Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Gián án Giáo án Ngữ văn 7 HKII đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.61 KB, 98 trang )

Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
Tiết 73.Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh hiểu sơ lợc thế nào là tục ngữ.
Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những
câu tục ngữ trong bài học.
Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.
Bớc đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
B - Ph ơng pháp:
- Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, một số câu ca dao, tục ngữ.
- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G giới thiệu bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(15p)
- H. Đọc chú thích.
? Em hiểu tục ngữ là gì?
- H. trả lời.
- G. Bổ sung, nhấn mạnh về nội dung,
hình thứccủa tục ngữ.
? Với đặc điểm nh vậy, tục ngữ có tác
dụng gì?
- H. đọc văn bản.
- Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lng, ngắt
nhịp.


? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài
th/nh, câu nào thuộc lao động sx?
? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm
từ những hiện tợng nào?
? Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà
có thể gộp vào 1 vb?
- H. suy luận, trả lời.
* Hoạt động 2.(20p)
- Gv : Hớng dẫn hs phân tích từng câu tục
ngữ, tìm hiểu các mặt:
+ Nghĩa của câu tục ngữ.
+ Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu
trong câu tục ngữ.
+ Trờng hợp vận dụng.
- Lu ý: Kinh nghiệm trên không phải bao
I. Giới thiệu chung.
1. Khái niệm.
Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh
nghiệm của nhân dân về th/nh, con ngời, XH...
2. Đặc điểm:
- Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a, nhịp điệu.
- Dễ nhớ, dễ lu truyền.
- Có 2 lớp nghĩa.
-> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động.
3. Đọc, chú thích .(sgk)
4. Bố cục:
- Tục ngữ về th/nh: 1,2,3,4.
- Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8.
-> Hai đề tài có liên quan: Th/nh có liên quan đến sx, nhất
là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều đợc cấu tạo ngắn, có

vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng.
II. Phân tích.
1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:
* Câu 1:
- Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài
Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn
- Vần lng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái ngợc giữa đêm
và ngày trong mùa hạ, mùa đông.
- Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc cho phù
hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa.
* Câu 2:
- Đêm trớc trời có nhiều sao, ngày hôm sau có nắng to.( Và
ngợc lại)
- Cơ sở thực tế:
Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng.
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
1
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
giờ cũng đúng. (câu 2)
- Liên hệ:
+ Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay
thì bão.
+ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng
thủy.
- Gv. Chốt.
- Gv: Hớng dẫn hs tìm hiểu:
+ Nghĩa của từng câu tục ngữ.
+ Xđ kinh nghiệm đợc đúc rút.
+ Bài học từ kinh nghiệm đó.
? Cách nói nh câu tục ngữ có hợp lí ko?

Tại sao đất quý hơn vàng?
? Vận dụng câu này trong trờng hợp
nào?
- Gv: Chốt.
? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai
trò của những yếu tố này?
- Một lợt tát, 1 bát cơm.
- Ngời đẹp vì lụa, ...
* Hoạt động 3.(5p)
- Gv hớng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm nghệ
thuật của các câu tục ngữ.
- Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm.
? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên?
Trời ít sao -> nhiều mây -> ma.
- Vận dụng: Nhìn sao dự đoán đợc thời tiết để chủ động
trong công việc ngày hôm sau (sx hoặc đi lại).
* Câu 3:
- Chân trời xuất hiện những áng mây có màu mỡ gà là trời
sắp có bão.
- Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa
màu.
* Câu 4:
- Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp ma
to, bão lụt.
- Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt.
2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.
* Câu 5:
- Đất đợc coi nh vàng, thậm chí quý hơn vàng.
- Vận dụng: Phê phán hiện tợng lãng phí đất , đề cao giá trị
của đất.

* Câu 6:
- Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh
tế: Nuôi cá - làm vờn- làm ruộng.
- Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra
nhiều của cải vật chất.
* Câu 7:
- Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nớc, phân,
chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nớc.
- Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng
bội thu.
* Câu 8:
- Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày
xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt.
- Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ.
- Cải tạo đất sau mỗi vụ.
III. Tổng kết.
- Ngắn gọn, xúc tích.
- Vần lng, nhịp.
- Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội dung.
- Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng
cách nói quá, so sánh.
* Ghi nhớ: sgk (5).
IV. Củng cố.(2p)
- Đặc điểm của tục ngữ?
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
2
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
- Nội dung đề tài của tục ngữ trong vb?
V. Dặn dò.(1p)
- Học thuộc vb.

