Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý Lớp 12 - Chương 5: Sóng ánh sáng - Năm học 2008-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/1/2009. Ngày giảng: 19/1/2009 12 B,I,G 21/1/2009: 12E,A. CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG TIẾT 41: SỰ TÁN SẮC ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm. - Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niu-tơn. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Làm 2 thí nghiệm của Niu-tơn. 2. Học sinh: Ôn lại tính chất của lăng kính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 ( 15phút): Tìm hiểu thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - GV trình bày sự bố trí thí nghiệm - HS đọc Sgk để tìm hiểu tác dụng của I. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh của Niu-tơn và Y/c HS nêu tác dụng từng bộ phận. sáng của Niu-tơn (1672) của từng bộ phận trong thí nghiệm. - Kết quả: - Cho HS quan sát hình ảnh giao thoa - HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm, + Vệt sáng F’ trên màn M bị trên ảnh và Y/c HS cho biết kết quả từ đó thảo luận về các kết quả của thí dịch xuống phía đáy lăng kính, của thí nghiệm. nghiệm. đồng thời bị trải dài thành một dải màu sặc sỡ. Mặt Trời + Quan sát được 7 màu: đỏ, da M cam, vàng, lục, làm, chàm, tím. F’ A + Ranh giới giữa các màu không rõ rệt. - Dải màu quan sát được này là F P quang phổ của ánh sáng Mặt G B C - Khi quay theo chiều tăng góc tới thì Trời hay quang phổ của Mặt thấy một trong 2 hiện tượng sau: Trời. a. Dải sáng càng chạy xa thêm, xuống - Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng - Nếu ta quay lăng kính P quanh cạnh dưới và càng dài thêm. (i > imin: Dmin) trắng. - Sự tán sắc ánh sáng: là sự A, thì vị trí và độ dài của dải sáng bảy b. Khi đó nếu quay theo chiều ngược màu thay đổi thế nào? lại, dải sáng dịch lên  dừng lại  đi phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng lại trở xuống. đơn sắc. Lúc dải sáng dừng lại: Dmin, dải sáng ngắn nhất. - Đổi chiều quay: xảy ra ngược lại: chạy lên  dừng lại  chạy xuống. Đổi chiều thì dải sáng chỉ lên tục chạy xuống. Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Để kiểm nghiệm xem có phải thuỷ - HS đọc Sgk để biết tác dụng của II. Thí nghiệm với ánh sáng tinh đã làm thay đổi màu của ánh từng bộ phận trong thí nghiệm. đơn sắc của Niu-tơn sáng hay không. - HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm và thảo luận về các kết quả đó. - Mô tả bố trí thí nghiệm: - Cho các chùm sáng đơn sắc đi - Chùm sáng màu vàng, tách ra từ qua lăng kính  tia ló lệch về quang phổ của Mặt Trời, sau khi qua phía đáy nhưng không bị đổi lăng kính P’ chỉ bị lệch về phái đáy màu. của P’ mà không bị đổi màu. Lop12.net Đỏ Da cam Vàng Lục Lam Chàm Tím.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mặt Trời. M Đỏ. G. F. P. Tím. M’ P’. V F’. Vàng. - Niu-tơn gọi các chùm sáng đó là chùm sáng đơn sắc. - Thí nghiệm với các chùm sáng khác kết quả vẫn tương tự  Bảy chùm sáng có bảy màu cầu vồng, tách ra từ quang phổ của Mặt Trời, đều là các chùm sáng đơn sắc. Hoạt động 3 (5 phút): Giải thích hiện tượng tán sắc Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ta biết nếu là ánh sáng đơn sắc thì - Chúng không phải là ánh sáng đơn sau khi qua lăng kính sẽ không bị sắc. Mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng tách màu. Thế nhưng khi cho ánh đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ sáng trắng (ánh sáng Mặt Trời, ánh đỏ đến tím. sáng đèn điện dây tóc, đèn măng sông…) qua lăng kính chúng bị tách thành 1 dải màu  điều này chứng tỏ - Chiết suất càng lớn thì càng bị lệch điều gì? - Góc lệch của tia sáng qua lăng kính về phía đáy. phụ thuộc như thế nào vào chiết suất - Chiết suất của thuỷ tinh đối với các của lăng kính? ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác - Khi chiếu ánh sáng trắng  phân nhau, đối với màu đỏ là nhỏ nhất và tách thành dải màu, màu tím lệch nhiều nhất, đỏ lệch ít nhất  điều này màu tím là lớn nhất. chứng tỏ điều gì? Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng tán sắc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Y/c Hs đọc sách và nêu các ứng - HS đọc Sgk kết dụng.. Hoạt động của GV Nêu câu hỏi - Thế nào là hiện tượng tán sắc ánh sáng? - Ánh sáng đơn sắc? - ánh sáng trắng? - Giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng?. Vậy: ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.. Kiến thức cơ bản III. Giải thích hiện tượng tán sắc - Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc, mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. - Chiết suất của thuỷ tinh biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím. - Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành c chùm sáng đơn sắc. Kiến thức cơ bản IV. Ứng dụng - Giải thích các hiện tượng như: cầu vồng bảy sắc, ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính…. Hoạt động 5 (8 phút): củng cố Hoạt động của HS Hoạt động cá nhân nhắc lại các kiến thức đã học. Hoạt động 6 (2 phút): Hướng dẫn họ sinh học ở nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HS Lop12.net. Kiến thức cơ bản. Kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nắm toàn bộ bài - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: Đọc trước bài giao thoa ánh sáng. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau.. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày giảng: 3/2/2009 12 B 4/2/2009: 12G. 6/2/2009: 12A,I; 7/2/009: 12E TIẾT 42: GIAO THOA ÁNH SÁNG. Ngày soạn: 1/2/2009. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. - Viết được các công thức cho vị trí của các vân sáng, tối và cho khoảng vân i. - Nhớ được giá trị phỏng chưng của bước sóng ứng với vài màu thông dụng: đỏ, vàng, lục…. - Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng. 2. Kĩ năng: Giải được bài toán về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Làm thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc (với ánh sáng trắng thì tốt) 2. Học sinh: Ôn lại bài 8: Giao thoa sóng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Nêu câu hỏi kiểm tra Cá nhân suy nghĩ và TL câu hỏi - Thế nào là hiện tượng tán sắc ánh sáng? Nhận xét câu TL của bạn - Ánh sáng đơn sắc? - ánh sáng trắng? - Giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng? Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Mô tả hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. - HS ghi nhận kết quả thí nghiệm và thảo luận để giải thích hiện tượng. S. O. Kiến thức cơ bản I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. D D’. - HS ghi nhận hiện tượng. - O càng nhỏ  D’ càng lớn so với D. - Nếu ánh sáng truyền thẳng thì tại sao lại có hiện tượng như trên? - HS thảo luận để trả lời.  gọi đó là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng  đó là hiện tượng như thế nào? - Chúng ta chỉ có thể giải thích nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng, hiện tượng này tương tự như hiện tượng nhiễu xạ của sóng trên mặt nước khi gặp vật cản. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS đọc Sgk để tìm hiểu kết quả thí nghiệm. Lop12.net. - Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.. - Mỗi ánh sáng đơn sắc coi như một sóng có bước sóng xác định. Kiến thức cơ bản II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng 1. Thí nghiệm Y-âng về giao.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mô tả bố trí thí nghiệm Y-âng M F1 Đ. F. F2. K. A O B L. Vân sáng Vân tối. - Hệ những vạch sáng, tối  hệ vận giao thoa. - Y/c Hs giải thích tại sao lại xuất hiện những vân sáng, tối trên M?. - HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm. - Kết quả thí nghiệm có thể giải thích bằng giao thoa của hai sóng: + Hai sóng phát ra từ F1, F2 là hai sóng kết hợp. + Gặp nhau trên M đã giao thoa với nhau. - Không những “được” mà còn “nên” bỏ, để ánh sáng từ F1, F2 rọi qua kính lúp vào mắt, vân quan sát được sẽ sáng hơn. Nếu dùng nguồn laze thì phải đặt M. - HS dựa trên sơ đồ rút gọn cùng với GV đi tìm hiệu đường đi của hai sóng đến A.. - Trong thí nghiệm này, có thể bỏ màn M đi được không?. - Vẽ sơ đồ rút gọn của thí nghiệm Yâng. H F1 a F2. A. d1 I. x. d2. O. D. B M. - Tăng cường lẫn nhau - Lưu ý: a và x thường rất bé (một, hai hay d2 – d1 = k milimét). Còn D thường từ vài chục D  xk  k đến hàng trăm xentimét, do đó lấy a gần đúng: d2 + d1  2D với k = 0,  1, 2, …. - Để tại A là vân sáng thì hai sóng gặp nhau tại A phải thoả mãn điều kiện gì?. - Vì xen chính giữa hai vân sáng là một vân tối nên: 1 d2 – d1 = (k’ + ) 2 1 D xk '  (k ' ) 2 a với k’ = 0,  1, 2, … - Ghi nhận định nghĩa. Lop12.net. thoa ánh sáng - Ánh sáng từ bóng đèn Đ  trên M trông thấy một hệ vân có nhiều màu. - Đặt kính màu K (đỏ…)  trên M chỉ có một màu đỏ và có dạng những vạch sáng đỏ và tối xen kẽ, song song và cách đều nhau. - Giải thích: Hai sóng kết hợp phát đi từ F1, F2 gặp nhau trên M đã giao thoa với nhau: + Hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau  vân sáng. + Hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau  vân tối. 2. Vị trí vân sáng Gọi a = F1F2: khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp. D = IO: khoảng cách từ hai nguồn tới màn M. : bước sóng ánh sáng. d1 = F1A và d2 = F2A là quãng đường đi của hai sóng từ F1, F2 đến một điểm A trên vân sáng. O: giao điểm của đường trung trực của F1F2 với màn. x = OA: khoảng cách từ O đến vân sáng ở A. - Hiệu đường đi  2ax   d2  d1  d2  d1 - Vì D >> a và x nên: d2 + d1  2D ax  d2  d1  D - Để tại A là vân sáng thì: d2 – d1 = k với k = 0,  1, 2, … - Vị trí các vân sáng: D xk  k a k: bậc giao thoa. - Vị trí các vân tối 1 D xk '  (k ' ) 2 a với k’ = 0,  1, 2, ….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Làm thế nào để xác định vị trí vân tối?. i  xk 1  xk .  