìn ra từ xa thấy đỉnh núi khói tía  Vẻ đẹp tráng lệ. mù mịt, chân núi, dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa là nước lơ lửng cao như dãi lụa. Qủa là một bức tranh tráng lệ. - HS đọc câu 3.  Chứng minh rằng qua câu thứ 3 ta không chỉ thấy hình ảnh của dòng thác mà còn hình dung được đặc điểm của dãy núi Lư và đỉnh núi Hương Lô.  Hình aûnh doøng thaùc chuyeån sang traïng thái động: Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước...  Em có nhận xét gì về từ ngữ “tam thiên xích”?  Con số ước phỏng hàm ý dốc núi cao làm tăng thêm độ nhanh, nước mạnh, thế đổ của dòng thác. - Thác nước đổ nhanh, mạnh từ trên  Tác giả miêu tả thác nước đổ như thế cao xuống. nào? Vẻ đẹp của thác nước ra sao?  Vẻ đẹp hùng vĩ. - Học sinh đọc câu 4.  Em hiểu như thế nào về dãi Ngân Hà?  Soâng Ngaân, daûi saùng maøu traéng vaét ngang bầu trời do các ngôi sao li ti hợp thành, thường nhìn thấy trong những đêm trời quang  Ở câu 4 cảnh thác nước được miêu tả - Dòng nước như dải Ngân Hà bằng cách nói như thế nào?  Lối nói phóng đại: dòng nước như dãy trượt khỏi mây. Ngân Hà trượt khỏi mây.  Phân tích sự thành công của tác giả trong việc dùng từ “nghi”  Vẻ đẹp huyền ảo.  Thể hiện tâm trạng lãng mạn của tác giả Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Cầu Khởi. Giáo án Ngữ văn.  Em có nhận xét gì về vẻ đẹp ở câu 4  Vẻ đẹp huyền ảo 2. Tâm hồn nhà thơ.  Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta - Trí tưởng tượng bay bổng trước có thể thấy những nét gì trong tâm hồn tính cảnh đẹp của quê hương đất nước. cách nhà thơ? - Tình yêu thiên nhiên đầm thắm. 3. Nghệ thuật: - Kết hợp tài tình giữa cái thực và  Nghệ thuật bài thơ có gì đặc sắc? cái ảo, thể hiện cảm giác kì diệu do hình ảnh thác nước gợi lên trong tâm hồn lãng mạn Lí Bạch. - Sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại. - Liên tưởng, tưởng tượng, sáng tạo - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.  Em có cảm nhận gì sau khi đọc bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư”  Bài thơ khắc hoạ được vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng, bay bổng của nhà thơ Lí Bạch. - Gọi HS đọc ghi nhớ. III. Luyeän taäp - Thích cách hiểu ở bản dịch nghĩa * Hoạt động 3: Luyện tập (HS tự giải thích) Học sinh đọc câu 5 SGK - Thích cách hiểu trong chú thích ( Học sinh trả lời – nhận xét HS tự giải thích). B. Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều I. Đọc và tìm hiểu chú thích : * Hoạt động 4: Đọc bài văn và tìm hiểu 1. Đọc phaàn chuù thích - Hướng dẫn đọc: - Đọc nhịp 4/ 3 Bản dịch thơ. Câu 6: 2/2/2 ; Câu 8: 4/4 - Học sinh đọc nhiều em. - Nhận xét. 2. Chuù thích a. Tác giả: Trương Kế.  Taùc giaû cuûa vaên baûn laø ai? b. Tác phẩm: thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.  Tröông Keá  Xác định thể thơ.  Thất ngôn tứ tuyệt  Phân tích bài thơ theo bố cục như thế Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Cầu Khởi. Giáo án Ngữ văn. nào?  Khai-thừa-chuyển-hợp * Hoạt động 5: Đọc - tìm hiểu văn bản - Giáo viên gợi ý. Đọc bản phiên âm, bản dịch nghĩa, dịch thơ từng câu. Câu 1 (khai) tác giả miêu tả cảnh gì? Câu 2 (thừa) trước cảnh ấy tác giả làm gì? Câu 3 (chuyển) tiếp theo là tác giả gợi tả cảnh gì, ở đâu? C âu 4 (hợp) Trước cảnh vật và những điều nghe thấy tác giả đã làm gì trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều. Cho học sinh thảo luận nhóm 5 phút. (Mỗi nhóm 1 câu) - Học sinh trình bày. 1. Tác giả miêu tả cảnh trăng xế tà, qụa kêu, sương giăng đầy trời. 2. Trước cảnh ấy, người khách xa quê nằm ngủ trên thuyền có ngọn đèn chài leo loét, cạnh cây phong ven sông. 3. Tác giả gợi tả cảnh chùa Hàn Sơn Tự ở ngoại thành Cô Tô. 4. Tác giả (người khách xa quê) thao thức, không ngủ được nghe tiếng chuông chùa Hàn Sơn tự ngân dài trong đêm buồn thanh vắng. - Nhận xét, đánh giá.  Em có cảm nhận thế nào khi đọc bài thơ của Trương Kế?  Theo em người dịch thơ thành công ở điểm nào và không thành công ở điểm nào khi dịch bài thơ “Phong kiều dạ bạc”?  