- Su tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học.
- Soạn: Chơng trình địa phơng.


Tiết 74. Chơng trình địa phơng.
(Văn - Tập làm văn)
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết cách su tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bớc đầu biết chọn lọc, sắp xếp và tìm
hiểu ý nghĩa của chúng.
Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phơng, quê hơng mình.
B - Ph ơng pháp:
- Gợi mở, nêu vấn đề, thực hành.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Su tầm ca dao, tục ngữ.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (3p) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề.(1p) Tục ng, ca dao, dân ca, là một tài sản vô cùng qúy báu, đúc kết những suy nghĩ, kinh
nghiệm và tình cảm của con ngời qua bao đời nay. Su tầm và hiểu thêm về nguồn tài sản ấy là góp phần
làm cho giá trị của nó đợc phát triển phong phú hơn.
2.Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(5p)
- Hs ôn lại khái niệm tục ngữ, ca dao, dân ca
(đặc điểm, khái niệm).
* Hoạt động 2.(7p)
- Gv nêu yêu cầu thực hiện.
Su tầm những câu tục ngữ, ca dao, dân ca

nói về địa phơng .
- Hs phân biệt tục ngữ, ca dao lu hành ở địa
phơng và tục ngữ, ca dao về địa phơng.
- H. Phân biệt:
Câu ca dao - bài ca dao.
Câu ca dao - câu lục bát.
* Hoạt động 3.(10p)
- Gv chốt 1 số yêu cầu. Hớng dẫn cách thực
hiện.
(Lu ý hs su tầm phong phú về sản vật, di
tích, danh lam, danh nhân...).
I. Tục ngữ, ca dao, dân ca là gì?
- Đều là những sáng tác dân gian, có t/c tập
thể và truyền miệng.
Ca dao: là phần lời thơ của dân ca.
Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc.
Tục ngữ: (xem tiết 73).
II. Nội dung thực hiện.
* Một số điều cần lu ý.
1. Thế nào là câu ca dao?
- ít nhất là 1 cặp lục bát: có vần, luật, rõ ràng
về nội dung.
2. Mỗi dị bản đ ợc tính là một câu.
3. Yêu cầu:
- Su tầm khoảng 20 câu.
- Thời gian: hết tuần 29.
III. Ph ơng pháp thực hiện.
1. Cách s u tầm.
- Tìm hỏi cha mẹ, ngời địa phơng.
- Đọc, chép lại từ sách báo.

2. Ph ơng pháp.
- Đọc đợc, ghi chép lu t liệu.
- Phân loại ca dao, tục ngữ.
- Sắp xếp theo thứ tự A,B,C.
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
3
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
* Hoạt động 4.(15p)
- Gv cho 1 số câu.
- Hs phân loại về thể loại, nội dung.
Thứ tự: (a) - (b) - (c).
a, Thắng cảnh.
b, Văn hóa đô thị.
c, Địa danh.)
IV. Luyện tập.
a, Gió đa cành trúc la đà... Tây Hồ.
b, Phồn hoa thứ nhất Long thành
Phố giăng mắc cửi, đờng quanh bàn cờ.
c, Sông Tô nớc chảy trong ngần
Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa
Thon thon hai mũi chèo hoa
Lớt đi lớt lại nh là bớm bay.
IV. Củng cố.(2p)
- Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, su tầm.
V. Dặn dò.(1p)
- Su tầm ghi chép thờng xuyên.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.


Tiết 75. Tìm hiểu chung về văn nghị luận.

