Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn khối 8 đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.31 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. Ngày soạn:15/8/09 Tiết 1.. TÔI ĐI HỌC Thanh TÞnh. A Môc tiªu - Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. Rèn luyện kü năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật, liên tưởng đến những kỷ niệm tựu trường của bản thân. B ChuÈn bÞ 1. Giáo viên: Soạn bài, chân dung tác giả. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi SGK. C. tiÕn tr×nh lªn líp  Ổn định  Bài cò Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.  Bài mới: I. T×m hiÓu chung. 1. T×m hiÓu t¸c gi¶,t¸c phÈm : S G K. 2. §äc-T×m hiÓu chó thÝch: 3. a/ §äc:Giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu. Chú ý những câu nói của nhân vật “tôi”, người mẹ, ông đốc cần đọc giong phù hợp. b/Chú thích: HOc sinh đọc chú thích trang 8-9 SGK II. Đọc- Hiểu văn bản. 1.Trình tự diễn tả những kỷ niệm của nhà văn.. - Truyện ngắn có mấy nhân vật được - Có 4 nhân vật kể lại? Trong đó nhân vật nào là nhân + Tôi: Được kể nhiều nhất, mọi sự việc đều được vật chính? Vì sao? kể từ cảm nhận của tôi => nhân vật chính. - Kỷ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật tôi được kể theo trình tự nào?. -. Trên đường tới trường; Lúc ở sân trường và cảm nhận của tôi trong lớp học. lòng vẫn cảm thấy xa lạ. - Lần đầu được vào lớp học: một môi trường Kỷ niệm ngày đầu tới trường của sạch sẽ, ngay ngắn. Bắt đầu ý thức được những nhân vật tôi gắn với không gian, thời thø đó sẽ gắn bó thân thiết với mình bây giờ và gian cụ thể nào? mãi mãi. Vì sao nó trở thành kỷ niệm? -. * Hướng dẫn học bài 1. §äc l¹i néi dung cèt truyÖn 2. Tìm hiểu nội dung bài mới :tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiªn. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Tiết 2. TÔI ĐI HỌC (TiÕp theo) Thanh TÞnh. A Môc tiªu - Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. Rèn luyện kü năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật, liên tưởng đến những kỷ niệm tựu trường của bản thân. B ChuÈn bÞ 1. Giáo viên: Soạn bài, chân dung tác giả. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi SGK. C. tiÕn tr×nh lªn líp  Ổn định  Bài cò Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.  Bài mới: - . - 2. Tâm trạng của nhân vật Tôi qua các thời - Truyện ngắn có mấy nhân vật được điểm.kể lại? Trong đó nhân vật nào là nhân a:Trên đường tới trường. vật chính? Vì sao? - Thời gian: Buổi sáng cuối thu. - Không gian: Trên con đường làng dài và hẹp - Kỷ niệm ngày đầu đến trường của => Thời điểm và nơi chốn quen thuộc gần gũi nhân vật tôi được kể theo trình tự gắn liền với tuổi thơ; Lần đầu tiên được cắp sách nào? đến trường; lòng yêu quê hương tha thiết. - Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức Kỷ niệm ngày đầu tới trường của của một cậu bé ngày đầu tới trường tự thấy như nhân vật tôi gắn với không gian, thời đã lớn lên con đường làng không còn dài rộng gian cụ thể nào? như trước.- Báo hiệu sự thay đổi trong nhận thức Vì sao nó trở thành kỷ niệm? bản thân cậu bé tự thấy mình lớn lên. Sự nhận - Cảm giác quen mà lạ của nhân vật thức về sự nghiêm túc học hành. tôi trong câu: “Con đường này...thấy - Nghệ thuật so sánh. lạ” có ý nghĩa gì? - Kỷ niệm đẹp, cao siêu. - Chi tiết: “Tôi không lội... như thằng - Đề cao sự học của con người Sơn nữa” có ý nghĩa gì? .b. Lúc ở sân trường. - Rất đông người: dày đặc cả người, người nào cũng đẹp, áo quần sạch sẽ gương mặt vui tươi và - Thảo luận: ý nghĩa của biện pháp sáng sủa => không khí đặc biệt của ngày hội nghệ thuật trong câu văn: “ ý nghĩa khai trường. ấy...ngọn núi”? => Tinh thần hiếu học của nhân dân bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả đối với mái trường. - So sánh lớp học với đình làng: Nơi thờ cúng tế lể; Nơi thiêng liêng cất dấu những điều bí ẩn; - Cảnh sân trường lưu lại trong tâm trí Diễn tả xúc cảm trang nghiêm của tác giả về mái tác giả có gì nổi bật? trường, đề cao trí thức của con người trong trường học. - Học trò: Con chim non đứng trên bờ tổ nhìn Cảnh tượng đó ý nghĩa như thế nào? quãng trời rộng muốn bay => so sánh tâm trạng các em lần đầu tiên tới trường đề cao sức hấp dẫn của nhà trường; Thể hiện khát vọng bay - Em hiểu ý nghĩa của hình ảnh so bổng của tác giả. sánh về ngôi trường như thế nào? - Ông nói: Các em...sung sướng + Nhìn với cặp mắt hiền từ cảm động. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. - Hình ảnh học trò được tác giả diễn tả qua hình ảnh nào? Ý nghĩa của hình ảnh đó? - Hình ảnh ông đốc được nhớ lại qua cácchi tiết nào? - Tác giả thể hiện tình cảm nào? -Những cảm giác mà nhân vật Tôi nhận được khi bước vào lớp học là gì? - Hãy lý giải những cảm giác đó của nhân vật “tôi”? - Nhân vật tôi có tình cảm như thế nào đối với lớp học -. - Trong sự đan xen của các phương thức: Tự sự, miêu tả, biểu cảm theoem phương thức nào nổi trội hẳn lên? - Truyện ngắn “Tôi đi học” có những đặc sắc nghệ thuật gì?. + Tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi. - - Quý trọng , tin tưởng, biết ơn .c. Trong lớp họcMùi hương lạ xông lên: Trông hình gì treo tường thấy lạ và hay hay; Nhìn bàn ghế chổ tôi ngồi nhận là vật riêng của mình. Nhìn người bạn chưa hề quen biết lòng vẫn cảm thấy xa lạ. - Lần đầu được vào lớp học: một môi trường sạch sẽ, ngay ngắn. Bắt đầu ý thức được những thø đó sẽ gắn bó thân thiết với mình bây giờ và mãi mãi. - => Tình cảm trong sáng, thiết tha - Đặc sắc về nghệ thuật..