Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Ngân hàng câu hỏi môn Vật lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.1 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy một vật khi. A. Ta mở mắt hướng về phía vật. B. Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. C. Mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật. D. Vật được chiếu sáng. Đáp án: B Câu 2. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.2 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. Vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Mặt Trời. B. Mặt Trăng. C. Tờ giấy trắng trói lọi ngoài sân trường D. Đèn pin đang tắc để trên bàn Đáp án: A Câu 3. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.3 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. Vật nào sau đây là vật sáng? A. Ngọn nếm đang cháy B. Bóng đèn dây tóc đang sáng C. Con đon đón đang đi trong đêm tối D. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng Đáp án: D. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 4. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.4 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Ta đã biết vật màu đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Nhưng ban ngày ta vẫn nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn? Vì sao? Đáp án: Vì ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen do đó phân biệt được miếng bìa đen với các vật xung quanh. Câu 5. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.5 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao? Đáp án: Gương đó không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Câu 6. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.6 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo: A. Đường cong B. Đường gấp khúc C. Đường tròn D. Đường thẳng Đáp án: D. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 7. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.7 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. Đường nào sau đây biểu diễn đường truyền của ánh sáng trong không khí? a). b). c). Đáp án: c). d). Câu 8. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.8 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. Chùm sáng song song là chùm sáng: A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng D. không giao nhau trên đường truyền của chúng Đáp án: D Câu 9. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.9 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng: A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng D. không giao nhau trên đường truyền của chúng Đáp án: A. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 10. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.10 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. Chùm sáng phân kì là chùm sáng: A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng D. không giao nhau trên đường truyền của chúng Đáp án: C Câu 11. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.11 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực? A. Ban đêm, khi mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng. B. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất nơi ta đứng C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng D. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng Đáp án: B Câu 12. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.12 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực? A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất. C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất. D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất Đáp án: B Câu 13. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.13 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... Để phân biệt được hàng cột điện có thẳng hàng hay không người ta làm như thế nào? Đáp án: Để phân biệt hàng cột điện có thẳng hàng không, người ta đứng trước cột điện đầu tiên và ngắm. Nếu cột điện này che khuất các cột điện ở phía sau thì chúng thẳng hàng. Câu 14. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.14 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... Trong giờ tập thể dục làm thế nào để biết lớp mình đã xếp thẳng hàng? Đáp án: Để biết lớp mình đã xếp hàng thẳng, thì lớp trưởng đứng trước nhìn người đầu hàng sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng. Câu 15. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.15 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... Ban đêm dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc được sách. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? Đáp án: - Khi dùng quyển vở che kín đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận được ánh sánh từ đèn truyền tới nữa nên ta không thể đọc được sách. - Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối của quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. Câu 16 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.16 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Chiếu đèn pin lên tấm kính, ta thấy bên kia tấm kính cũng có ánh sáng B. Chiếu đèn pin lên mảnh vải ta thấy sau mảnh vải có ánh sáng C. Chiếu đèn pin lên mặt gương phẳng ta thấy có ánh sáng trên tường rước gương D. Chiếu đèn pin lên bàn ta thấy có quyển sách Đáp án: C. Câu 17 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.17 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là? A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ. B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ D. Góc tới bằng góc phản xạ Đáp án: D. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 18 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.18 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Giá trị của góc tới là. A. 200 B. 800 C. 400 D. 600 Đáp án: A Câu 19 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.19 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điểm: A. Là góc vuông B. Bằng góc tới C. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương D. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương Đáp án: B Câu 20 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.20 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với: A. Tia tới và pháp tuyến với gương B. Tia tới và đường vuông góc với tia tới C. Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới D. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới Đáp án: C. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 21 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.21 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Cho hình vẽ bên: SI là tia tới, PQ là gương S phẳng. Tia phản xạ là N A. Tia IN B. Tia IM I Q P B. Tia IK C. Tia IF M F. K. Đáp án: A Câu 22 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.22 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Cho hình vẽ bên, vẽ tia sáng SI chiếu tới một gương S phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương là 300. Hãy vẽ 300 tiếp tia phản xạ và góc phản xạ? I Đáp án:. S. N i i'. R. I. Câu 23 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.23 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây? A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật B. Hứng được trên màn và bé hơn vật C. Không hứng được trên màn và và bé hơn vật D. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật. Đáp án: D. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 24 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.24 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau. Khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây? A. Bằng khoảng cách từ vật đến gương B. Nhỏ hơn khoảng cách vật đến gương C. Lớn gấp 2 lần khoảng cách từ vật đến gương D. Lớn gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến gương Đáp án: A Câu 25 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.25 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. Cho IR là tia phản xạ, PQ là gương phẳng, .A S. S là điểm sáng (Hình vẽ bên). Hãy vẽ tia tới. Đáp án:. S. .A. .. S '. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 26 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.26 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng* Chuẩn cần đánh giá: Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. .A S. .N Cho IR là tia phản xạ, PQ là gương phẳng, S là điểm sáng (Hình vẽ bên). a) Dựng ảnh S' của điểm sáng S qua gương Q P b) Từ đó vẽ hai tia tới và tia phản xạ đi qua hai điểm A và N Đáp án: S. .A. .. P S '. K. I. .N Q. .. Câu 27 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.27 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng Cho vật sáng AB đặt trước một gương B phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh A’B’ A của vật sáng AB qua gương. Nêu cách dựng? Đáp án. B A. A' B’ Cách dựng: - Lấy điểm A’ đối xứng với điểm A qua gương. A’ là ảnh của điểm A qua gương. - Lấy điểm B’ đối xứng với điểm B qua gương. B’ là ảnh của điểm B qua gương. - Nối A’với B’ khi đó A’B’ là ảnh của AB qua gương. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 28 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.28 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng Cho vật sáng AB đặt trước một gương A phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh A’B’ B của vật sáng AB qua gương. Đáp án. A. B. B'. A'. Câu 29 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.29 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? A. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật B. Không hứng được trên màn, bằng vật C. Hứng được trên màn, bằng vật D. Hứng được trên màn nhỏ hơn vật Đáp án: A Câu 30 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.30 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi là? A. Ảnh ảo B. Ảnh thật C. Vừa là ảnh ảo vừa là ảnh thật Đáp án: A. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu: 31 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.31 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô có tác dụng A. Nhìn rõ các vật đằng sau B. Soi hành khách ngồi đằng sau C. Tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn D. Để cho đẹp Đáp án: C Câu: 32 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.32 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe? Đáp án: Người ta đặt gương cầu lồi như thế để người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn. Câu: 33 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.33 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. So sánh ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và ảnh tạo bởi gương phẳng? Đáp án: - Giống nhau: Đều tạo ra ảnh ảo - Khác nhau: + Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật + Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 34 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.34 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Khi đưa một vật lại gần gương cầu lồi thì ảnh của vật sẽ? A. Không thay đổi B. To dần C. Nhỏ dần D. Lúc to lúc nhỏ Đáp án: B Câu 35 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.35 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây? A. Ngược chiều so với vật B. Cùng chiều so với vật C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật D. Gương nhỏ thì ảnh ngược chiều với vật Đáp án: B Câu 36 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.36 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào sau đây? A. Ngược chiều so với vật B. Cùng chiều so với vật C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật D. Gương nhỏ thì ảnh ngược chiều với vật Đáp án: B Câu 37 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.37 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Khi đưa một vật lại gần gương cầu lõm thì ảnh của vật sẽ? A. Không thay đổi B. To dần C. Nhỏ dần D. Lúc to lúc nhỏ Đáp án: C Câu 38 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.38 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi là? A. Ảnh ảo B. Ảnh thật C. Vừa là ảnh ảo vừa là ảnh thật Đáp án: A Câu 39 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.29 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm luôn? A. Lớn bằng vật B. Nhỏ hơn vật C. Lớn hơn vật Đáp án: C. Câu 40 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.40 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng? A. Song song B. Phân kì C. Hội tụ D. Vừa song song vừa hội tụ Đáp án: C Câu 41 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.41 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng phân kì thành một chùm sáng? A. Song song B. Phân kì C. Hội tụ D. Vừa song song vừa hội tụ Đáp án: A. Câu 42 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.42 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta thu được chùm phản xạ song song từ pha đèn chiếu ra. Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sánh đi xa mà vẫn sáng rõ? Đáp án: - Nhờ gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị phân tán mà vẫn sáng rõ. Câu 43 Mã nhận diện câu hỏi : 7.3.43 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Chủ đề: Gương cầu * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. Người ta có thể dùng một gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để nung nóng vật. Hãy giải thích tại sao? Đáp án: Mặt Trời ở rất xa nên chùm sáng từ Mặt Trời tới gương coi như chùm tia sáng song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm phía trước gương. Ánh sáng Mặt Trời có nhiệt năng nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên. Câu 44 Mã nhận diện câu hỏi : 7.4.44 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Nguồn âm * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp Hãy kể một số nguồn âm thường gặp? Đáp án: Những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn, loa,... khi chúng dao động. Câu 45 Mã nhận diện câu hỏi : 7.4.45 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Nguồn âm * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được nguồn âm là vật dao động. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm nào? Đáp án: Khi phát ra âm, các vật đều dao động. Câu 46 Mã nhận diện câu hỏi : 7.4.46 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Nguồn âm * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được nguồn âm là vật dao động. Âm thanh được tạo ra nhờ:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. Nhiệt Đáp án: D. B. Điện. C. Ánh sáng. D. Dao động. Câu 47 Mã nhận diện câu hỏi : 7.4.47 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Nguồn âm * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được nguồn âm là vật dao động. Khi nào vật phát ra âm? A. Khi kéo căng vật B. Khi uốn cong vật C. Khi làm vật dao động D. Khi nén vật Đáp án: C Câu 48 Mã nhận diện câu hỏi : 7.4.48 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Nguồn âm * Chuẩn cần đánh giá: Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa,... Bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là A. Vỏ sáo B. Lỗ sáo C. Miệng sáo D. Cột không khí trong sáo Đáp án: D Câu 49 Mã nhận diện câu hỏi : 7.4.49 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Nguồn âm * Chuẩn cần đánh giá: Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa,... Bộ phận dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là A. Vỏ đàn B. Ống đàn C. Tay cầm đàn D. Dây đàn Đáp án: D. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 50 Mã nhận diện câu hỏi : 7.5.50 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Độ cao, độ to của âm * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Vật phát ra âm cao khi? A. Vật dao động mạnh hơn. B. Vật dao động chậm hơn C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn D. Tần số dao động lớn hơn Đáp án: D Câu 51 Mã nhận diện câu hỏi : 7.5.51 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Độ cao, độ to của âm * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Vật phát ra âm thấp khi? A. Vật dao động mạnh hơn. B. Tần số dao động nhỏ hơn C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn D. Tần số dao động lớn hơn Đáp án: B Câu 52 Mã nhận diện câu hỏi : 7.5.52 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Độ cao, độ to của âm * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Số dao động trong một giây gọi là? A. Độ dài B. Tần số C. Khối lượng D. Trọng lượng Đáp án: B Câu 53 Mã nhận diện câu hỏi : 7.5.53 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Độ cao, độ to của âm. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Đơn vị tần số là? A. Mét(m) B. Kilôgam(kg) C. Niu tơn(N) D. Héc(Hz) Đáp án: D Câu 54 Mã nhận diện câu hỏi : 7.5.54 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Độ cao, độ to của âm * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật. Âm trầm, âm bổng phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Độ to của vật B. Độ dài của vật C. Tần số dao động của vật D. Khối lượng của vật Đáp án: C Câu 55 Mã nhận diện câu hỏi : 7.5.55 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Độ cao, độ to của âm * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật. Khi bay con muỗi và con ong đất đều vỗ cánh phát ra âm, nhưng con muỗi thường phát ra âm cao hơn. trong hai cồn trùng này, con nào con nào vỗ cánh nhiều hơn? Đáp án: - Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất Câu 54 Mã nhận diện câu hỏi : 7.5.54 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Độ cao, độ to của âm * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật. Trong hai nốt nhạc ''đồ'' và ''rê'' nốt nhạc nào có tần số dao động lớn hơn? Đáp án: - Tần số dao động của nốt nhạc ''rê'' lớn hơn tần số dao động của nốt nhạc ''đồ''. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 55 Mã nhận diện câu hỏi : 7.5.55 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Độ cao, độ to của âm * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật. Khi dây đàn căng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đan? A. Nhỏ B. Lớn C. Không thay đổi Đáp án: B Câu 56 Mã nhận diện câu hỏi : 7.5.56 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Độ cao, độ to của âm * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với: A. Vị trí cân bằng của nó. B. Mặt Đất C. Mặt Trời D. Âm to Đáp án: A Câu 57 Mã nhận diện câu hỏi : 7.5.57 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Độ cao, độ to của âm * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Độ to của âm phụ thuộc vào? A. Người gẩy dây đàn B. Mặt trống C. Biên độ dao động D. Đơn vị đo độ to của âm Đáp án: C Câu 58 Mã nhận diện câu hỏi : 7.5.58 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Độ cao, độ to của âm. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×