Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Luyện từ và câu 5 ôn tập về câu ghép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.31 KB, 12 trang )


- GHI NHỚ:
- Thế nào là câu đơn. ?
1. Câu đơn: Là câu chỉ có một nịng cốt câu (bao gồm
2 bộ phận
chínhnào
là CN
và VN).
- Thế
là câu
ghép. ?
2. Câu ghép: Là câu do nhiều vế ghép lại. Mỗi vế câu
ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ CN,
VN ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của
những vế câu khác.

Có2 mấy
cách
vế câu

cách nối
cácnối
vế các
câu trong
câutrong
ghép:câu ghép. ?
- Cách 1: Nối bằng các từ có tác dụng nối.
- Cách 2: Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong
trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu
chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.



Bài 1: a) Hãy cho biết các câu trong đoạn văn sau là
câu đơn hay câu ghép. Tìm CN và VN của chúng.
-Đêm xuống, mặt trăng tròn vành vạnh.
- Mặt ao sóng sánh, một mảnh trăng bồng bềnh trên mặt nước.
- Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm
ran.
- Mưa ào ạt, lá rụng đầy sân.


- Đêm xuống, mặt trăng tròn vành vạnh. - Câu ghép
CN

CN

VN

VN

-Mặt ao sóng sánh, một mảnh trăng bồng bềnh trên mặt
CN

VN

CN

nước. - Câu ghép

VN


- Mấy con chim CN
chào mào từ hốc cây nào đó bay ra
VN
hót râm ran. - Câu đơn
- Mưa ào ạt, lá rụng đầy sân.
CN

VN

CN

VN

- Câu ghép


b) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau.
a)Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông,
những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.
 
b) Sơng có thể cạn, núi có thể mịn, song chân lí đó khơng bao giờ
thay đổi.
 
c)Dưới ánh trăng, dịng sơng sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ
nhẹ vào hai bờ cát.


b) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau.
a)Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa


TN1
TN2
CN
khép miệng// bắt đầu kết trái.
VN
 
b. Sơng// có thể cạn, núi// có thể mịn, song chân lí đó// khơng bao giờ thay đổi.
CN1
VN1
CN2
VN2
CN3
VN3
 
 
c)Dưới ánh trăng, dịng sơng // sáng rực lên, những con sóng nhỏ //vỗ nhẹ vào
TN1
CN1
VN1
CN2
VN2
hai bờ cát.


Bài 2 : Xác định các vế câu và các QHT , cặp QHT
trong từng câu ghép dưới đây :
a) Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp lớp bị
hoãn lại.
b) Vì bão to nên cây cối đổ nhiều.
c) Do nó học giỏi văn nên nó làm bài rất tốt.

 


Bài 2 : Xác định các vế câu và các QHT , cặp QHT trong
từng câu ghép dưới đây :
a) Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp lớp bị hỗn lại.
b) Vì bão to nên cây cối đổ nhiều.
c) Do nó học giỏi văn nên nó làm bài rất tốt.

 

 Bài 3: Từ mỗi câu ghép ở BT2 , hãy tạo ra một câu ghép mới
bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu( có thể thêm, bớt một vài
từ )
VD : a) Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp lớp bị hoãn lại.
Cuộc họp lớp bị hoãn lại vì lớp trưởng vắng mặt.


Bài 4. Tìm cặp QHT thích hợp điền vào chỗ trống trong
từng câu sau:
a) .....tôi đạt học sinh giỏi....bố mẹ thưởng cho tôi một chiếc
xe đạp.
b) .....trời mưa.....lớp ta sẽ hỗn đi cắm trại.
c) .....gia đình gặp nhiều khó khăn....bạn Nam vẫn phấn đấu
học tốt.


Bài 4. Tìm cặp QHT thích hợp điền vào chỗ trống trong
từng câu sau:
a) ...Vì..tơi đạt học sinh giỏi.nên...bố mẹ thưởng cho tơi

một chiếc xe đạp.
b) .Nếu....trời mưa..thì...lớp ta sẽ hỗn đi cắm trại.
c) .Tuy ...gia đình gặp nhiều khó khăn..nhưng..bạn Nam
vẫn phấn đấu học tốt.


Bài 5. Đặt câu ghép có sử dụng các cặp quan hệ từ sau:
1. Nếu ... thì ...
....................................................................................................
2. Mặc dù ... nhưng ...
....................................................................................................
3. Vì ... nên ...
...................................................................................................
4. Hễ ... thì ...
...................................................................................................
5. Không những ... mà ...
...................................................................................................
6. Nhờ ... mà ...
....................................................................................................
7. Tuy ... nhưng ...
....................................................................................................
 


Cảm ơn các con đã theo dõi bài.
Chúc các con có nhiều niềm vui trong học tập.




×