- Phương thức nổi trội: Biểu cảm: Truyện ghi lại những cảm xúc trong sáng nảy nở trong lòng ngày đầu cắp sách đến trường => Truyện gần với thơ có sức truyền cảm đặc biệt nhẹ nhàng.- Bố cục theo dòng hồi tưởng cảm nghĩ của nhân vật theo trình tự thời gian. Kết hợp hài hòa giữa kể, miêu tả, với bộc lộ tâm trạng cảm xúc - .III. Tổng kết. - Buổi tựu trường chứa đựng cảm xúc thiết tha mang bao kỉ niệm mới lạ. - Tình cảm ấm áp trìu mến của những người lớn đối với các em nhỏ- Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường.. - Điều gì đã làm cho truyện ngắn có sức cuốn hút? ( Học sinh thảo luận) * Củng cố: - Dòng cảm xúc thiết tha, trong trÏo của nhân vật Tôi trong truyện ngắn “Tôi đi học”? * Dặn dò: - Nắm vững nội dung tìm hiểu. - Làm bài tập 2 (T9). - Soạn bài: Trong lòng mẹ(15) NhËn xÐt bµi cò:. Ngày soạn: 15/8/09 Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. A. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Rèn luyện kỷ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp.. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Đọc SGK, xem lại bài từ đồng nghĩa, trái nghĩa.. C. Tiến trình lên lớp:  Ổn định.  Bài cũ: Kiểm tra sách vở.  Bài mới. I./ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. ĐỘNG VẬT - GV cho học sinh quan sát sơ đồ. Thú. - Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao? - Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu, gấu...? - Tương tự học sinh trả lời câu hỏi cho các từ chim, cá? - Một từ như thế nào được coi là có nghĩa rộng hoặc có nghĩa hẹp? - Học sinh đọc ghi nhớ ở SGK.. Chim. Cá. Voi, hươu... Tu hú, sáo... Rô, thu... - Nghĩa của từ ĐỘNG VẬT rộng hơn nghĩa của các từ: Thú, chim, cá. - Từ ĐỘNG VẬT nó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: Thú, chim, cá. - Nghĩa của từ THÚ rộng hơn nghĩa của các từ: voi, hươu, gấu. - Từ THÚ nó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: voi, hươu, gấu. - Từ CHIM, CÁ có nghĩa rộng hơn nghĩa của các từ: Tu hú, sáo, rô, thu. - Từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ khác. - Từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một từ khác. - Trang 10 .II /Luyện tập. a. Y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.. Số 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ a. Chất đốt b. Nghệ thuật c. Thức ăn khái quát của nghĩa từ ngữ: ? d. Nhìn e. đánh Số 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe công nông, ô tô. so với nghĩa của các từ ngữ. a. Kim loại: Sắt, thép, đồng, vàng... Số 3: Tìm từ ngữ có nghĩa hẹp b. Hoa quả: Cam, quýt, bưởi, na... c. Họ hàng: Cô, dì, chú, bác, cậu... d. Mang: Xách, khiêng, gánh, vác... Số 4: Những từ ngữ không thuộc a. Thuốc lào c. Bút điện phạm vi của nhóm b. Thủ quỹ d. Hoa tai Số 7(6 SBT): Điền chữ vào chỗ trống đề các chữ hàng ngang tạo thành từ có nghĩa hẹp, các từ hàng dọc tạo thành từ có nghĩa rộng.. CAM DA U MA Y. CONG TU HU R I CHAO MAO.  Củng cố: Học sinh đọc lại ghi nhí  Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 5(11), 1-6(SBT). - Chuẩn bị bài: Trường từ vùng ( Đọc kỷ bài trước). NhËn xÐt bµi cò:. Ngày soạn: 15/8/09. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Tiết 4:. TÍNH THỐNG NHẤT CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN.. A. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm đuợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Biết viết một văn bản bảo đảm thống nhất về chủ đề. Biết xác định và duy trì đối tượng trình bày chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Soạn bài. 2. Học sinh: Đọc SGK, xem lại bài : Tôi đi học.. C. Tiến trình lên lớp:  Ổn định.  Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.  Bài mới I Chủ đề của văn bản - Học sinh đọc thầm văn bản “Tôi đi - Những kỉ niệm sâu sắc trong thời thơ ấu của tác học”. Trả lời câu hỏi: Văn bản miêu giả: Đó là những hồi tưởng của tác giả về ngày tả những việc gì? Sự hồi tưởng gợi đầu tiên đi học. lên những ấn tượng gì? - Yêu quê hương tha thiết, yêu bạn bè và mái trường; Quý trọng tin tưởng, biết ơn thầy hiệu trưởng. - Em hiểu thế nào là chủ đề của văn - Là vấn đề chủ chốt, những ý kiến, những cảm bản? xúc của tác giả được thể hiện một cách nhất quán trong văn bản II .Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.- Để tái hiện những kỉ niệm về ngày Nhan đề: Giúp chúng ta hiểu ngay nội dung của đầu tiên đi học, tác giả tác giả đã đặt văn bản là nói về chuyện đi học. nhan đề của văn bản và sử dụng từ - Các từ ngữ: Những kỉ niệm mơn man của buổi ngữ, câu văn như thế nào? tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học, hai quyển vở mới. - Các câu: Hôm nay tôi đi học; Hàng năm cứ vào...tựu trường; Tôi quên...nào; Hai quyển vở...nắng; Tôi bặm tay...