A. Mục tiêu.
Giúp học sinh hiểu đợc nhu cầu nghị luận trong đời sống xã hội và đặc chung của văn bản nghị luận.
B - Ph ơng pháp:
- Gợi mở, nêu vấn đề, phân tích.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Soạn bài theo Sgk.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (3p) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề.(1p) Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thờng đa ra những ý kiến phát biểu, đọc một vài
bài xã lụân trên báo,nhng có đôi lúc chúng ta không biết đó là văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có tầm
quan trọng gì trong cuộc sống?
2.Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(37p)
- H. Trả lời câu hỏi sgk tr7.
Cho các ví dụ hỏi khác.
? Hãy chỉ ra những VBNL thờng gặp trên
báo chí, trên đài phát thanh?
- H: Các bài xã luận, bình luận, các mục
nghiên cứu...
- Gv chuẩn bị một số tài liệu nghị luận,
hs tìm hiểu gọi tên các loại bài nghị luận.
? Em hiểu thế nào là VBNL?
- H. phát biểu.
- G. Chốt k/n.
- H. đọc văn bản (7).
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:

1. Nhu cầu nghị luận.
+ Ví dụ: -Vì sao em đi học?
- Vì sao con ngời phải có bạn?
-> Kiểu câu hỏi này rất phổ biến.
Trả lời bằng văn nghị luận (dùng lí lẽ, dẫn
chứng, lập luận, khái niệm ...)
+ Một số kiểu văn bản nghị luận: Chứng minh,
giải thích, phân tích, bình luận.
2. Thế nào là văn bản nghị luận?
VBNL là loại văn bản đợc viết (nói) nhằm xác
lập cho ngời đọc (ngời nghe) một t tởng, một quan
điểm nào đó.
3. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận .
(a) Văn bản: Chống nạn thất học.
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
4
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
? Bác Hồ viết văn bản này nhằm hớng
đến ai? Nói với ai?
- H. Nói với mọi ngời dân VN.
? Bác viết bài này nhằm mục đích gì?
? Để thực hiện mục đích ấy, Bác đa ra
những ý kiến nào?
H. thảo luận, trả lời.
G nhận xét, chốt.
? Tìm những câu văn thể hiện nội dung
đó ?
? Em hiểu thế nào là câu luận điểm ?
(Là những câu văn khẳng định 1 ý kiến, 1
quan điểm t tởng của tác giả).

? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết
đa ra lí lẽ nào?
- H. phát hiện, trả lời.
? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề
và thuyết phục của ngời viết?
- H. Nhận xét.
- H. Đọc ghi nhớ (9)
- Gv. Chốt ý. VBNL phải hớng đến giải
quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc
sống.
+ Mục đích của văn bản: Kêu gọi nhân dân học,
chống nạn thất học, mù chữ.
+ Các ý chính:
- Nêu nguyên nhân của việc nhân dân ta thất học,
dân trí thấp và tác hại của nó.
- Khẳng định công việc cấp thiết lúc này là nâng
cao dân trí.
- Quyền lợi và bổn phận của mỗi ngời trong việc
tham gia chống thất học.
+ Các câu mang luận điểm:
- Một trong những công việc phải làm cấp tốc ...
dân trí.
- Mọi ngời Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi ...
chữ quốc ngữ.
+ Những lí lẽ:
- Tình trạng thất học, lạc hậu trớc CM tháng 8
(95% dân số mù chữ).
- Những điều kiện cần phải có để ngời dân tham
gia xây dựng nớc nhà (biết đọc, biết viết).
- Những khả năng thực tế trong việc chống nạn

thất học.
(b) Đặc điểm:
- Luận điểm rõ ràng.
- Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
* Ghi nhớ: sgk (9).
IV. Củng cố.(2p)
- Thế nào là văn bản nghị luận?
- Đặc điểm của VBNL?
V. Dặn dò.(1p)
- Học bài. Đọc lại VB nắm chắc luận điểm, lí lẽ. Su tầm VBNL.
- Chuẩn bị: Phần luyện tập (tiếp).


Ngày soạn 03/01/09.
Ngày dạy 08/01/09.