i - Lưu ý: Đối với vân tối không có khái niệm bậc giao thoa. - GV nêu định nghĩa khoảng vân. - Công thức xác định khoảng vân?. D a. [(k  1)  k ]. D a. - Không, nếu là ánh sáng đơn sắc  để tìm sử dụng ánh sáng trắng. - HS đọc Sgk và thảo luận về ứng dụng của hiện tượng giao thoa.. - Tại O, ta có x = 0, k = 0 và  = 0 không phụ thuộc . - Quan sát các vân giao thoa, có thể nhận biết vân nào là vân chính giữa không? - Y/c HS đọc sách và cho biết hiện tượng giao thoa ánh sáng có ứng dụng để làm gì? Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu về bước sóng và màu sắc Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Y/c HS đọc Sgk và cho biết quan hệ - HS đọc Sgk để tìm hiểu. giữa bước sóng và màu sắc ánh sáng? - Hai giá trị 380nm và 760nm được gọi là giới hạn của phổ nhìn thấy được  chỉ những bức xạ nào có bước sóng nằm trong phổ nhìn thấy là giúp được cho mắt nhìn mọi vật và phân biệt được màu sắc. - Quan sát hình 25.1 để biết bước sóng của 7 màu trong quang phổ. Hoạt động 5 (8 phút): củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nêu câu hỏi củng cố Cá nhân suy nghĩ và TL câu hỏi củng cố - Thế nào là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng? - Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ điều gì? - Hiện tượng giao thoa ánh sáng? - Nêu kết quả thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc và anhs sáng trăng? - Nêu công thức xác định vị trí vân sáng, vân tối , khoảng vân Hoạt động 6 (2 phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Lop12.net. 3. Khoảng vân a. Định nghĩa: (Sgk) b. Công thức tính khoảng vân: D i a c. Tại O là vân sáng bậc 0 của mọi bức xạ: vân chính giữa hay vân trung tâm, hay vân số 0. 4. Ứng dụng: - Đo bước sóng ánh sáng. Nếu biết i, a, D sẽ suy ra được ia  : D. Kiến thức cơ bản III. Bước sóng và màu sắc 1. Mỗi bức xạ đơn sắc ứng với một bước sóng trong chân không xác định. 2. Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có:  = (380  760) nm. 3. Ánh sáng trắng của Mặt Trời là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến . Kiến thức cơ bản. Kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 7/2/2009. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. Ngày giảng: 9/2/2009 12 B,I,G 11/2/2009: 12E;12/2:12A. 14/2/09: 12C,M. TIẾT 43: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức: + Tán sắc ánh sáng + Nhiễu xạ ánh sáng + Giao thoa ánh sáng + Xác định vị trí các vân sáng, tối, khoảng vân 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức giải bài tập - Rèn luyện khả năng tư duy độc lập trong giải bài tập trắc nghiệm II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác - Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện 2. Học sinh: - Xem lại các kiến thức về hiện tượng tán sắc, lăng kính, định luật khúc xạ ánh sáng, giao thoa ánh sáng - Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. ( 5 phút) Ổn định, kiểm tra HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nêu câu hỏi kiểm tra - Báo học sinh vắng - Hiện tượng tán sắc ánh sáng? Đáp án (trong bài) - Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng? - Hiện tượng giao thoa ánh sáng? điều kiện giao thoa? Hoạt động 2: ( 10 phút) Hệ thống kiến thức Nêu câu hỏi ôn tập theo chủ đề A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Sự tán sắc ánh sáng - Hiện tượng tán sắc ánh sáng Là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc . 2. Ánh sáng đơn sắc: là ánh sáng chỉ có một màu nhất định không bị tán sắc khi đi qua lăng kính 3. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số các nhá sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím - Hiện tượng nhiễu xạ ánh 4. chiết suất của các chất biến thiên theo màu sắc( hay bước sóng) của ánh sáng ? sáng tăng dần từ đỏ đến tím. 5. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng 6.Mỗi sóng ánh sáng đơn sắc có một bước sóng  nhất định, ứng với một mầu nhất định. Vùng đỏ ứng với  từ 0,640  m đến 0,760  m Vïng da cam  từ 0,590  m đến 0,650  m Vïng vµng  từ 0,570  m đến 0,600  m Vïng lôc  từ 0,500  m đến 0,575  m - Công thức xác định vân sáng, tối ? Vïng lam  từ 0,450  m đến 0,510  m Vïng chµm  từ 0,430  m đến 0,460  m Vïng tÝm  từ 0,380  m đến 0,440  m Bước sóng của ánh sáng trong chân không : 0  cT Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bước sóng ánh sáng trong môi trường :  = vT Chú ý : Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì vận tốc truyền và bước sóng ánh sáng thay đổi, còn chu kì và tần số dao động của sóng ánh sáng thì không đổi D x  k. VÞ trÝ v©n s¸ng: a V©n trung t©m øng víi k = 0; v©n bËc 1 øng víi k =  1; v©n bËc 2 øng víi k =  2… D x  (2k  1). VÞ trÝ v©n tèi: 2a Chú ý: đối với vân tối không có khái niệm bậc giao thoa Kho¶ng v©n : lµ kho¶ng c¸ch 2 v©n s¸ng hoÆc 2 v©n tèi kÒ nhau D D D i  xk 1  xk  (k  1) k  a a a Chó ý: Sè v©n s¸ng lu«n lu«n lÎ, sè v©n tèi lu«n lu«n ch½n  . Hoạt động 3 (2 5 phút) Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nêu bài tập yêu cầu học sinh tóm tắt và nêu cách Đọc bài, tóm tắt và giải bài tập giải Bài 6(132) SGK Bài 6(132) SGK Tìm công thức đúng .D Đáp án: A. i  . .D .a a A. i  . B. i  . a D a.D a C. i  D. i   .D Bài 7(133) SGK Bài 7(133) SGK Chọn câu đúng: Ánh sáng màu vàng của natri có  Đáp án C 0,589  m bằng: A. 0,589 mm B. 0,589 nm C.0,589  m D. A. 0,589 pm Yêu cầu tra bảng 25.1 SGK Bài 8(134) SGK Yêu cầu tóm tắt: Cho: a=2mm D= 1,2m i= 0,36mm Xác định  , f ? Nêu các bước giải ? các công thức có liên quan Đổi đơn vị ra đơn vị chuẩn Bài 9(134) SGK Tóm tắt: cho ánh sáng đơn sắc:.   