Người dịch thành công khi dịch 2 câu thơ đầu: sát nghĩa có sáng tạo. Ở hai câu sau người dịch đã biến chủ thể vốn là “tiếng chuông” thành chủ thể là”chiếc thuyền” của Lữ khách đã làm nhòa mất sự ngân vang, lan tỏa của tiếng chuông trong đêm yên tĩnh. 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net. II. Đọc- hiểu văn bản. Ghi nhớ: Bài thơ thể hiện một cách sinh động những điều nghe thấy, nhìn thấy của một khách xa quê thao thức không ngủ được trong đêm đỗ thuyền ở bến phong kiều..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Cầu Khởi. Giáo án Ngữ văn. - Gọi học sinh đọc bài thơ Xa ngắm thác núi Lư. - Vẻ đẹp của thác núi Lư là gì? Tráng lệ, kì ảo. - Cho biết nội dung chính của bài thơ Phong Kiều dạ bạc.? Bài thơ thể hiện một cách sinh động những điều nghe thấy, nhìn thấy của một khách xa quê thao thức không ngủ được trong đêm đỗ thuyền ở bến phong kiều. - Bài thơ có nét gì độc đáo? ( Mượn cảnh tả tình độc đáo) . 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học thuộc bài thơ (phiên âm, dịch thơ.), thuộc ghi nhớ baøi thô Xa ngaém thaùc nuùi Lö. - Nhớ 10 từ gốc Hán Việt trong các bài thơ. - Học thuộc bản phiên âm, dịch thơ nắm được nội dung chính của bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều Chuaån bò: “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” + Đọc trước bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ. + Theo em đây có phải là bài thơ tả cảnh đêm trăng. V. RUÙT KINH NGHIEÄM : Noäi dung .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Phöông phaùp .................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tổ chức ............................................................................................................................. ........................................................................................................................................... Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Cầu Khởi Tieát: 35 Ngaøy daïy : 13/10/ 2009. Giáo án Ngữ văn TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. MUÏC TIEÂU 3. Kiến thức Thế nào là từ đồng nghĩa. Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kó naêng Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa 3. Thái độ Có ý thức lựa chọn để sử dụng từ đồng nghĩa chính xác. II. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân : Baûng phuï, giaùo aùn Học sinh : Bài soạn, sách vở . III. PHÖÔNG PHAÙP Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, thảo luận nhóm, quy nạp IV. TIEÁN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức : 2. Kieåm tra baøi cuõ : Khi sử dụng quan hệ từ em cần tránh - ... tránh những lỗi: thiếu quan hệ từ, dùng quan hệ những lỗi nào? (5đ) từ không thích hợp về nghĩa, thừa quan hệ từ, dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. Trong những câu sau, câu nào dùng - Câu b. sai quan hệ từ? (4đ) a. Tôi với nó cùng chơi. Soạn bài + 1đ. b. Trời mưa to và tôi vẫn tới trường. c. Nó cũng ham đọc sách như tôi. d. Giá hôm nay trời không mưa thì thật tốt. Nêu những lỗi cần tránh khi sử dụng quan hệ từ? (5đ) Những trường hợp sau, trường hợp - Caâu a nào có thể bỏ quan hệ từ? a. Nhà tôi vừa mới mua một cái tủ bằng gỗ rất đẹp. b. Hãy vươn lên bằng chính sức mình. c. Nó thường đến trường bằng xe đạp. d. Bạn Nam cao bằng bạn Minh. - Nhận xét, đánh giá. Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Cầu Khởi. Giáo án Ngữ văn. 3. Giảng bài mới : Giới thiệu bài : Khi nói và viết có những trường hợp phát âm giống nhau, nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Trái lại có những từ phát âm khác nhau nhưng lại có nét nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ta sẽ gọi là từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa? Cách sử dụng thế nào cho chính xác chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này. Hoạt động của thầy - trò. Noäi dung baøi daïy. * Hoạt động 1: Hình thành khái niệm từ đồng nghĩa.  Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của Tương Như (Giáo viên ghi ở bảng phụ) và tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông.  