Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 97: Nước Đại Việt ta - Trường THCS Lục Sĩ Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.11 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lục Sĩ Thành. Tuần 27-Tiết: 97 Ngày soạn: Ngày dạy:. GV Trần Thị Thu. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA. I/ Mục đích yêu cầu:. 1. Kiến thức. Sơ giản về thể cáo. Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo. Nội dung, tư tưởng của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích. 2. Kĩ năng. Đọc – hiểu một văn bản viết ở thể cáo. Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo. II/ Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Chuẩn bị của trò: Xem và trả lời các câu hỏi trong Sgk. 2. Chuẩn bị của thầy: Xem tài liệu tham khảo – Soạn giáo án. III/ Hoạt động dạy học: NỘI DUNG BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Hoạt động 1: Khởi động. 1-OÅn ñònh : 2-Kieåm tra baøi cuõ :. 3-Giới thiệu bài mới :. -Kiểm tra sĩ số a/ Nêu xuất xứ và tác giả của văn bản Hịch tướng sĩ. b/ Nêu bố cục và ý nghĩa từng phần của văn bản trên? c/ Nêu nội dung ý nghĩa và nghệ thuật khái quát của văn bản?. -Lớp trưởng báo cáo. -Trả lời.. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một thể loại nữa đó là cáo trong bài “Nước Đại Việt ta” của -Lắng nghe Nguyễn Trãi. “Bình Ngô đại cáo” (1428), bản thiên cổ hùng văn, rất xứng đáng được gọi là bản “Tuyên ngôn Độc lập lần thứ hai “ trong lịch sử dân tộc VN.. Tiết 97-Tuần 27 Lop8.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lục Sĩ Thành. GV Trần Thị Thu. Hoạt động 2 : Bài mới. I/ Giới thiệu chung: 1. Xuất xứ : - Đây là phần đầu của tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi. 2. Đọc: 3. Từ khó: 4. Bố cục: 2 phần. - P1: “ Hai câu đầu”  Nêu tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến. - P2: “Phần còn lại”  Chứng minh nền văn hiến của Đại Việt. II/ Tìm hiểu văn bản: 1. Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến:. - Trừ giặc Minh xâm lược để giữ gìn cuộc sống nhân dân.  Tư tưởng thân dân tiến bộ.. 2. Nền văn hiến Đại Việt: Bằng lý lẽ chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể. Kết hợp với các câu văn biền ngẫu, đoạn văn đã khẳng định nền độc lập của dân tộc.. * Gọi Hs đọc phần () trong Sgk. CH: Nêu xuất xứ của văn bản?. * Đọc.. - Đây là phần đầu của tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi. * Đọc. * Đọc. * 2 phần: - P1: “ Hai câu đầu”  Nêu tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến. - P2: “Phần còn lại”  Chứng minh nền văn hiến của Đại Việt. * Đọc lại 2 câu đầu. * Đọc. CH: Nhân nghĩa ở đây có những nội - Yên dân và điếu dung gì? phạt. CH: Dân ở đây là ai? Kẻ bạo ngược là ai? - Dân: nhân dân nước Đại Việt ta. - Kẻ bạo ngược: quân CH: Hành động điếu phạt có liên quan xâm lược nhà Minh. đến yên dân như thế nào? - Trừ giặc Minh bạo CH: Có thể hiểu nội dung tư tưởng ngược để giữ gìn, giữ nhân nghĩa được nêu ra ở đây như thế yên cuộc sống nhân dân. nào? CH: Vậy tính chất của cuộc kháng - Nhân nghĩa: là lo cho chiến này là gì? dân, vì dân. CH: Tư tưởng của người viết bài cáo này như thế nào? - Chính nghĩa, phù hợp với lòng dân. ( GV cho Hs liên hệ với Bác Hồ) * Gọi Hs đọc phần thơ văn còn lại. CH: Các biểu hiện nào của nền văn hiến - Thân dân, tiến bộ. Đại Việt được trình bày? * Đọc. CH: Núi sông đã chia – Phong tục cũng khác. Các lý lẽ này nhằm khẳng định - Lãnh thổ riêng; Phong tục riêng; Lịch biểu hiện nào của văn hiến Đại Việt? CH: Để khẳng định điều đó, tác giả dựa sử riêng. trên các chứng cứ lịch sử nào? CH: Tính thuyết phục của các chứng cứ - Đại Việt là một nước này là gì? độc lập, vì có lãnh thổ * Gọi Hs đọc văn bản. * Gọi Hs đọc trong Sgk. CH: Xác định bố cục của văn bảnvà nêu ý nghĩa từng phần?. Tiết 97-Tuần 27 Lop8.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lục Sĩ Thành. GV Trần Thị Thu. riêng, văn hoá riêng. CH: Tư tưởng và tình cảm nào của tác giả được bộc lộ? CH: Nền văn hiến dân tộc còn được - Các triều đại Đại chứng minh trong lịch sử chống ngoại Việt // các triều đại xâm, hãy chỉ ra? phương Bắc. - Ý nghĩa khách quan của sự thật lịch sử CH: Hãy chỉ ra cấu trúc biền ngẫu của không thể chối cải. các câu văn này? - Đề cao ý thức độc CH: Nêu tác dụng của các kiểu câu văn lập dân tộc Đại Việt. biền ngẫu này?  Tình cảm tự hào dân tộc. CH: Ở đây, tư tưởng và tình cảm nào - Từ Triệu Đinh Lý của tác giả tiếp tục được bộc lộ? Trần bao đời dựng nền độc lập – Cùng Hán Đường Tống Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương. Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau – Xong hào kiệt đời nào cũng có. - Tự chỉ ra. (1) hai câu đầu. (2) Hai câu tiếp theo. - Làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch. - Tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu văn, dễ nghe, dễ hiểu. - Khẳng định độc lập của dân tộc.  Tự hào về truyền thống đấu tranh vẽ vang của dân tộc ta. Hoạt động 3 : Luyên tập. Tiết 97-Tuần 27 Lop8.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lục Sĩ Thành. GV Trần Thị Thu. III/ Tổng kết:. + Có phong tục tập quán riêng. + Có bề dày lịch sử đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc. => Nền độc lập được xây dựng trên tư tưởng nhân nghĩa, vì dân.. ? So sánh với bài “Sông núi nước Nam”hãy chỉ ra sự tiếp nối và phát triển của ý thức dân tộc trong đoạn trích “Nước Đại Việt ta”?. * Gọi Hs đọc phần ghi nhớ trong Sgk.. Trang 69 – Sgk.. - Sự tiếp nối: Nước ta có độc lập chủ quyền, có vua riêng, địa lí riêng, không chịu khuất phục trước quân xâm lược. - Sự phát triển: + Có nền văn hiến lâu đời * Đọc và ghi vào vở.. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò * Củng cố: Nhắc lại những kiến thức cơ bản vừa học: -Trả lời. - Nêu nội dung và nghệ thuật khái quát của văn bản? - Từ nội dung của văn bản, em hiểu gì về Nguyễn Trãi? *.Dặn dò: -Lắng nghe để chuẩn - Học bài và tập đọc diễn cảm. - Chuẩn bị bài mới: “Hành động nói bị. (tt)” a/ Đọc và trả lời các câu hỏi trong Sgk để tìm hiểu được cách thực hiện hành động nói. b/ Chuẩn bị trước phần luyện tập.. Tiết 97-Tuần 27 Lop8.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Lục Sĩ Thành. GV Trần Thị Thu. Tiết 97-Tuần 27 Lop8.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×