600nm  0, 6.103 m a= 1,2m D= 0,5m a. i? b. Xác định khoảng cách x4?. Bài 8(134) SGK HD: Dùng công thức:   f . c. . i.a D. ; c= 3.108m/s. Bài 9(134) SGK HD: Xác định i x4= k. D. i. = ki a 5 vân sáng có 4 khoảng vân Lop12.net. .D a.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tìm các công thức có liên quan? Kể từ vân sáng TT đến vân sáng bậc 4 có mấy vân sáng? tương ứng với mấy khoảng vân? GV nhận xét và chỉnh sửa cho học sinh. Bài 10(134) SGK Yêu cầu tóm tắt Cho: a=1,56mm D= 1,24m Khoảng cách 12 vân sáng là 5,21mm Tính  ? - Tìm các công thức có liên quan? - Giữa 12 vân sáng có bao nhiêu khoảng vân. HS hoạt động nhóm Lên bảng giải bài tập Nhân xét bài làm của bạn. Bài 10(134) SGK 5, 21 i 11 i.a  D HS hoạt động nhóm Lên bảng giải bài tập Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 5. (5 phút) củng cố và hướng dẫn học sinh học ở nhà HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS - Nhắc lại các kiến thức cơ bản - Tiếp thu ghi nhận hướng dẫn của giáo viên - Tiếp tục làm bài tâp sách bài tâp - Ghi bài tập - Bài mới: Làm bài tập - Ghi vở bài soạn Đọc trước bài các loại quang phổ. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 1/2/2009. Ngày giảng: 10/2/2009 12 B,C 11/2/2009: 12G. 12/2/2009 13/2/009: 12A; 14/2: M,E TIẾT 44: CÁC LOẠI QUANG PHỔ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo và công dụng của một máy quang phổ lăng kín. - Mô tả được quang phổ liên tục, quảng phổ vạch hấp thụ và hấp xạ và hấp thụ là gì và đặc điểm chính của mối loại quang phổ này. 2. Kĩ năng: Giải thích cơ chế hoạt động của MQP và nêu định nghĩa, nguồn phát, đặc điểm của MQP 3. Thái độ: Ứng dụng thực tế, liên hệ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Cho HS xem máy và quan sát một vài quang phổ và quan sát một vài cỗ máy 2. Học sinh: Đọc trước bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Nêu câu hỏi kiểm tra Hoạt động cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Thế nào là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng? - Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ điều gì? - Hiện tượng giao thoa ánh sáng? - Nêu kết quả thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc và anhs sáng trăng? Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu về máy quang phổ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Một chùm sáng có thể có nhiều - HS ghi nhận tác dụng của máy quang I. Máy quang phổ thành phần đơn sắc (ánh sáng trắng phổ. - Là dụng cụ dùng để phân tích một chùm ánh sáng phức …)  để phân tích chùm sáng thành tạp thành những thành phần những thành phần đơn sắc  máy đơn sắc. quang phổ. - Gồm 3 bộ phận chính: - Vẽ cấu tạo của máy quang phổ theo 1. Ống chuẩn trực từng phần - Gồm TKHT L1, khe hẹp F L2 đặt tại tiêu điểm chính của L1. L1 - Tạo ra chùm song song. K P. F. - Khi chiếu chùm sáng vào khe F  sau khi qua ống chuẩn trục sẽ cho chùm sáng như thế nào? - Tác dụng của hệ tán sắc là gì?. - Chùm song song, vì F đặt tại tiêu điểm chính của L1 và lúc nay F đóng vai trò như 1 nguồn sáng. - Phân tán chùm sáng song song thành những thành phần đơn sắc song song. - Hứng ảnh của các thành phần đơn sắc khi qua lăng kính P. Lop12.net. 2. Hệ tán sắc - Gồm 1 (hoặc 2, 3) lăng kính. - Phân tán chùm sáng thành những thành phần đơn sắc, song song. 3. Buồng tối - Là một hộp kín, gồm TKHT L2, tấm phim ảnh K (hoặc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tác dụng của buồng tối là gì? (1 chùm tia song song đến TKHT sẽ hội tụ tại tiêu diện của TKHT – K. Các thành phần đơn sắc đến buồng tối là song song với nhau  các thành phần đơn sắc sẽ hội tụ trên K  1 vạch quang phổ).. kính ảnh) đặt ở mặt phẳng tiêu của L2. - Hứng ảnh của các thành phần đơn sắc khi qua lăng kính P: vạch quang phổ. - Tập hợp các vạch quang phổ chụp được làm thành quang phổ của nguồn F. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về quang phổ phát xạ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Mọi chất rắn, lóng, khí được nung - HS đọc Sgk và thảo luận để trả lời câu II. Quang phổ phát xạ nóng đến nhiệt độ cao đều phát ra ánh hỏi. - Quang phổ phát xạ của một chất là quang phổ của ánh sáng  quang phổ do các chất đó sáng do chất đó phát ra, khi phát ra gọi là quang phổ phát xạ  được nung nóng đến nhiệt độ quang phổ phát xạ là gì? cao. HS trình bày cách khảo sát. - Để khảo sát quang phổ của một chất - Có thể chia thành 2 loại: ta làm như thế nào? a. Quang phổ liên tục - Quang phổ phát xạ có thể chia làm - Là quang phổ mà trên đó hai loại: quang phổ liên tục và quang không có vạch quang phổ, và phổ vạch. - Cho HS quan sát quang phổ liên tục - HS đọc Sgk kết hợp với hình ảnh quan chỉ gồm một dải có màu thay đổi một cách liên tục. sát được và thảo luận để trả lời.  Quang phổ liên tục là quang phổ - Do mọi chất rắn, lỏng, khí có như thế nào và do những vật nào phát áp suất lớn phát ra khi bị nung ra? - HS đọc Sgk kết hợp với hình ảnh quan nóng. b. Quang phổ vạch sát được và thảo luận để trả lời. - Cho HS xem quang phổ vạch phát - Là quang phổ chỉ chứa xạ hoặc hấp thụ  quang phổ vạch là những vạch sáng riêng lẻ, quang phổ như thế nào? ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. - Khác nhau về số lượng các vạch, vị trí - Do các chất khí ở áp suất thấp khi bị kích thích phát ra. và độ sáng các vạch ( và cường độ của - Quang phổ vạch của các các vạch). - Quang phổ vạch có đặc điểm gì? nguyên tố khác nhau thì rất  Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng khác nhau (số lượng các vạch, thái khí có áp suất thấp, khi bị kích vị trí và độ sáng các vạch), thích, đều cho một quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó. đặc trưng cho nguyên tố đó. Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu về quang phổ hấp thụ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Minh hoạ thí nghiệm làm xuất hiện - HS ghi nhận kết quả thí nghiệm. III. Quang phổ hấp thụ quang phổ hấp thụ. - HS thảo luận để trả lời. - Quang phổ liên tục, thiếu các bức xạ do bị dung dịch - Quang phổ hấp thụ là quang phổ như thế nào? hấp thụ, được gọi là quang phổ hấp thụ của dung dịch. - Các chất rắn, lỏng và khí đều cho quang phổ hấp thụ. - Quang phổ vạch. - Quang phổ hấp thụ của chất - Quang phổ hấp thụ thuộc loại quang khí chỉ chứa các vạch hấp thụ. phổ nào trong cách phân chia các loại Quang phổ của chất lỏng và quang phổ? chất rắn chứa các “đám” gồm cách vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 5 (3 phút): củng cố Hoạt động của HS Hoạt động cá nhân Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Hoạt động của GV Nêu câu hỏi củng cố - Cấu tạo chính của máy quang phổ lăng kính ? - Nguyên tắc hoạt động? - Định nghĩa? nguồn phát? đặc điểm của quang phổ liên tục và quang phổ vạch ? - Quang phổ hấp thụ? ứng dụng? Hoạt động 6 (2 phút): Hướng dẫn họ sinh học ở nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. Làm bài tập đọc trước bài tia hồng ngoại, tia tử ngoại. Lop12.net. Kiến thức cơ bản. Kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày giảng: 16/2/2009 12 G,B,I 18/2/2009: 12E. 19/2/009: 12A; 20/2: M; 21/2: 12C TIẾT 45: TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI.. Ngày soạn: 14/2/2009. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được bản chất, tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại. - Nêu được rằng: tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, chỉ khác ở một điểm là không kích thích được thần kinh thị giác, là vì có bước sóng (đúng hơn là tần số) khác với ánh sáng khả kiến. 2. Kĩ năng: Nhận biết tia hồng ngoại và tử ngoại, giải thích hiện tượng 3. Thái độ: Tiếp thu nghiêm túc và hiểu được các ứng dụng thực và vận dụng trong một số trường hợp cụ thể II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thí nghiệm hình 27.1 Sgk. 2. Học sinh: Ôn lại hiệu ứng nhiệt điện và nhiệt kế cặp nhiệt điện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 ( 5phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Đặt câu hỏi Cá nhân euy nghĩ và trả lời - Cấu tạo chính của máy quang Nhận xét câu trả lời của bạn phổ lăng kính ? - Nguyên tắc hoạt động? - Định nghĩa? nguồn phát? đặc điểm của quang phổ liên tục và quang phổ vạch ? Quang phổ hấp thụ? ứng dụng? Nhận xét và cho điểm Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Mô tả thí nghiệm phát hiện tia hồng - HS ghi nhận các kết quả thí I. Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại và tử ngoại nghiệm. ngoại Mặt Trời. M A Đ H. G. F. T B. A Đỏ Tím B. - Mô tả cấu tạo và hoạt động của cặp nhiệt điện. - Thông báo các kết quả thu được khi đưa mối hàn H trong vùng ánh sáng nhìn thấy cũng như khi đưa ra về phía đầu Đỏ (A) và đầu Tím (B). + Kim điện kết lệch  chứng tỏ điều gì? + Ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy A (vẫn lệch, thậm chí lệch nhiều hơn ở Đ)  chứng tỏ điều gì? + Ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy B (vẫn lệch, lệch ít hơn ở T)  chứng. - HS mô tả cấu tạo và nêu hoạt động. - HS ghi nhận các kết quả.. - Ở hai vùng ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy, có những bức xạ làm nóng mối hàn, không nhìn thấy được. Lop12.net. - Đưa mối hàn của cặp nhiệt điện: + Vùng từ Đ  T: kim điện kế bị lệch. + Đưa ra khỏi đầu Đ (A): kim điện kế vẫn lệch. + Đưa ra khỏi đầu T (B): kim điện kế vẫn tiếp tục lệch. + Thay màn M bằng một tấm bìa có phủ bột huỳnh quang  ở phần màu tím và phần kéo dài của quang phổ khỏi màu tím  phát sáng rất mạnh. - Vậy, ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không trông thấy, nhưng mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang phát hiện được. - Bức xạ ở điểm A: bức xạ (hay tia) hồng ngoại. - Bức xạ ở điểm B: bức xạ (hay tia) tử ngoại..