Tiết 76. Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiếp)
A. Mục tiêu.
Thông qua việc phân tích đặc điểm của VBNL, tiếp tục củng cố kiến thức về văn nghị luận cho hs. Học
sinh biết phân biệt VBNL so với các VB khác.
Bớc đầu nắm đợc các cách nghị luận: trực tiếp, gián tiếp.
B - Ph ơng pháp:
- Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
5
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
- Hs: Soạn bài theo Sgk.
D - Tiến trình lên lớp:

I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (5p) - Thế nào là văn nghị luận? Đặc điểm của văn nghị luận?
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề.(1p) Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thờng đa ra những ý kiến phát biểu, đọc một vài
bài xã lụân trên báo,nhng có đôi lúc chúng ta không biết đó là văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có tầm
quan trọng gì trong cuộc sống?
2.Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2(tiếp). (35p)
Bài 1: 20p
- H. Đọc văn bản (9).
- Gv dẫn dắt, hớng dẫn hs trả lời
câu hỏi. Lu ý hs tìm luận điểm, lí
lẽ.
- H. Thảo luận, tìm hiểu vb.
- Gv chốt ý.
- H. Ghi vở.
? Theo em, vb trên có thể chia
thành mấy phần?
- H.Thảo luận.
- G. Lu ý: Nhan đề bài nghị luận
là một ý kiến, một luận điểm.
Bài 2: 15p
- H. Đọc vb Hai biển hồ.
- Gv nêu v.đ.
? Theo em, ý kiến nào đúng? Vì
sao?
- H. ý (d). Giải thích.
- H. Phát hiện yếu tố kể, tả, b/c
trong vb.

? Theo em, mục đích của ngời
viết là muốn nêu lên điều gì?
- Gv: VBNL thờng chặt chẽ, rõ
ràng, trực tiếp nhng cũng có khi
đợc trình bày 1 cách gián tiếp,
II. Luyện tập:
1. Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt ...
(a) Đây là 1 bài văn nghị luận.
- Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là v.đ XH, 1 v.đ
thuộc lối sống đạo đức.
- Tác giả sử dụng rất nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để
thuyết phục.
(b)
+ Luận điểm:
Cần tạo ra những thói quen tốt trong xã hội.
+ Lí lẽ:
- Khái quát về thói quen của con ngời.
- Nêu những biểu hiện của thói quen xấu.
+ Khuyên:
Cần rèn luyện thói quen tốt (dù điều đó rất khó) và
khắc phục thói quen xấu trong cuộc sống từ những việc
làm tởng chừng rất nhỏ.
(c) Tán thành ý kiến trên vì những ý kiến t/g nêu ra đều
đúng đắn, cụ thể.
(d) Bố cục:
+ Mở bài: Khái quát các thói quen tốt và xấu.
+ Thân bài:
- Các biểu hiện của thói quen tốt.
- Các biểu hiện của thói quen xấu.
+ Kết bài: Đề xuất ý kiến.

2. Bài văn: Hai biển hồ.
(1) Có ý kiến cho rằng:
a, VB trên thuộc kiểu vb miêu tả, miêu tả 2 biển hồ ở Pa-
let- xtin.
b, Kể chuyện về 2 biển hồ.
c, Biểu cảm về 2 biển hồ.
d, Nghị luận về cuộc sống (về 2 cách sống) qua việc kể
chuyện về 2 biển hồ.
(2) Nhận xét văn bản:
- Vb có tả: tả hồ, cuộc sống tự nhiên và con ngời quanh
hồ.
- Vb có kể: kể về cuộc sống của c dân.
- Vb có biểu cảm: cảm nghĩ về hồ.
- Mục đích: làm sáng tỏ về 2 cách sống.
Cách sống cá nhân.
Cách sống chia sẻ.
-> Vb Cần tạo ra thói quen tốt... -> Nghị luận trực tiếp.
Vb Hai biển hồ -> Nghị luận gián tiếp.
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
6
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
h/a, kín đáo.
? Trong 2 vb trên, theo em, v.đ
nào đợc nghị luận trực tiếp, v.đ
nào đợc nghị luận gián tiếp?
IV. C ủng cố.(2p)
- VBNL thờng đảm bảo rõ 4 yếu tố: ...
- Có 2 kiểu nghị luận: trực tiếp, gián tiếp.
- VBNL thờng ngắn gọn, rõ ràng, đề cập đến v.đ của đời sống xã hội.
V. Dặn dò.(1p)

- Tiếp tục tìm hiểu về văn nghị luận.
- Chuẩn bị: Tục ngữ về con ngời, xã hội.


