Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tài liệu phụ đạo nv7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.26 KB, 19 trang )

Tuần : 10 Ngày soạn: 09/10/2010
Tiết: 1 Ngày dạy: 11/10/2010
RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN BIỂU CẢM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được các kĩ năng làm văn, viết đoạn văn biểu cảm theo đề bài đã cho
B. NỘI DUNG:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS : 7A1: …………………………………
2. Nội dung:
- Gv hướng dẫn HS cách lập dàn ý, tìm hiểu một đề bài cụ thể. HS viết bài. GV sửa chữa
* Đề bài
Cho đề bài : Loài cây em yêu.
1.Tìm hiểu đề và tìm .
a. Viết về loài cây em yêu.
HS có thể chọn nhiều loại cây mà em thích( điều, dừa, tre, sấu, me, phượng vĩ…)
b. Cây dừa:
- Dễ sống ( đất cằn cõi , ít màu mỡ )
- Cây cho bóng mát.
- Qủa dừa cho nước uống rất ngon,bổ.
- Các bộ phận điều có thể dùng.
2. Lập dàn bài
a. Mở bài : nêu loài cây và lí do mà em thích loài cây đó.
b. Thân bài :
- Các đặc điểm gợi cảm của cây.
- Loài cây……..trong cuộc sống của con người.
- Loài cây……..trong cuộc sống vủa em.
c. Kết bài : tình cảm của em đối với cây
3. Viết đoạn văn.
* Thực hành :
* GV hướng dẫn HS viết mở bài và kết bài. Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV sửa bài
C.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS hoàn thành bài tập đã cho. Hoàn chỉnh đề bài trên


D. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
*****************************************
1
Tuần : 11 Ngày soạn: 09/10/2010
Tiết: 2 Ngày dạy: 20/10/2010
ÔN TẬP KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được nội dung và nghệ thuật chính các văn bản trữ tình dân gian trung đại từ bài 1
đến bài 10
- Biết cách làm bài văn kết hợp câu hỏi trắc nghiệm và tự luận
- GD ý thức tự giác và cẩn thận khi làm bài kiểm tra .
B. NỘI DUNG:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS : 7A1: …………………………………
2. Nội dung:
- Gv hướng dẫn HS cách làm bài trắc nghiệm và viết bài tự luận nhỏ
I.Phần trắc nghiệm: (khoanh tròn chữ cái A,B,C,D đúng nhất).
Câu1: Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người con như thế nào?
A. Thấp thỏm, lo lắng. B. Thao thức, chờ đợi.
C. Vô tư, thanh thản. D. Căng thẳng, hồi hộp.
Câu2: Bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” được viết trong hoàn cảnh nào?
A. Mới rời quê ra đi. B. Xa quê đã lâu.
C. Sống ngay ở quê. D. Xa quê rất lâu nay mới trở về.
Câu 3: Trong các từ sau, từ nào không thuộc thành ngữ “chín chữ cù lao” ?
A. Sinh đẻ. B. Nuôi dưỡng.
C. Dạy dỗ. D. Dựng vợ gả chồng.
Câu 4: Cặp từ nào sau đây không trái nghĩa ?
A. Già - trẻ. B. Chạy - nhảy.

C. Sáng - tối. D. Sang - hèn.
Câu 5: Bản dịch “Chinh phụ ngâm” được viết theo thể nào?
A. Lục bát. B. Song thất lục bát.
C. Thất ngôn bát cú. D. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
Câu 6: Nhà văn Lí Bạch được mệnh danh là ?
A. Thánh thơ. B.Thần thơ.
C. Tiên thơ. D. Cả A,B,C đều sai.
II. Phần tự luận:
Qua câu chuyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” , theo em tác giả muốn nhắn gửi đến mọi
người điều gì?
- HS trình bày chính kiến, hiểu biết của bản thân qua việc viết đoạn văn ngắn. GV bổ sung,
chỉnh sửa
C.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS hoàn chỉnh đề bài trên
D. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2
Tuần : 12 Ngày soạn: 25/10/2010
Tiết: 3 Ngày dạy: 28/10/2010
RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN BIỂU CẢM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được các kĩ năng làm văn, viết đoạn văn biểu cảm theo đề bài đã cho
B. NỘI DUNG:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS : 7A1: …………………………………
2. Nội dung:
- Gv hướng dẫn HS cách lập dàn ý, tìm hiểu một đề bài cụ thể. HS viết bài. GV sửa chữa
* Đề bài : Cảm nghĩ về người thân trong gia đình
1.Tìm hiểu đề và tìm .