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tỏ điều gì? + Thay màn M bằng một tấm bìa có phủ bột huỳnh quang  phần màu tím và phần kéo dài của quang phổ - Không nhìn thấy được. khỏi màu tím  phát sáng rất mạnh. - Cả hai loại bức xạ (hồng ngoại và tử ngoại) mắt con người có thể nhìn thấy? - Cực tím  rất tím  mắt ta không nhìn thấy thì có thể có - Một số người gọi tia từ ngoại là “tia màu gì nữa. cực tím”, gọi thế thì sai ở điểm nào? Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tử ngoại Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Y/c HS đọc sách và trả lời các câu II. Bản chất và tính chất hỏi. chung của tia hồng ngoại và tử ngoại - Bản chất của tia hồng ngoại và tử - Cùng bản chất với ánh sáng, khác là 1. Bản chất ngoại? không nhìn thấy. - Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng (cùng phát hiện bằng một dụng cụ) thông thường, và chỉ khác ở chỗ, không nhìn thấy được. - HS nêu các tính chất chung. 2. Tính chất - Chúng có những tính chất gì chung? - Dùng phương pháp giao thoa: - Chúng tuân theo các định + “miền hồng ngoại”: từ 760nm  vài luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được milimét. hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa + “miền tử ngoại”: từ 380nm  vài như ánh sáng thông thường. nanomét. Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu về tia hồng ngoại Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản III. Tia hồng ngoại - Y/c HS đọc Sgk và cho biết cách tạo - Để phân biệt được tia hồng ngoại do 1. Cách tạo tia hồng ngoại. vật phát ra, thì vật phải có nhiệt độ cao - Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại. hơn môi trường. Vì môi trường xung - Vật có nhiệt độ càng thấp thì phát quanh có nhiệt độ và cũng phát tia - Vật có nhiệt độ cao hơn môi càng ít tia có  ngắn, chỉ phát các tia trường xung quanh thì phát hồng ngoại. có  dài. o bức xạ hồng ngoại ra môi - Người có nhiệt độ 37 C (310K) trường. cũng là nguồn phát ra tia hồng ngoại - HS nêu các nguồn phát tia hồng - Nguồn phát tia hồng ngoại (chủ yếu là các tia có  = 9m trở lên). ngoại. thông dụng: bóng đèn dây tóc, - Những nguồn nào phát ra tia hồng bếp ga, bếp than, điôt hồng ngoại? ngoại… - Thông báo về các nguồn phát tia HS đọc Sgk và kết hợp với kiến thức 2. Tính chất và công dụng hồng ngoại thường dùng. thực tế thảo luận để trả lời. - Tác dụng nhiệt rất mạnh  - Tia hồng ngoại có những tính chất sấy khô, sưởi ấm… và công dụng gì? - Gây một số phản ứng hoá học - Thông báo các tính chất và ứng  chụp ảnh hồng ngoại. dụng. - Có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần  điều khiển dùng hồng ngoại. - Trong lĩnh vực quân sự. Hoạt động 5 (15 phút): Tìm hiểu về tia tử ngoại Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản IV. Tia tử ngoại - Y/c HS đọc Sgk và nêu nguồn phát - HS đọc Sgk và dựa vào kiến thức 1. Nguồn tia tử ngoại Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tia tử ngoại? - Thông báo các nguồn phát tia tử ngoại. (Nhiệt độ càng cao càng nhiều tia tử ngoại có bước sóng ngắn). thực tế để trả lời.. - Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000oC trở lên) đều phát tia tử ngoại. - Nguồn phát thông thường: hồ quang điện, Mặt trời, phổ biến là đèn hơi thuỷ ngân. 2. Tính chất - Y/c Hs đọc Sgk để nêu các tính chất - HS đọc Sgk và dựa vào kiến thức - Tác dụng lên phim ảnh. - Kích thích sự phát quang của từ đó cho biết công dụng của tia tử thực tế và thảo luận để trả lời. nhiều chất. ngoại? - Nêu các tính chất và công dụng của - Vì nó phát nhiều tia tử ngoại  nhìn - Kích thích nhiều phản ứng tia tử ngoại. lâu  tổn thương mắt  hàn thì không hoá học. - Tại sao người thợ hàn hồ quang phải thể không nhìn  mang kính màu tím: - Làm ion hoá không khí và cần “mặt nạ” che mặt, mỗi khi cho nhiều chất khí khác. vừa hấp thụ vừa giảm cường độ ánh phóng hồ quang? - Tác dụng sinh học. sáng khả kiến. 3. Sự hấp thụ - Tia tử ngoại bị thuỷ tinh, nước, tầng - Bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh. - Thạch anh, nước hấp thụ ozon .. hấp thụ rất mạnh. Thạch anh mạnh các tia từ ngoại có bước thì gần như trong suốt đối với các tia sóng ngắn hơn. tử ngoại có bước sóng nằm trong - Tần ozon hấp thụ hầu hết các vùng từ 0,18 m đến 0,4 m (gọi là - HS ghi nhận sự hấp thụ tia tử ngoại tia tử ngoại có bước sóng dưới vùng tử ngoại gần). của các chất. Đồng thời ghi nhận tác 300nm. dụng bảo vệ của tầng ozon đối với sự 4. Công dụng sống trên Trái Đất. - Trong y học: tiệt trùng, chữa bệnh còi xương. - Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu các - Trong CN thực phẩm: tiệt công dụng của tia tử ngoại. trùng thực phẩm. - HS tự tìm hiểu các công dụng ở Sgk. - CN cơ khí: tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại. Hoạt động 6 (3 phút): củng cố . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Nêu câu hỏi củng cố Hoạt động cá nhân euy nghĩ và trả lời - Căn cứ vào đâu mà khẳng định được câu hỏi rằng tia hồng ngoại và tia tử ngoại có ( Trả lời như trong bài học) cùng bản chất với ánh sáng thông thường ? - Nêu định nghĩa, tính chất công dụng , ứng dụng của tia hồng ngoại? - Nêu định nghĩa, tính chất công dụng , ứng dụng của tia tử ngoại? Hoạt động 7 (2 phút): Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. - Đọc trước bài:Tia X - Đọc trước bài:Tia X. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày giảng: 17/2/2009 12 B 18/2/2009: 12G. 19/2/009:12I; 20/2: A; 21/2: 12M,E. Ngày soạn: 14/2/2009. TIẾT 46: TIA X I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được cách tạo, tính chất và bản chất tia X. - Nhớ được một số ứng dụng quan trọng của tia X. - Thấy được sự rộng lớn của phổ sóng điện từ, do đó thấy được sự cần thiết phải chia phổ ấy thành các miền, theo kĩ thuật sử dụng để nghiên cứu và ứng dụng sóng điện từ trong mỗi miền. 2. Kĩ năng: Giải thích cơ cấu phát sinh tia X 3. Thái độ: Nắm được ứng dụng thực tế của tia X II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Vài tấm phim chụp phổi, dạ dày hoặc bất kì bộ phận nào khác của cơ thể. 2. Học sinh: Xem lại vấn đề về sự phóng điện qua khí kém và tia catôt trong SGK Vật lí 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Nêu câu hỏi - Căn cứ vào đâu mà khẳng định được rằng tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường ? - Nêu định nghĩa, tính chất công dụng , ứng dụng của tia hồng ngoại? - Nêu định nghĩa, tính chất công dụng , ứng dụng của tia tử ngoại? Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu phát hiện về tia X Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Trình bày thí nghiệm phát hiện về - Ghi nhận về thí nghiệm phát hiện I. Phát hiện về tia X tia X của Rơn-ghen năm 1895. tia X của Rơn-ghen. - Mỗi khi một chùm catôt - tức là một chùm êlectron có năng lượng lớn - đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X. Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu về cách tạo tia X Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Vẽ minh hoạ ống Cu-lít-giơ dùng - HS ghi nhận cấu tạo của ống CuII. Cách tạo tia X tạo ra tia X lít-giơ. - Dùng ống Cu-lít-giơ là một ống thuỷ tinh bên trong là chất không, + có gắn 3 điện cực. F A + Dây nung bằng vonfram FF’ K làm nguồn êlectron. F’ Nước làm + Catôt K, bằng kim loại, hình nguội chỏm cầu. + Anôt A bằng kim loại có khối Tia X lượng nguyên tử lớn và điểm nóng chảy cao. - K có tác dụng làm cho các êlectron - Hiệu điện thế giữa A và K cỡ phóng ra từ FF’ đều hội tụ vào A. - A được làm lạnh bằng một dòng vài chục kV, các êlectron bay ra nước khi ống hoạt động. từ FF’ chuyển động trong điện trường mạnh giữa A và K đến - FF’ được nung nóng bằng một dòng đập vào A và làm cho A phát ra điện  làm cho các êlectron phát ra. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tia X. Hoạt động 4 (15 phút): Tìm hiểu về bản chất và tính chất của tia X Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Thông báo bản chất của tia X. - HS ghi nhận bản chất của tia X III. Bản chất và tính chất của tia X - Có bản chất của sóng ánh sáng 1. Bản chất (sóng điện từ). - Bản chất của tia tử ngoại? - Tia tử ngoại có sự đồng nhất về bản chất của nó với tia tử ngoại, chỉ khác là tia X có bước sóng nhỏ hơn rất nhiều.  = 10-8m  10-11m - HS nêu các tính chất của tia X. 2. Tính chất - Y/c đọc Sgk và nêu các tính chất - Tính chất nổi bật và quan trọng của tia X. nhất là khả năng đâm xuyên. + Dễ dàng đi qua các vật không trong Tia X có bước sóng càng ngắn thì suốt với ánh sáng thông thường: gỗ, khả năng đâm xuyên càng lớn giấy, vài … Mô cứng và kim loại thì (càng cứng). khó đi qua hơn, kim loại có nguyên tử lượng càng lớn thì càng khó đi qua: đi - Làm đen kính ảnh. qua lớp nhôm dày vài chục cm nhưng - Làm phát quang một số chất. bị chặn bởi 1 tầm chì dày vài mm. - Làm ion hoá không khí. - Có tác dụng sinh lí. 3. Công dụng (Sgk) - HS đọc Sgk để nêu công dụng. - Y/c HS đọc sách, dựa trên các tính chất của tia X để nêu công dụng của tia X. Hoạt động 5 (10 phút): Nhìn tổng quát về sóng điện từ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Y/c HS đọc sách IV. Nhìn tổng quát về sóng điện từ - Sóng điện từ, tia hồng ngoại, ánh sáng thông thường, tia tử ngoại, tia X và tia gamma, đều có cùng bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng) mà thôi. -Toàn bộ phổ sóng điện từ, từ sóng dài nhất (hàng chục km) đến sóng ngắn nhất (cỡ 10-12  1015m) đã được khám phá và sử dụng. Hoạt động 6 (3 phút): Củng cố . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Nêu câu hỏi củng cố Hoạt động cá nhân suy nghĩ và trả lời - Tia X là gì? - Trình bày cấu tạo và hoạt đọng của ống Cu-lit- giơ? - Nêu cacsc tính chất của tia X? Ứng dụng? - Thang sóng điện từ? Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. Làm các bài tập trong SGK. Hoạt động 7 (2 phút): Củng cố . Hoạt động của HS - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. Làm các bài tập trong SGK. Lop12.net. Kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày giảng: 23/2/2009 12 B,G,I 24/2/2009: 12B. 25/2/009:12E;26/2: A; 27/2: 12M,C TIẾT 47: THỰC HÀNG ĐO BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIAO THOA (TIẾT 1). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thông qua thực hành nhận thức rõ bản chất sóng của ánh sáng, biết ứng dụng hiện tượng giao thoa để đo bước sóng ánh sáng. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng các dụng cụ thí nghiệm tạo ra hệ vân giao thoa trên màn ảnh, bằng cách dùng nguồn laze chiếu vuông góc với màn chắn có khe Y-âng. Quan sát hệ vân, phân biệt được các vân sáng, vân tối, vân sáng giữa của hệ vân. - Biết cách dùng thước kẹp đo khoảng vân. Xác định được tương đối chính xác bước sóng của chùm tia laze. 3. Thái độ: GD thái độ học tập nghiêm túc II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1: Tìm hiểu lí thuyết và dụng cụ thí nghiệm Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Tia X là gì? Hoạt động cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Trình bày cấu tạo và hoạt đọng của ống Nhận xét câu trả lời của bạn Cu-lit- giơ? - Nêu cacsc tính chất của tia X? Ứng dụng? Thang sóng điện từ? - Nhận xét cho điểm Hoạt động 2 (3 phút): Tìm hiểu về mục đích thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu đọc SGK I.MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM - Nêu mục đích thí nghiệm? 1. Quan sát hệ vân giao thoa tạo bởi khe I-Âng dùng chùm sáng laze 2. Đo bước sóng ánh sáng Hoạt động 3 (12 phút): Tìm hiểu về dụng cụ thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu đọc SGK II. DỤNG CỤ TN: - Để tiến hành TN cần có các dụng cụ gì? - Nguồn phát laze(1- 5mW) - Quan sát dụng cụ thí nghiệm thật đã có - Khe I-Âng: Một màn chắn có hai khe hẹp song song các dụng cụ nào? Thiếu dụng cụ nào và độ rộng mỗi khe bằng 0,1mm khoảng cách a giữa hai cần bổ xung dụng cụ gì? khe cho biết trước - Giá TN - màn chắn có gắn thước Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu về cơ sở lí thuyết Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu đọc SGK III. CƠ SỞ LI THUYÊT yêu cầu vẽ hình 29.1 SGK nắm vững các kí hiệu vẽ hình 29.1 SGK nắm vững các kí hiệu a, D,x trên hình vẽ a, D,x trên hình vẽ a: Khoảng cách giữa hai khe sáng - 2 nguồn kết hợp là gì? đó là hai nguồn D: Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát phát ra từ đâu? x: vị trí vân giao thoa tại A - Trên màn M ta thu được dải vân giao  Khi 2 nguồn kết hợp gặp nhau xảy ra giao thoa: là một Ngày soạn: 21/2/2009. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thoa như thế nào?. hệ vân màu xen kẽ các vân tối một cách đều đặn Công thức xác định khoảng vân: D i A Đo được i, D,A ta xác định được  của tia laze Hoạt động 5 (10 phút): Tìm hiểu cách tiến hành TN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đọc SGK tìm hiểu cách bố trí TN IV. TIẾN HÀNH TN - Tác dụng của từng dụng cụ TN 1. Dụng cụ - Quan sát hình 29.2 Đọc SGK tìm hiểu cách bố trí TN - Tác dụng của từng dụng cụ TN Quan sát hình 29.2 Sai số của thước a  0, 005mm 2. Tìm vân giao thoa Tiến hành TN NTN? - Kết quả và cách quan sát - vân nào là vân chính giữa? - các vân giao thoa trên màn quan sát có cách đều không? - Ảnh hưởng của vị trí đặt màn E (gần, xa , song song hoặc không song song với màn chắn P ) đến hệ vân giao thoa như thế nào? 3. Xác định bước sóng của tia laze Hoạt động 6 (3 phút): củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS  Công thức xác định khoảng vân: D i A Đo được i, D,A ta xác định được  của tia laze Tiến hành TN NTN? - Kết quả và cách quan sát - vân nào là vân chính giữa? - các vân giao thoa trên màn quan sát có cách đều không? - Ảnh hưởng của vị trí đặt màn E (gần, xa , song song hoặc không song song với màn chắn P ) đến hệ vân giao thoa như thế nào? . Hoạt động 6 (2 phút): Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu Đọc tiếp SGK cách tiến hành TN Yêu Đọc tiếp SGK cách tiến hành TN - Cách quan sát vân giao thao - Cách quan sát vân giao thao - Cách đo bước sóng - Cách đo bước sóng - Chuẩn bị mẫu báo cáo TN Chuẩn bị mẫu báo cáo TN. Ngày giảng: 24/2/2009 12 B 25/2/2009: 12G.. Ngày soạn: 21/2/2009 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×