đất. - Để tô đậm cảm giác trong sáng của - Trên đường đi học: Con đường quen đi lại lắm nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi lần, lội qua sông thả diều. học, tác giả đã sử dụng các từ ngữ - Trên sân trường: Ngôi trường cao ráo và sạch sẽ và chi tiết nghệ thuật nào? hơn các nhà trong làng; Cảm giác ngỡ ngàng lúng túng. - Trong lớp học: Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ. - Qua việc phân tích hai vấn đề trên, - Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là sự nhất em hiểu thế nào là tính thống nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả được thể về chủ đề của văn bản? hiện trong văn bản. - Tính thống nhất này thể hiện ở - Tính thống nhất này thể hiện các phương diện: những phương diện nào? + Hình thức: Nhan đề của văn bản. + Nội dung: Mạch lạc, từ ngữ chi tiết. + Đối tượng: Xoay quanh nhân vật tôi. III Luyện tập. Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản  Căn cứ: - Nhan đề của văn bản: Rùng cọ quê tôi. Tiết5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6. Ngày soạn:20-8-2009. TRONG LÒNG MẸ Nguyên Hồng A. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được tình cảm đáng thương và nổi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng; Cảm nhận được tình yếu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ. Bước đầu hiểu được văn bản hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình chân thành và truyền cảm của tác giả. Rèn luyện kỷ năng phân tích nhân vật. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Soạn bài, chân dung nhà văn, soạn bài. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp:  Ổn định  ( Bài củ: Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc tâm trạng của Thanh Tịnh trong bài “Tôi đi học” là biện pháp so sánh. Em hãy nhắc lại ba so sánh trong bài?(Thảo, Vương)  Bài mới: I. T×m hiÓu chung Giáo viên cho học sinh xem chân 1./ T¸c gi¶, t¸c phÈm. Học sinh đọc phần chú thích * dung tác giả 2./ Đọc văn bản- Tìm hiểu chú thích. a. Đọc: Chậm, tình cảm, chú ý các từ ngữ hình ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi của GV đọc mẫu gọi HS đọc bài nhân vật tôi, các từ ngữ, lời nói của bà cô. b. Chú thích: HS tr×nh bµy các chú thích 5, 8, 12, 13, 14, 17. 3./. Bố cục. - Văn bản có thể chia làm mấy phần? - Từ đầu...đến chứ: Cuộc đối thoại Bé-Cô. - Còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ Ý chính của các phần? II. Đọc- Hiểu văn bản. 1. Nhân vật người cô trong cuộc đối thoại. - Cảnh ngộ cña bé Hồng có gì đặc * BÐ Hång - Mồ côi cha, mẹ do nghèo túng phải tha hương biệt? -Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé cầu thực ,hai anh em sống nhờ nhà ngườico ruộtkhông được yêu thương còn bị hắt hủi Hồng như thế nào ? -Cô dộc ,đau khổ luôn khao khát tình thương của mẹ .. III. Tổng kết. - Đây là một tự truyện hồi kí đậm đà chất trữ tình thể hiện nỗi cay đắng tủi cực khi phải mồ côi cha, xa mẹ và tình yêu thương mẹ cháy bỏng của chú bé Hồng. Ghi nhớ: SGK/ 21 * Củng cố: - Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng cảm nhận rõ nhất nổi bật nhất của bản thân về người mẹ của mình. * Dặn dò: - Nắm vững nội dung tìm hiểu. - So¹n văn bản: Tức nước vỡ bờ. + Tóm tắt nội dung tiểu thuyết Tắt đèn. + Trả lời câu hỏi SGK *Điều chỉnh:………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7. Ngày soạn:20-8-2009. Tiêt6- TRONG. LÒNG MẸ Nguyên Hồng. A. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được tình cảm đáng thương và nổi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng; Cảm nhận được tình yếu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ. Bước đầu hiểu được văn bản hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình chân thành và truyền cảm của tác giả. Rèn luyện kỷ năng phân tích nhân vật. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Soạn bài, chân dung nhà văn, soạn bài. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp:  Ổn định  Bài củ: Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc tâm trạng của Thanh Tịnh trong bài “Tôi đi học” là biện pháp so sánh. Em hãy nhắc lại ba so sánh trong bài?(Thảo, Vương)  Bài mới: - Nhân vật người cô có quan hệ như .* Người cô: Cô ruột của bé Hồng. thế nào với bé Hồng? - Cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi. - Nhân vật người cô hiện lên qua - Sao lại không vào? - Mày dại quá...thăm em bé chứ. những chi tiết nào? Những chi tiết đó bộc lộ tính cách gì của người cô? => Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm => Hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người tàn nhẫn khô héo cả tình máu mủ ruột thịt. - Hãy tìm những chi tiết bộc lộ cảm - Nhận ra những ý nghĩa cay độc... nghĩ của bé Hồng đối với người cô? - Nhắc đến mẹ tôi...ruồng rẫy mẹ tôi. - Hai tiếng em bé... cô tôi muốn. - Ở đây phương thức biểu đạt nào - Giá những cổ tục...nát vụn mới thôi. => Phương thức biểu cảm: Bộc lộ trực tiếp và được vận dụng? gợi cảm trạng thái tâm hồn đau đớn của bé Hồng. - Có thể hiểu gì về bé Hồng từ những => Cô độc, bị hắt hủi.Tâm hồn vẫn trong sáng trạng thái tâm hồn đó của em? tràn ngập tình thương yêu đối với mẹ. Căm hờn cái xấu xa, độc ác. - Khi kể về cuộc đối thoại đó tác giả => Tương phản: sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? - Người cô: hẹp hòi, tàn nhẫn. ( Thảo luận nhóm) - Bé Hồng: Trong sáng giàu tình yêu thương => Khẳng định tình mẫu tử trong sáng, cao cả của bé Hồng. 2. Tình yêu thương mẹ của bé Hồng. - Mẹ tôi về một mình...em Quế tôi. - Hình ảnh người mẹ của bé Hồng - Mẹ tôi cầm nón vẫy...nước mắt ... hiên lên qua các chi tiết nào? - Mẹ tôi không còm cõi...thơm tho lạ thường. => Hình ảnh người mẹ hiện lên cụ thể sinh động, gần gòi, hoàn hão. Bộc lộ tình con yêu thương - Nhân vật người mẹ có tác dụng quý trọng mẹ. gì? => Yêu con, đẹp đẽ, can đảm, kiêu hãnh vượt lên - Từ đó bé Hồng đã có một người mẹ trên mọi lời mĩa mai cay độc của người cô. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. như thế nào? - Tình yêu thương mẹ của bé Hồng được trực tiếp biểu hiện qua những chi tiết nào? - Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng từ những biểu hiện tình cảm đó? - Sau khi tìm hiểu văn bản em thấy bé Hồng là một con người như thế nào?. - Tiếng gọi: Mẹ ơi! Mẹ ơi! - Hành động: Thở hồng học, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân, áp đùi mẹ, đầu ngủ vào cánh tay mẹ. - Xúc cảm: Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ. => Nội tâm sâu sắc; Yêu mẹ mãnh liệt, khao khát yêu thương. => Đó là một thân phận đau khổ, nhưng có tình yêu thương và lòng tin bền bỉ, mãnh liệt dành cho mẹ. Đó là một đứa trẻ trong tủi cực, cô đơn luôn khao khát được yêu thương bởi tấm lòng người mẹ. A. Đó là một nạn nhân đáng thương của nghèo đói và cổ tục hẹp hòi. B. Đó là số phận đau khổ và bất hạnh. C. Đó là một số phận đau khổ và nhưng không hoàn toàn bất hạnh.. - Nhân vật bé Hồng gợi cho người đọc nhiểu suy tư về số phận con người. Em cảm nhận theo nghĩa nào trong các nghĩa sau ( Trắc nghiệm) III. Tổng kết. - Đây là một tự truyện hồi kí đậm đà chất trữ tình thể hiện nỗi cay đắng tủi cực khi phải mồ côi cha, xa mẹ và tình yêu thương mẹ cháy bỏng của chú bé Hồng. Ghi nhớ: SGK/ 21 * Củng cố: - Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng cảm nhận rõ nhất nổi bật nhất của bản thân về người mẹ của mình. * Dặn dò: - Nắm vững nội dung tìm hiểu. - So¹n văn bản: Tức nước vỡ bờ + Tóm tắt nội dung tiểu thuyết Tắt đèn. + Trả lời câu hỏi SGK. *Điều chỉnh :…………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… Ngày soạn: 20-8-2009 Tiết 7: TRƯỜNG TỰ VỰNG. A. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học ( đồng nghĩa, trái nghĩa, các biện pháp tu từ giúp ích cho việc học văn).. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Bảng phụ, một số ví dụ. 2. Học sinh: Đọc SGK. C. Tiến trình lên lớp:  Ổn định.  Bài cũ: Thế nào là từ có nghĩa rộng? Từ có nghĩa hẹp? Ví dụ? (H»ng,Nh©n)  Bài mới. I./Tìm hiểu khái niệm. - Học sinh đọc đoạn văn. Cho biết - Mặt, mắt, gò má, da, đùi, đầu, cánh tay, miệng những từ in đậm có nét chung về => chỉ bộ phận của cơ thể người. nghĩa nào? - Theo em thế nào là trường từ - Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung vựng? về nghĩa. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9. - Cơ sở đề hình thành trường là gì. - Đặc điểm chung về nghĩa, không có đặc điểm chung về nghĩa là không có trường. - Tìm các từ của trường từ vựng sau - Dụng cụ nấu ăn: Xoong, nồi, chảo... - Chỉ số lượng: Một, hai, ba, bao nhiêu, bấy đây? nhiêu. Một số điều lưu ý. - Tính hệ thống của trường tự vựng. - GV giúp học sinh đi sâu hiểu thêm - Đặc điểm ngữ pháp của các từ cùng trường. một số khía cạnh khác về trường từ - Tính phức tạp của vấn đề: Một từ có thể thuộc vựng thông qua các ví dụ SGK. nhiều trưưòng từ vựng khác nhau. - Mối quan hệ giữa trường từ vựng với các biện pháp tu từ từ vựng. II./Luyện tập. Số2: Đặt tên từ vựng cho mỗi dãy từ. a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản. d. Trạng thái tâm lí. b. Dụng cụ đề đựng đồ dùng. e. Tính cách con người. c. Hoạt động của chân. f. Đồ dùng để viết. Số 3: Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trường từ vựng: Thái độ, hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm. Số 4: - Khứu giác: Mũi, thơm. - Thính giác: Nghe, tai, thính, điếc, rõ.  Củng cố: - Học sinh đọc ghi nhớ. - GV tổng kết bài học.  Dặn dò: - Nắm vững nội dung bài học. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Từ tượng hình,từ tượng thanh. *Điều chỉnh:………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………... Ngày soạn: Tiết 8:. 20-8-2009. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN.. A. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong nhiều phần thân bài. Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo, soạn bài. 2. Học sinh: Đọc trước SGK, xem lại văn bản: Trong lòng mẹ.. C. Tiến trình lên lớp:  Ổn định.  Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.  Bài mới. I./BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN - Học sinh đọc văn bản và cho biết - Chia làm ba phần. văn bản chia làm mấy phần? Nhiệm + Từ đầu...danh lợi: Giới thiệu về thầy giáo Chu vụ của từng phần trong văn bản? Văn An. + Tiếp...vào thăm: Thầy Chu Văn An là người đạo cao đức trọng. + Còn lại: Lòng biết ơn của mọi người. - Các phần văn bản quan hệ với - Quan hệ chặt chẻ với nhau và cùng thể hiện một nhau như thế nào? nội dung nhất định (chủ đề). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. - Bố cục văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần như thế nào? - Phần thân bài kể về những sự kiện nào? các sự kiện ấy được sắp xếp theo thư tự nào?. - Những diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng trong phần thân bài như thế nào? - Khi tả người.vật.phong cảnh...thì sÏ miªu t¶ theo tr×nh tù nµo? ViÖc s¾p xÕp néi dung phÇn th©n bµi tïy thuéc vµo nh÷ng yÕu tè nµo?C¸c ý s¾p xÕp theo thø tù nµo?. - Bố cục gồm ba phần. + Mở bài: Nêu chủ đề của văn bản. + Thân bài: Trình bày các khía cạnh của chủ đề. + Kết bài: Tổng kết chủ đề của văn bản. Cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài. a. Văn bản: Tôi đi học. - Sự hồi tưởng những kỉ niệm vè buổi tựu trường đầu tiên của tác giả. - Sắp xếp theo thứ tự không gian. + Trên đường tới trường. + Khi bước vào lớp học b. Văn bản: Trong lòng mẹ. -Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những tủi nhục đã đày đọa mẹ mình của cậu bé khi nghe bà cô bịa chuyện; Niềm vui sướng cực khi được ở trong lòng mẹ. - Không gian :Phong cảnh. - Chỉnh thể => bộ phận - Tình cảm, cảm xúc (tả người). - Yếu tố: Đối tượng phản ảnh; Loại hình văn bản, thói quen và sở trường của người viết. - Thứ tự: thời gian, không gian sự phát triển của sự việc, mạch suy luận.. II./Luyªn tËp. Số 1(26): Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trích. a. Theo thứ tự không gian: Nhìn xa- đến gần => đến tận nơi => đi xa. b. Theo thứ tự thời gian: Về chiều, lúc hoàng hôn. c. Hai luận điểm sắp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh. * Củng cố: GV tổng kết lại kiến thức. Nhận xét giờ học. * Dặn dò - Nắm vững bài học. - Làm bài tập 2,3 (27). - Chuẩn bị bài: Xây dựng đoạn văn Điều chỉnh:……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:27-8-2009 Ngày dạy:31-8-2009 Tiết 9. TỨC NƯỚC VỠ BỜ. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. Ngô Tất Tố.. A. Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy. Cảm nhận được các quy luật của hiện thực: Có áp bức là có đấu tranh. Thấy được vẽ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Soạn bài, chân dung nhà văn, soạn bài. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp:  Ổn định  Bài cò: Tình cảm của bÐ Hồng đối với mẹ như thế nào?Mai;Th¾ng  Bài mới: I.T×m hiÓu chung GV giíi thiÖu vµi nÐt vÒ t¸c gi¶,t¸c 1.T¸c gi¶.t¸c phÈm:. phÈm. (SGK). 2. Đọc - tìm hiểu chú thích. - §äc chính xác, có sắc thái biểu cảm và chú ý GV đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc đến ngôn ngữ đối thoại của các nhân vật. Đọc một số chú thích - : Sưu, cai lệ, xái, lực điền, hầu cận. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Tình thế gia đình chị Dậu. - Khi bọn tay sai xông vào gia đình - Nguy ngập: Chị Dậu làm thế nào để bảo vệ chị Dậu đã gặp tình thế như thế nào? được chồng. - Thảm thương: Anh Dậu tưởng chết đêm qua mới tỉnh dậy.. * Củng cố: - Em hiểu gì về nhan đề văn bản. - Đọc, phân vai một đoạn trong văn bản. * Dặn dò: - Tóm tắt nội dung văn bản. - Nắm nội dung bài học. - Soạn bài: Lão Hạc ( Đọc- Tóm tắt nội dung, trả lời câu hỏi). *Điềuchỉnh:……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. Ngày dạy:31-8-2009. Tiết 10. TỨC NƯỚC VỠ BỜ. Lop8.net. Ngô Tất Tố..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12. A. Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy. Cảm nhận được các quy luật của hiện thực: Có áp bức là có đấu tranh. Thấy được vẽ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Soạn bài, chân dung nhà văn, soạn bài. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp:  Ổn định  Bài cò: tình thế của gia đình chị Dậu?  Bài mới: - Hình ảnh tên cai lệ được tác giả thể 2. Nhân vật tên cai lệ. hiện như thế nào? - Tay sai chuyên nghiệp, công cụ đắc lực cho trật tự xã hội tàn bạo ấy. - Y đã có những lời nói và hành động - Lời nói: Không phải lµ ngôn ngữ của con như thế nào? người: quát, thét, hầm hè. - Hành động: Tàn bạo không chút tình người. - Qua hình ảnh tên cai lệ, em hiểu gì (Sầm sập, trợn ngược, phắt, bịch, sấn, tát, đánh). về chế độ xã hội đương thời? => Hiện thân sinh động của trật tự thực dân - Nhận xét nghệ thuật xây dựng nhân phong kiến đương thời => Khắc họa hết sức nổi vật qua đoạn trích? bật, sống động có giá trị điển hình rõ rệt. 3. Nhân vật chị Dậu. - Chị Dậu đối phó với bọn tay sai đề - Cố van xin tha thiết: Nhà cháu...ông. bảo vệ chồng bằng cách nào? - Liều mạng cự lại: Chồng tôi...ông => Đấu lí. - Vụt đứng dậy, nghiến hai hàm răng: Mày trói chồng bà...bà cho...