- Viết về người thân (bố, mẹ, ông, bà…)
- Suy nghĩ về mẹ của mình. Nhớ đến những việc mà mẹ làm cho mình, cho gia đình và cho
mọi người xung quanh.
2. Lập dàn bài : Cảm nghĩ về mẹ
a. Mở bài :
Nói về người mẹ của mình, và tình cảm của mình với mẹ (rất yêu, rất quí trọng)
b. Thân bài:
Miêu tả người mẹ. Chú ý những nét về hình dáng, cơ thể có liên quan đến những điều mà mẹ
phải làm. (ví dụ: mắt mẹ thâm quầng vì thức đêm lo lắng cho con mỗi khi con bệnh. Tay mẹ gầy
và rám, vì phải làm việc vất vả). Nói về tính tình của mẹ (hiền diệu, chu đáo,...)
c. Kết bài :
Nói về tình cảm của mình với mẹ (rất thương mẹ, cố gắng không bao giờ để mẹ buồn)
3. Viết đoạn văn.
* Thực hành :
* GV hướng dẫn HS viết bài văn. Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV sửa bài. GV đọc bài văn mẫu
cho HS tham khảo
C.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS viết hoàn chỉnh đề bài trên
D. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
*****************************************
3
Tuần : 13 Ngày soạn: 28/10/2010
Tiết: 4 Ngày dạy: 01/11/2010
ÔN TẬP KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được các kiến thức về tiếng Việt đã học
B. NỘI DUNG:

1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS : 7A1: …………………………………
2. Nội dung:
- Gv hướng dẫn HS ôn tập lí thuyết và vận dụng vào làm bài tập. GV sửa chữa
* ĐỀ BÀI:
I.Phần 1 : Trắc nghiệm (3.0 điểm ) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất
Câu 1 : Câu nào sau đây có sử dụng từ láy?
A. Hương là học sinh xuất sắc của trường
B. Thầy An dạy toán rất hay
C. Sau cơn mưa, bầu trời trong xanh không một gợn mây
D. Chị Lan có giọng hát thật ngọt ngào.
Câu 2 : Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập?
A.Cây đa B.Mưa rào
C.Xe máy D.Bàn ghế .
Câu 3 : Từ nào sau đây đồng nghĩa với “thi sĩ”?
A.Nhà văn B.Nhà báo
C.Nhà giáo D.Nhà thơ.
Câu 4 : Câu nào sau đây dùng từ không đúng?
A. Bạn Hà luôn bảo vệ quần áo sạch sẽ
B. Em bé đang bập bẹ tập nói
C. Chị Quỳnh có giọng hát rất hay
D. Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc.
Câu 5 : “Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau:
“Thân em như hạt mưa sa
Hạt ……….đài các, hạt ……… ruộng cày”
A.Gần - xa B. Vào - ra
C. Lên - xuống D. Ở - đi .
Câu 6 :Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ?
Qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến đã cho ta hiểu về tình bạn bình dị mà
sâu sắc
A.Thiếu quan hệ từ

B.Thừa quan hệ từ
C.Dùng quan hệ từ không đúng chức năng ngữ pháp
D.Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.
II. Tự luận : (7.0 điểm)
Câu 1: ( 3.0 điểm)
a. Từ đồng âm là gì? (1.0 điểm)
4
b.Đặt câu với từ “ sâu” trong 2 trường hợp : sâu ( danh từ) - sâu ( tính từ) (2.0 điểm)
Câu 2: (4.0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (7 – 10 câu) có sử dụng cặp từ trái nghĩa, từ láy, từ
Hán Việt, từ ghép và gạch chân các từ đó ?
C.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS viết hoàn chỉnh đề bài trên
D. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
************************************
Tuần : 13 Ngày soạn: 28/10/2010
Tiết: 5 Ngày dạy: 02/11/2010
RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN BIỂU CẢM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được các kĩ năng làm văn, viết đoạn văn biểu cảm theo đề bài đã cho
B. NỘI DUNG:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS : 7A1: …………………………………
2. Nội dung:
- Gv hướng dẫn HS cách lập dàn ý, tìm hiểu một đề bài cụ thể. HS viết bài. GV sửa chữa
* ĐỀ BÀI: Thầy (cô) giáo - người đã dạy dỗ và cho em kiến thức. Em hãy phát biểu cảm nghĩ về
người thầy (cô) mà em yêu quý nhất?
*ĐÁPÁN:
*Dàn ý:
a.Mở bài: (1.0 điểm).