Ngày soạn 09/1/09.
Ngày dạy 12/1/09.
Tiết 77.Tục ngữ về con ngời và xã hội
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh hiểu đợc kinh nghiệm sống, đồng thời là lời khuyên của nhân dân về phẩm chất, học
tập tu dỡng và quan hệ ứng xử của con ngời.
Nắm đợc một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ,...) của những câu tục ngữ trong bài học.
Rèn học thuộc lòng, cảm thụ về tục ngữ.
B - Ph ơng pháp:
- Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, một số câu ca dao, tục ngữ.
- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (5p) Đọc thuộc 4 câu tục ngữ về th/nh. Phân tích 1 bài.
Đọc 3 - 4 câu cùng đề tài trên mà em su tầm đợc.
- Tục ngữ là gì? Đọc thuộc 4 câu tục ngữ về lao động sx...
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G giới thiệu bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
- H. Đọc sgk. (Chú ý nhấn ở vần).
? Về nội dung, có thể chia vb này thành 3
nhóm nói về phẩm chất, học tập tu dỡng,

quan hệ ứng xử.
Hãy sắp xếp các câu tục ngữ trên vào 3
nhóm?
* Hoạt động 2.(22p)
? Đặc điểm giống nhau về ND, HT của 3
I. Tìm hiểu chung.
1. Đọc , chú thích . (sgk)
2. Bố cục.
- Tục ngữ về phẩm chất con ngời: 1,2,3.
- Tục ngữ về học tập, tu dỡng: 4,5,6.
- Tục ngữ về quan hệ, ứng xử: 7,8,9.
II. Phân tích:
1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
7
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
nhóm vb trên?
- Ngắn, có vần nhịp, dùng so sánh, ẩn dụ,
nêu kinh nghiệm, bài học về con ngời, XH.
* G. Dẫn dắt, nêu câu hỏi, chốt ý.
H: Thảo luận:
-Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật.
-ý nghĩa, liên hệ mở rộng của từng câu
tục ngữ.
- Liên hệ : Ngời sống đống vàng ; Ngời là
vàng, của là ngãi ; Ngời làm ra của chứ của
ko làm ra ngời.
? Góc con ngời nên hiểu theo nghĩa nào :
A. 1 phần của cơ thể con ngời.
(B). Dáng vẻ, đờng nét con ngời.

- Gv : Răng, tóc đợc nhận xét trên phơng
diện thẩm mĩ, là những chi tiết nhỏ nhất.
? Từ câu này em có thể suy rộng ra điều gì?
? Nhận xét về hình thức ? Đói, rách,
"Sạch, thơm chỉ về điều gì ở con ngời?
+ Đói, rách: khó khăn thiếu thốn về vật
chất.
+ Sạch, thơm: Những phẩm chất tốt đẹp mà
con ngời cần có.
? Câu tục ngữ có ý nghĩa ntn?
- Liên hệ:
Chết trong còn hơn sống đục.
Giấy rách phải giữ lấy lề.
? Nhận xét đặc điểm ngôn từ? ý nghĩa của
câu tục ngữ?
? Thực chất của học gói, học mở là gì?
- Liên hệ:
Ăn trông nồi, ngồi trông hớng.
Ăn tùy nơi, chơi tùy chốn.
Một lời nói dối, sám hối bảy ngày.
Nói hay hơn hay nói.
- Câu 5,6:
? Giải nghĩa các từ trong câu tục ngữ?
Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
? Bài học nào đợc rút ra từ kinh nghiệm
đó?
? 2 câu tục ngữ có mâu thuẫn nhau ko? Vì
sao?
- Gv: 2 câu bổ sung ý nghĩa cho nhau, cùng
đề cao việc học tập.