=> Đấu lực. - Phân tích hành động và cách xưng => Hành động quyết liệt, dứt khoát. hô của chị Dậu? - Xưng hô: Dười hàng: cháu-ông. Ngang hàng: tôi- ông. Trên hàng: bà- mày. - Do đâu mà chị Dậu có một sức mạnh lạ lùng như vậy? ( Trắc nghiệm).. A. Lòng căm hờn. B. Lòng yêu thương. C. Áp bức bóc lột. - Em có nhận xét gì về tính cách của => Sức mạnh của lòng yêu thương. chị Dậu? - Mộc mạc, hiền dịu đầy vị tha, sống khiêm nhường biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng không - Qua đoạn trích em hiểu gì về số hoàn toàn yếu đuối có một sức sống mạnh mẽ phận người phụ nữ và bộ mặt xã hội tinh thần phản kháng tiềm tàng. phong kiến đương thời? * Ghi nhớ: SGK-33 ( Học sinh đọc). III. Tổng kết. - Nhận xét về giá trị nội dung và nghệ - Khắc họa nhân vật điển hình, miêu tả linh hoạt thuật của văn bản? sống động; Kết hợp nhuần nhiễm các phương thức biểu đạt. - Bộ mặt bất nhân của chế độ phong kiến và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13. * Củng cố: - Em hiểu gì về nhan đề văn bản. - Đọc, phân vai một đoạn trong văn bản. * Dặn dò: - Tóm tắt nội dung văn bản. - Nắm nội dung bài học. - Soạn bài: Lão Hạc ( Đọc- Tóm tắt nội dung, trả lời câu hỏi). *Điều chỉnh:…....................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………………… ………………….... Tiết 11:. XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN.. A. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được khái niệm đoạn văn từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. Viết được các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách tham khảo, bảng phụ ghi các đoạn văn. 2. Học sinh: Đọc SGK.. C. Tiến trình lên lớp:  Ổn định.  Bài cũ: Bố cục văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần?Nghi· ;Hµ  Bài mới. I./ Thế nào là đoạn văn. - Học sinh đọc thầm văn bản: Ngô - Văn bản gồm 2 ý. Mỗi ý được viết thành một Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn. Trả lời đoạn văn. câu hỏi 1,2 trong SGK? + Đoạn 1: Ngô Tất Tố (tác giả). + Đoạn 2: Tác phẩm “Tắt đèn”. - Dựa vào đâu đề nhận biết được - Chữ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu đoạn văn? chấm xuống dòng. Biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. II./ Từ ngữ và câu trong đoạn văn. 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn. - Tù ngữ: Ngô Tất Tố. Các câu trong đoạn đều - Đọc đoạn 1 và cho biết từ nào có thuyết minh cho đối tượng này. tác dụng duy trì đối tượng? - Câu chủ đề: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô. - Đọc đoạn 2 và cho biết câu then chốt? Tại sao em biết đó là câu chủ - Nó mang ý chung, ý khái quát nhất hàm súc nhất và được các câu khác trong đoạn văn bổ sung và đề? làm rõ nghĩa. 2. Cách trình bày nội dung đoạn văn. - Đoạn văn có câu chủ đề không? Ý - Đoạn 1: Không có câu chủ đề => Ý đoạn văn đoạn văn được triển khai theo trình được triển khai theo cách song hành. tự nào? - Đoạn 2: Câu chủ đề đặt ở vị trí đầu đoạn văn. Ý - Học sinh đọc các đoạn văn và đoạn văn triển khai theo cách diễn dịch. phân tích. - Đoạn 3: Câu chủ đề cuối đoạn => Quy nạp. HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK(36). Luyện tập. Bài tập 1: - Văn bản: “Ai nhầm” chia thành 2 ý. - Mỗi ý diễn đạt bằng một đoạn văn. Bài tập 2: Cách trình bày nội dung trong các đoạn văn. a. Trình bày theo cách diễn dịch. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14. b. Trình bày theo cách song hành. c. Trình bày theo cách song hành.  Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức cơ bản. - Nhận xét giờ học. Dặn dò: - Đọc lại bài, học thuộc lòng ghi nhớ. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị các đề bài ở SGK đề giờ sau viết bài tập làm văn số 1.. Tiết 12:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1.. A. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại cách viết bài văn tự sự. Chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn mình. Luyện tập viết bài văn.. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Ra đề làm biểu điểm. 2. Học sinh: Xem lại văn bản: Tôi đi học, Cổng trường mở ra. C. Tiến trình lên lớp:  Ổn định.  Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.  Bài mới. - GV ghi đề bài lên bảng. - Học sinh nghiên cứu kỷ đề bài. ĐỀ RA:. Phần trắc nghiệm Câu 1: Chủ đề của văn bản là gì ? A. Là một luận điểm lớn triển khai trong văn bản B. Là chủ đề của một đoạn văn trong văn bản C. Là đối tượng mà văn bản hướng tới Câu 2: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện ở chỗ nào ? A. Văn bản có đối tượng xác định B. Văn bản có tính chọn lọc C. Các yếu tố trong văn bản bám sát chủ đề đã định D. Cả ba yếu tố trên. Câu 3: Các ý trong phần thân bài của văn bản thường được sắp xếp theo trình tự nào ? A. Không gian B. Thời gian C. Sự phát triển của sự việc hay mạch suy luận D. Cả ba ý kiến trên. Phần tự luận Kể lại kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học của mình ? Đáp án - biểu điểm: Phần trắc nghiệm : Câu 1: Đáp án đúng: C – 1 điểm. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. Câu 2: Đáp án đúng: D – 1 điểm Câu 3: Đáp án đúng: D – 1 điểm Phần tự luận - Hình thức: trình bày sạch sẽ, khoa học, đủ bố cục 3 phần, đúng chính tả : 1điểm - Nội dung: + Làm đúng kiểu bài biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự : 1điểm + Kể được những kỉ niệm đáng nhớ: 2điểm + Bộc lộ được tâm trạng, cảm xúc trong ngày đầu tiên đi học: 1,5điểm + Văn phong mạcn lạc, lưu loát, trôi chảy, có cảm xúc: 1,5điểm  Củng cố: - GV thu bài. - Nhận xét giờ học.  