Từ đồng nghĩa. + Rọi: chiếu, soi, tỏa ... + Trông: nhìn, ngó, dòm, liếc ...  Tìm các từ đồng nghĩa với hai nét nghĩa sau của từ “trông”. a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. b. Mong.  Các nhóm từ đồng nghĩa. a. Trông coi, coi sóc, chăm sóc. b. Hi vọng, trông ngóng, mong đợi  Theo em thế nào là từ đồng nghĩa, cho VD.  Chết, từ trần , qua đời Yêu cầu 1 học sinh đọc ghi nhớ SGK. *Bài tập nhanh:  Dựa vào kiến thức đã học về từ Hán Việt, em hãy xác định các từ đồng nghĩa ở hai bài thơ “Vọng Lư Sơn bộc bố”, “Phong kiều dạ bạc”.  Ba từ đồng nghĩa đều nói đến sông đó là: xuyên-hà-giang. * Hoạt động 2: Các loại từ đồng nghĩa Học sinh đọc VD 1,2 ở mục II SGK. Thảo luận nhóm 5 phút.  1. So sánh nghĩa của từ “quaû” và từ “trái” ở VD1. 2. Nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” ở VD2 có gì giống nhau và khác nhau?  - Nghĩa của “qủa” và “trái” giống nhau hoàn toàn nên có thể thay thế cho nhau được. - Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” không thay thế cho nhau được vì sắc thái ý nghĩa khác nhau.  Có mấy loại từ đồng nghĩa Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net. I. Thế nào là từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa Rọi: chiếu, soi, tỏa Trông: dòm, ngó, nhìn. - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần gioáng nhau * Ghi nhớ 1: SGK/ 114. II. Các loại từ đồng nghĩa - Từ đồng nghĩa hoàn toàn. VD: Trái, qủa - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn VD: Bỏ mạng, hi sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Cầu Khởi. Giáo án Ngữ văn.  Có 2 loại. Từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân biệt sắc thái ý nghĩa và từ đồng nghĩa không hoàn toàn có sắc thái nghĩa khác nhau. Học sinh đọc ghi nhớ 2 SGK * Hoạt động 3: Sử dụng từ đồng nghĩa HS thảo luận 2 phuùt  Các từ “qủa, trái” có thể thay thế được không. Vì sao?  Có thể thay thế cho nhau được vì sắc thái nghĩa trung hòa.  Các từ “bỏ mạng, hi sinh” có thể thay thế được không. Vì sao?  Không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau.  Từ 2 VD trên em có nhận xét gì về việc sử dụng từ đồng nghĩa? - HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 4: Luyện tập Đọc yêu cầu BT1 (HS thảo luận 3 phuùt)  Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau. Các nhóm trình bày. Nhận xét, đánh giá. Đọc BT 2 (HS trình bày miệng và điền nhanh vào vở) Đọc yêu cầu BT4 (Thảo luận 3 phuùt). Hướng dẫn BT5.  Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây: Ăn, xơi, chén, cho, tặng, biếu, yếu đuối, yếu ớt.. * Ghi nhớ 2: SGK/ 114 III. Sử dụng từ đồng nghĩa. *Ghi nhớ 3: SGK/ 115. IV. Luyện tập: 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa. - Gan dạ: dũng cảm, can đảm - Nhà thơ: thi sĩ, thi nhân - Mổ xẻ: phẫu thuật 2. Từ có gốc Aán - Aâu đồng nghĩa Máy thu thanh-rađiô; Sinh tố-vitamin; Xe hơi-ôtô; Dương cầm-pianô. 4. Từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm. - Đưa - trao - Đưa - tiễn - Kêu - rên 5. Phân biệt nghĩa. - Ăn: sắc thái bình thường. - Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao.. Đọc yêu cầu BT6.. 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. a. Thành quaû, thành tích. Học sinh thực hành tại chỗ (trình bày b. Ngoan cố, ngoan cường c. Nghĩa vụ, nhiệm vụ miệng). d. Giữ gìn, bảo vệ. 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Kể ra. Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Cầu Khởi. Giáo án Ngữ văn. Học sinh nhìn tranh “Xa ngắm thác núi Lư” đặt câu với từ đồng nghĩa. Khi sử dụng từ đồng nghĩa ta cần chú ý điều gì? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Học thuộc nội dung bài, 3 ghi nhớ SGK. Hoàn thành các BT vào VBT. Chuaån bò “ Từ trái nghĩa”. - Thế nào là từ trái nghĩa - Sử dụng từ trái nghĩa V. RUÙT KINH NGHIEÄM : Noäi dung ............................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Phöông phaùp ....................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Tổ chức ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Giaùo vieân Nguyeãn Thò Phuïng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×