- Giới thiệu thầy (cô) giáo và nêu ấn tượng của em đối với thầy ( cô) giáo đó.
b.Thân bài: (7.0 điểm). Miêu tả cụ thể chân dung người bạn ở các mặt sau:
- Miêu tả những nét tiêu biểu của thầy( cô) giáo và bộc lộ những suy nghĩ của em
- Kể lại một vài đặc điểm (thói quen) , tính tình và phẩm chất của người thầy ( cô giáo) đó
- Gợi lại kĩ niệm của em đối với thầy( cô ) giáo , những suy nghĩ và mong muốn của em đối với
mối quan hệ ấy.
c.Kết bài: (1.0 điểm).
- Khẳng định ấn tượng và cảm xúc chung của em về thầy ( cô ) giáo đó.
3. Viết đoạn văn.
* Thực hành :
* GV hướng dẫn HS viết bài văn. Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV sửa bài. GV đọc bài văn mẫu
cho HS tham khảo
C.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS viết hoàn chỉnh đề bài trên
D. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5
Tuần : 13 Ngày soạn: 28/10/2010
Tiết: 6 Ngày dạy: 04/11/2010
ÔN TẬP KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được các kiến thức về Văn đã học
B. NỘI DUNG:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS : 7A1: …………………………………
2. Nội dung:
- Gv hướng dẫn HS ôn tập lí thuyết và vận dụng vào làm bài tập. GV sửa chữa
* ĐỀ BÀI:
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng
Câu 1: Bài thơ “ Phò giá về kinh” viết theo thể thơ nào?

A. Song thát lục bát; C. Thất ngôn tứ tuyệt;
B. Ngũ ngôn tứ tuyệt; D. Thát ngôn bát cú Đường luật.
Câu 2: Bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” (Tĩnh dạ tứ) được sáng tác bởi tác giả nào?
A. Trương Kế; C. Lý Bạch;
B. Hạ Tri Chương; D.Đỗ Phủ.
Câu 3: Tại sao hai anh em Thành và Thủy phải chia tay nhau?
A. Cha mẹ chúng đi công tác xa; C. Chúng được nghỉ học;
B. Cha mẹ chúng li hôn; D. Hai anh em không thương yêu nhau.
Câu 4:Bài ca dao " Chiều chiều ra đứngngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.” Biểu hiện nội dung gì?
A. Nỗi nhớ thương người mẹ đã mất; C. Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ;
B. Nỗi nhớ về thời con gái đã qua; D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại.
Câu 5: Bài thơ “ Sông núi nước Nam” được xem như:
A. Hồi kèn xung trận;
B. Khúc ca khải hoàn;
C. Ang thiên cổ hùng văn bất hủ;
D. Bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên
Câu 6: Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ “Qua Đèo Ngang” là tâm trạng như thế
naò?
A. Đau xót ngậm ngùi trước sự thay đổi của quê hương;
B. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước;
C.Yêu say đắm cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước;
D.Thương nhớ chồng con.
II.PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1: Chép thuộc lòng bài thơ “ Bài thơ bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương (2 điểm)
Câu 2: Suy nghĩ của em về tình bạn sau khi học xong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của
Nguyễn Khuyến (5 điểm)
C.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS viết hoàn chỉnh đề bài trên
D. RÚT KINH NGHIỆM:………………………………………………………………………..

Tuần : 16 Ngày soạn: 25/11/2010
6
Tiết:7 Ngày dạy: 29/11/2010
BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được các kĩ năng làm văn, viết đoạn văn biểu cảm theo đề bài đã cho
B. NỘI DUNG:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS : 7A1: …………………………………
2. Nội dung:
- Gv hướng dẫn HS cách lập dàn ý, tìm hiểu một đề bài cụ thể. HS viết bài. GV sửa chữa
* Đề bài : HS phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Hồi hương ngẫu thư – Hạ Tri Chương
* Dàn ý :
a. Mở bài
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm : đề tài , thể loại, nội dung cơ bả
- Hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm
- Nêu cảm nhận chung về tác phẩm
b. Thân bài : Nêu những cảm xúc suy nghĩ do tác phẩm gợi nên
- Cuộc sống xa quê dài đằng đẵng của nhà thơ: 2 câu đầu
+ Nội dung: xa quê từ lúc còn rất trẻ, trở về quê khi đã quá già, giọng quê không đổi nhưng mái
tóc thay đổi nhiều
+ Nghệ thuật: Đối giữa các vế trong câu nhấn mạnh sự tương phản giữa hình thức bên ngoài và
bản chất bên trong. Dù xa quê lâu ngày nhưng vẫn là con người của quê hương
- Tình cảnh trớ trêu khi trở lại quê cũ: 2 câu cuối
+ Nội dung: trẻ con không chào mà hỏi khách từ đâu đến, lớp người già chắc cũng không còn ai,
tác giả xúc động ngậm ngùi trước tình huống bi hài đó
+ Nghệ thuật: Biểu cảm gián tiếp qua kể chuyện
c. Kết bài : Bài thơ cho thấy một quy luật tâm lí của con người khi về gia người ta thường hướng
về quê hương
- Khẳng định lại ấn tượng chung về tác phẩm
3. Viết đoạn văn.

* Thực hành :
* GV hướng dẫn HS viết bài văn. Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV sửa bài. GV đọc bài văn mẫu
cho HS tham khảo
C.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS viết hoàn chỉnh đề bài trên
D. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
*****************************************
Tuần : 16 Ngày soạn: 28/11/2010
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×