Dặn dò: - Xem lại phưong pháp làm văn tự sự. - Đọc và nghiên cứu bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. + Trả lời câu hỏi ở SGK + Tóm tắt văn bản: -Tức nước vỡ bờ. - Lão Hạc. Điều chỉnh: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Ngày soạn: 05-9-2009 Tiết: 13. Ngày dạy: 07-9-2009. LÃO HẠC Nam Cao.. A. Mục tiêu: Giúp HS thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân Việt Nam trước CMT8. Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn. Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao.. B. Chuẩn bị: C.. 1. Giáo viên: Tác phẩm Lão Hạc - Chân dung tác giả. 2. Học sinh: Đọc văn bản, tóm tắt nội dung, trả lời câu hỏi SGK. Tiến trình lên lớp:  Ổn định.  Bài cò: Em hiểu gì về nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”.§¹t;HiÒn  Bài mới:. I.T×m hiÓu chung. 1.T¸c gi¶,t¸c phÈm - Giới thiệu chung về nhà văn và tác ( Vị trí của Nam cao trong lòng văn học hiện thực; phẩm Các đề tài sáng tác chính của ông). - Học sinh đọc phần chữ in nhỏ đầu truyện. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16.  Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa kiến thức.  Dặn dò: - Nắm vững nội dung tìm hiểu. - Tóm tắt phần in chữ to. - Soạn bài: Cô bé bán diêm. Điều chỉnh: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Ngày soạn: 05-9-2009. LÃO HẠC. Tiết: 14. Nam Cao. A. Mục tiêu: Giúp HS thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân Việt Nam trước CMT8. Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn. Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao.. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tác phẩm Lão Hạc - Chân dung tác giả. 2. Học sinh: Đọc văn bản, tóm tắt nội dung, trả lời câu hỏi SGK.. C. Tiến trình lên lớp:  Ổn định.  Bài cò: Em hiểu gì về nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”.§¹t;HiÒn  Bài mới:. - Cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước. Mắt - Tìm các chi tiết miêu tả bộ dạng cử co rúm lại; Vết nhăn xô lại ép cho nước mắt chỉ của lão Hạc lúc kể lại với ông chảy ra; Đầu ngọeo về một bên, miệngmãm giáo chuyện bán cậu Vàng? Các chi. mém mếu, hu hu khóc.. tiết đó nói lên điều gì?. => Một cõi lòng đang vô cùng đau đớn, đang xót xa ân hận.. - Xung quanh việc lão Hạc bán cậu Vàng, chúng ta nhận ra lão Hạc là một con người như thế nào?(thảo. - Lão Hạc lµ một người sống tình nghĩa, thủy chung, rất trung thực. Đặc biệt ta cµng thấm thía lòng thương con sâu sắc của người cha nghèo khổ.. luận) Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17. 2. Nguyên nhân cái chết của lão Hạc. - Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết - Tình cảnh đói khổ, túng quẫn đã đẩy lão Hạc đến của lão Hạc? cái chết như một hành động tự giải thoát. - Cái chết đó có ý nghĩa gì? => Số phận cơ cực đáng thương của những người nông dân nghèo khổ trước CMT8. - Cái chết của lão Hạc mang tính - A. Đó là bi kịch của sự đói nghèo. chất bi kịch, nếu gọi tính bi kịch thì - B. Đó là bi kịch của tình phụ tử. em sẽ chọn cách nào? - C. Đó là bi kịch của phẩm giá làm người. - Hay suy nghĩ và tỉnh táo nhận ra tình cảnh của - Qua những điều lão Hạc thu mình lúc này. xếpnhờ cậy ông giáo chúng ta thấy - Tính cẩn thận, chu đáo và lòng tự trọng cao => âm thầm chuẩn bị chu đáo cho cái chết của mình lóo Hạc là người như thế nào từ khi bán cậu Vàng. 3. Thái độ tình cảm nhân vật tôi đối với lão Nhân vật tôi đã có thái độ và tình Hạc. cảm như thế nào khi nghe lão Hạc kể - Thái độ: Say sưa. chuyện? Phẩm chất nào của ông giáo - Tình cảm: Xót thương, đồng cảm, an ủi và chia được bộc lộ? sẽ. - Trước việc lão Hạc xin bả chó => Lòng nhân ái dựa trên sự chân tình và đồng nhân vật tôi có cách hiểu và suy nghĩ khổ, hiểu đời, hiểu người và có lòng vị tha cao cả. - Ngỡ ngàng: Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn. - Em có cảm nhận gì về cách chọn - Chứng kiến cái chết đau đớn thì ông giáo lại cảm cái chết của lão Hạc: tự tử bằng cách nhận: Cuộc đời...một nghĩa khác. ăn bả chó? - Ông lão là người nhân hậu trung thực chưa đánh lừa một ai; Lần đầu tiên trong đời lão phải lừa cậu Vàng người bạn thân thiết của mình và cậu Vàng - Cách lựa chọn cái chết đó của lão phải chết thì giờ đây lão cũng phải chết theo kiểu H¹c thÓ hiÖn ®iÒu g× một con chó bị lừa. - Muốn trừng phạt càng chứng tỏ được tính trung thực, lòng tự trọng đáng quý gây ấn tượng mạnh - Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện cho người đọc. của tác phẩm lão Hạc? 4. Nghệ thuật kể chuyện. Diễn biến câu chuyện được kề bằng nhân vật tôi: Câu chuyện gần gũi, chân thực dẫn dắt tự nhiên, linh hoạt cốt truyện có thể kết hợp tự nhiện giữa Học sinh đọc ghi nhớ kể và tả với hồi tưởng bộc lộ trử tình. - Có nhiều giọng điệu: Vừa tự sự vừa trữ tình. * Ghi nhớ: SGK/48.  Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa kiến thức.  Dặn dò: - Nắm vững nội dung tìm hiểu. - Tóm tắt phần in chữ to. - Soạn bài: Cô bé bán diêm. Điều chỉnh: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Ngày soạn:05-9-2009 Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH - TỪ TƯỢNG THANH. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18. A. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tường thanh. Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng tính biểu cảm trong giao tiếp.. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc trước SGK, trả lời nội dung câu hỏi.. C. Tiến trình lên lớp:  Ổn định.  Bài cũ: - Trường từ vựng là gì? Cho ví dụ? S¬n;Quý - Làm bài tập 1(23).  Bài mới. I. Đặc điểm, công dụng. - Tìm những từ tả hình dạng trạng - Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch thái của vật, mô phỏng âm thanh tự sòng sọc.=>Tả hình dáng nhiên của con người? - Hu hu, ư ử => Mô phỏng âm thanh. - Những từ đó có tác dụng gì? => Gợi hình ảnh cụ thể sinh động có giá trị biểu cảm cao. - Bài tập nhanh: Tìm từ tượng hình, - Anh Dậu uốn vai...dây thừng (Tức nước vỡ bờtừ tượng thanh trong đoạn văn? 29). + Sầm sập, uể oải, run rẫy. Học sinh đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK-49. II. Luyện tập Số 1: Tìm từ tượng hình từ tượng thanh. - Từ tượng hình: Rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo. - Từ tượng thanh: Soàn soạt, nham nhảm. Số 2: Tìm 5 từ gợi tả dáng đi của người - Lò dò, khập khễnh, lom khom, dò dẫm, chập chững... Số 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười - Cười ha hả: To, sảng khoái, đắc ý. - Cười hi hí: Vừa phải, thích thú, hồn nhiên. - Cười hô hố: To, thô lổ, gây cảm giác khó chịu. - Cười hơ hớ: To, hơi vô duyên. Số 4: Đặt câu với những từ tượng hình, từ tượng thanh sau: - Lắc rắc: Mưa bắt đầu rơi lắc rắc hạt. - Lả chả: Nước mắt rơi lả chả. - Lấm tấm: Cây đào lấm tấm những nụ hoa. - Khúc khuỷu: Con đường làng khúc khuỷu. * Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống kiến thức, hướng dẫn bài tập. - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Điều chỉnh: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….…………. Ngày soạn: 05-9-2009 Tiết 16:. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN V¨n TRONG VĂN BẢN. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19. A. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các ®o¹nvăn khiến chúng liền ý, liền mạch. Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài, sách tham khảo. 2. Học sinh: Đọc trước SGK, trả lời nội dung câu hỏi.. C. Tiến trình lên lớp:  Ổn định.  Bài cũ: - Thế nào là đoạn văn? Câu chủ đề của đoạn văn?Phóc  Bài mới. I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản. - Học sinh đọc thầm hai đoạn văn và - Hai đoạn văn cùng viết về một ngôi trường cho biết hai đoạn văn có mối liên hệ nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về gì không? Vì sao? ngôi trường không có sự gắn bó. - Cụm từ “Trước đó mấy hôm” bổ - Bổ sung ý nghĩa về thời gian phát biểu cảm nghỉ sung ý nghĩa gì cho đoạn 2? Hai đoạn cho đoạn văn và tạo ra sự liên kết về hình thức và văn có mối liên hệ gì với nhau không? nội dung với đoạn 1 => Trở nên gắn bó chặt chẽ - Hãy cho biết tác dụng của việc liên với nhau. -Là phương tiện ngôn ngữ liên kết hai đoạn văn về kết đoạn văn? mặt hình thức góp phần làm nên tính hoàn chỉnh ( Thảo luận) cho bài văn. II. Cách liên kết đoạn văn trong văn bản. 1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn. Hai đoạn văn liệt kê những câu nào? * Hai khâu trong qu¸ trình lĩnh hội và cảm thụ tác - Tìm những từ liên kết trong đoạn phẩm văn học. văn? Kể tiếp các từ ngữ làm phương - Tìm hiểu và cảm thụ; Sau khâu tình hiểu. tiÖn liªn kÕt. - Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa , một mặt; mặt khác, một là. - Giữa hai đoạn văn có quan hệ ý * Hai đoạn văn có quan hệ đối lập. nghĩa gì? Tìm từ ngữ liên kết? Kể tên - Từ liên kết: Nhưng. một số từ ngữ liên kết? - Trái lại, tuy vậy, ngược lại, thế mà, tuy nhiên, vậy mà, nhưng mà. - Cho biết từ “đó” thuộc từ loại g× * Từ “đó” thuộc chỉ từ. Trước đó là khi nào? Kể thêm một sè - Trước đó: Trước lúc nhân vật tôi lần đầu tiên cắp từ có tác dụng như trên? sách đến trường. -Này, nọ, kia, ấy, vậy, thế. -Phân tích mối quan hệ ý nghÜa giữa * Hai đoạn văn có ý nghĩa tổng kết lại cách viết. hai đoạn v¨n? -Từ ngữ liên kết: nói tóm lại. -Các từ ngữ khác: Tóm lại, tổng kết lại, nhìn chung... 2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn. -T×m c©u liªn kÕt gi÷a hai ®o¹n v¨n? - Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy! Tại sao câu đó có tác dụng liên kết? - Nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ “Bố đóng sách (Học sinh đọc ghi nhớ) cho mà đi học”. * Ghi nhớ: SGK-53. III. Luyện tập. Bài 1: Thêm các từ ngữ có tác dụng liên kết. a. Nói như vậy: Tổng kết. b. Thế mà: Tương phản. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20. c. Cũng: Nối tiếp, liệt kê. Bài 2: Chọn các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống. a. Từ đó oán nặng thù sâu... b. Nói tóm lại phải có khen... c. Tuy nhiên điều đáng kể... d. Thật khó trả lời... *. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống kiến thức, hướng dẫn bài tập. - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập còn lại. - ChuÈn bÞ bµi:Tóm tắt văn bản tự sự. Điều chỉnh: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. Ngày soạn: 12/9/09 Tiết 17. từ ngữ địa phương; biệt ngữ xã hội Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×