Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Hướng dẫn giải bài tập về chuyển động thẳng gặp nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.23 KB, 11 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH VỀ DỰ ÔN TẬP
MÔN VẬT LÝ 8

Giáo viên: BÙI VĂN NHUẬN
PHỊNG GD&ĐT HUYỆN KIM BƠI


Kiến thức cần nhớ:
1. Chuyển động đều:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian.
- Công thức tính vận tốc:
s: Quãng đường vật đi được (m, km)
s
v   s v.t với t: Thời gian vật đi hết quãng đường đó (s, h)
t
v: Vận tốc của vật (m/s, km/h)
2. Chuyển động không đều:
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều:

s
v tb 
t

với

s: Quãng đường vật đi được (m, km)
t: Thời gian vật đi hết quãng đường đó (s, h)


vtb: Vận tốc trung bình của vật (m/s, km/h)


Dạng 1:

Bước 1:
v1,t

1

2

v2,t

s
A

B

s1
s2
C

- Khoảng cách ban đầu giữa hai vật là: s
- Vật chuyển động từ A: có vận tốc v1; Quãng đường đi được s1; hết thời gian t
- Vật chuyển động từ B: có vận tốc v2; Quãng đường đi được s2; hết thời gian t

Bước 2: - Dựa vào sơ đồ để lập luận và thiết lập biểu thức toán học thể hiện
mối liên hệ giữa các đoạn thẳng trong sơ đồ (VD: AB=AC-BC; AC=AB+BC;...)
- Thay các ký hiệu đại lượng vật lý (s, s1, s2, v1, v2, t1, t2, t, ...)

vào
biểu thức toán học.
- Biến đổi biểu thức và thay số để tính giá trị đại lượng cần tìm
Bước 3: Kiểm tra kết quả.


Các bước làm bài:

Thí dụ 1: Hai vật A và B cách nhau 1,5km, lúc 8h chúng cùng

Bước 1: Tìm
hiểu đề bài; Vẽ chuyển động theo hướng từ A đến B, sau 0,6 giờ hai vật gặp nhau. Vật
sơ đồ; Ghi tóm
chuyển động từ A với vận tốc v1, vật chuyển động từ B với vận tốc
tắt đầu bài
Bước 2:
v1
v2 =
. Hãy tính vận tốc của mỗi vật.
- Lập luận và
2
Thiết lập biểu
Hướng dẫn:
thức toán học
- Thay thế các
s2
v 1, t
v2, t
ký hiệu đại
lượng vật lý

s
vào biểu thức
toán học
A
B
C
s1
- Biến đổi biểu
thức và thay số
để tính giá trị
các đại lượng
cần tìm
Bước 3: Kiểm
tra kết quả


Dạng 2:
Bước 1:
s

v1,t

1
A

s1

C

v2,t

s2

2
B

- Khoảng cách ban đầu giữa hai vật là: s
- Vật chuyển động từ A: có vận tốc v1; Quãng đường đi được s1; hết thời gian t
- Vật chuyển động từ B: có vận tốc v2; Quãng đường đi được s2; hết thời gian t

Bước 2: - Dựa vào sơ đồ để lập luận và thiết lập biểu thức toán học thể hiện
mối liên hệ giữa các đoạn thẳng trong sơ đồ (VD: AB=AC+BC; AC=AB-BC;...)
- Thay các ký hiệu đại lượng vật lý (s, s1, s2, v1, v2, t1, t2, t, ...)
vào
biểu thức toán học.
- Biến đổi biểu thức và thay số để tính giá trị đại lượng cần tìm
Bước 3: Kiểm tra kết quả.


Các bước làm bài:

Bước 1: Tìm
hiểu đề bài; Vẽ
sơ đồ; Ghi tóm
tắt đầu bài
Bước 2:
- Lập luận và
Thiết lập biểu
thức toán học
- Thay thế các
ký hiệu đại

lượng vật lý
vào biểu thức
toán học
- Biến đổi biểu
thức và thay số
để tính giá trị
các đại lượng
cần tìm
Bước 3: Kiểm
tra kết quả

Thí dụ 2: Cùng một lúc, từ hai địa điểm A và B cách nhau 75km có
hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ A với vận tốc 25km/h,
vật đi từ B với vận tốc 12,5km/h. Hỏi sau bao lâu hai vật gặp nhau?
Điểm gặp nhau cách A một khoảng bao nhiêu?
Hướng dẫn:
v1, t

A

s2

s1
C

s

v2, t

B



Các bước làm bài:

Bài tập 1: Một người đi từ A chuyển động thẳng đều về B cách A
Bước 1: Tìm
hiểu đề bài; Vẽ một khoảng 120m với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó người 2 chuyển động
sơ đồ; Ghi tóm thẳng đều từ B về A. Sau 10 giây 2 người gặp nhau. Tính vận tốc của
người thứ 2 và vị trí 2 người gặp nhau.
tắt đầu bài
Bước 2:
Hướng dẫn:
- Lập luận và
Thiết lập biểu
s2
v1, t s1
v2, t
thức toán học
- Thay thế các
ký hiệu đại
s
A
lượng vật lý
C
B
vào biểu thức
Tóm tắt:
toán học
Bài giải
- Biến đổi biểu

s = 120m
Giả sử hai người gặp nhau tại điểm C ta có:
thức và thay số
v1 = 8m/s
AB = AC + BC hay s = s1 + s2  s = v1t + v2t (1)
để tính giá trị
t = 10s
các đại lượng
 120 8.10  10.v 2  40 10v 2
cần tìm
Bước 3: Kiểm
40

v

4(m/s)
Tính:
v
và
s
tra kết quả
2
2
1

10

Hai vật cách A một khoảng: s1 = v1.t = 8.10 = 80 (m)
Vậy vận tốc của người thứ hai là 4m/s và điểm gặp
nhau cách A 80m



Bài tập 2: Hai người chuyển động đều khởi hành cùng một lúc. Người thứ
nhất đi từ A với vận tốc v1. Người thứ hai đi từ B với vận tốc v2 (v2< v1). A cách B 20
km. Nếu hai người đi ngược chiều nhau thì sau 12 phút thì gặp nhau. Nếu hai
người đi cùng chiều nhau thì sau 1 giờ người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai. Tính
vận tốc của mỗi người.

Hướng dẫn:
v1, t1

- Khi đi ngược chiều ta có:
s = s1 + s2
 s = v 1t 1 + v 2t 1

s2

s1
s

A

 20 = 0,2v1+ 0,2v2

C

v2, t1

B


 v1 + v2 = 100 (1)
- Khi đi cùng chiều:
s1

v1, t2

v2, t2

s
A

B

s2

C

Ta có: s = s1 - s2  s = v1t1 - v2t1  20 = v1- v2  v2 = v1 – 20 (2)
Thế (2) vào (1) ta được: v1 + v1 – 20 = 100  v1= 60(km/h)  v2 = 40km/h

BAI 3



Bài tập 3: Cùng một lúc có 2 xe xuất phát từ 2 địa điểm A và B cách nhau 60km,
chúng chuyển động cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất đi từ A với vận tốc 30km/h, xe
thứ 2 đi từ B với vận tốc 40km/h (Cả 2 xe chuyển động thẳng đều). Sau khi xuất phát
được 1h30ph xe thứ nhất đột ngột tăng tốc và đạt tới vận tốc 50km/h. Hãy xác định
thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau.
v 1, t 1

A
Tóm tắt:
s = 60km
v1 = 30km/h
v2 = 40km/h
t1 = 1,5h
v'1 = 50km/h
Tính: t2 và s"

s1
s

s’

v’1, t2
D

Hướng dẫn.

v2, t1
B

s’

s’1
v2, t2

s"

s2


C

s’2

E

Bài giải
Giai đoạn 1: Từ thời điểm hai xe xuất phát đến thời điểm xe A đột
ngột tăng tốc:
+ xe A đi được quãng đường là: s1 = v1.t1  s1 = 30.1,5 = 45(km)
+ xe B đi được quãng đường là: s2 = v2t1  s2 = 40.1,5 = 60(km)
- Thời điểm xe A đột ngột tăng tốc khoảng cách giữa hai xe là:
DC = AB + BC - AD hay s' = s + s2- s1 s' = 60 + 60 – 45 = 75(km)

CC


Hướng dẫn.
v 1, t 1
A
Tóm tắt:
s = 60km
v1 = 30km/h
v2 = 40km/h
t1 = 1,5h
v'1 = 50km/h
Tính: t2 và s''

s1


v’1, t2
D

s’1
v2, t2

s’

C s"

s’2

E

Bài giải
Giai đoạn 1: Từ thời điểm hai xe xuất phát đến thời điểm xe A đột
ngột tăng tốc:
xe A đi được quãng đường là: s1 = v1.t1  s1 = 30.1,5 = 45(km)
xe B đi được quãng đường là: s2 = v2t1  s2 = 40.1,5 = 60(km)
- Thời điểm xe A bắt đầu tăng tốc khoảng cách giữa hai xe là:
DC = AB + BC -AD hay s' = s+s2-s1 s' = 60 + 60 – 45 = 75(km)
Giai đoạn 2: Từ thời điểm xe A đột ngột tăng tốc đến thời điểm 2 xe
gặp nhau:
- Giả sử hai xe gặp nhau tại E ta có: DC = DE - CE hay s' = s'1 – s'2
 s' = v'1t2 – v2t2  75 = 50t2 – 40t2  75 = 10t2  t2 = 7,5(h)
- Vị trí hai xe gặp nhau cách A một khoảng: AE = AD + DE
hay s" = s1 + s'1 = 45 + v'1.t2 = 45 + 50.7,5 = 420(km)
Vậy sau thời điểm xe A tăng tốc 7,5 giờ thì hai xe gặp nhau. Vị trí
gặp nhau cách điểm A 420 km


CC



×