- H. Tìm hiểu nghĩa, rút ra bài học...
chất con ng ời.
* Câu 1:
- Nghệ thuật : vần lng, nhân hóa, so sánh.
- Nội dung : Ngời quý hơn của, quí hơn gấp bội
lần.
- ý nghĩa :
+ Đề cao giá trị của con ngời so với của cải.
+ Phê phán những trờng hợp coi của hơn ngời.
+ An ủi động viên những ngời mất của.
* Câu 2:
- Nội dung: Những chi tiết nhỏ nhất cũng làm
thành vẻ đẹp con ngời.
- ý nghĩa:
+ Khuyên nhủ con ngời phải biết giữ gìn, chăm
sóc răng, tóc cho sạch đẹp.
+ Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ
nhất.
+ Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình
phẩm con ngời của nhân dân.
* Câu 3:
- Nghệ thuật: vần lng, đối.
- Nội dung:
+ Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ,
dù quần áo rách vẫn phải giữ cho sạch cho thơm.
+ Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn
phải sống trong sạch. Không phải vì nghèo khổ
mà làm bừa, phạm tội.
- ý nghĩa:
+ Tự nhủ, tự răn bản thân.

+ Nhắc nhở ngời khác phải có lòng tự trọng.
2. Những kinh nghiệm và bài học về học tập tu
d ỡng.
* Câu 4:
- Nội dung:
Ăn nói phải giữ phép tắc, phải biết học xung
quanh, học để biết làm, biết giao tiếp với mọi
ngời.
- ý nghĩa:
Nhấn mạnh việc học toàn diện, tỉ mỉ.
* Câu 5:
- Không thầy dạy bảo sẽ ko làm đợc việc gì
thành công.
- ý nghĩa:
+ Phải tìm thầy giỏi mới có cơ thành đạt.
+ Không đợc quên công ơn của thầy.
* Câu 6:
- Đề cao ý nghĩa của việc học bạn.
- ý nghĩa;
+Phải t/cực, chủ động trong việc học tập.
+ Muốn học tốt phải mở rộng sự học ra xung
quanh, nhất là liên kết sự học với bạn bè, đồng
nghiệp.
3. Những kinh nghiệm và bài học về quan hệ
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
8
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
- Liên hệ:
Lá lành đùm lá rách.
Tiên trách kỉ, hậu trách nhân.

Bầu ơi thơng lấy....
- Liên hệ: Uống nớc nhớ nguồn.
? Về hình thức, vb tục ngữ này có gì đặc
biệt? Vì sao nhân dân chọn hình thức ấy?
+ Lời khuyên tự nhiên, thấm thía.
+ Diễn đạt:
- Bằng so sánh câu 1,6,7.
- Bằng hình ảnh ẩn dụ câu 8,9.
- Bằng từ và câu có nhiều nghĩa câu
2,3,4,8,9.
* Hoạt động 3.(3p)
? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật?
H. đọc ghi nhớ.
ứng xử .
* Câu 7:
- Phải biết yêu thơng những ngời xung quanh
cũng nh yêu thơng chính bản thân mình.
- ý nghĩa:
+ Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha.
+ Không nên sống ích kỉ.
* Câu 8:
- Khi đợc hởng thành quả phải nhớ công ơn ngời
đã vất vả làm ra thành quả đó.
- ý nghĩa:
+ Cần trân trọng sức l.đ của mọi ngời.
+ Không đợc lãng phí.
+ Phải biết ơn ngời đi trớc, ko đợc phản bội
quá khứ.
* Câu 9:
- Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh, chia rẽ sẽ ko

việc nào thành công.
- ý nghĩa :
Tránh lối sống cá nhân ; Cần có tinh thần tập
thể trong lối sống và làm việc.
III. Tổng kết.
1. Nội dung.
2. Nghệ thuật.
* Ghi nhớ: sgk (13).
IV.Củng cố.(2p)
- Qua vb, em hiểu những quan điểm, thái độ sâu sắc nào của nhân dân?
- Cảm nghĩ của em về sức sống của những câu tục ngữ này trong đời sống hiện tại?
V. Dặn dò.(1p)
- Học thuộc vb. Em thấm thía nhất lời khuyên từ câu tục ngữ nào? Vì sao?
- Su tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề.
- Chuẩn bị: Rút gọn câu.


Ngày soạn 11/01/09.
Ngày dạy /01/09.
Tiết 78. Rút gọn câu
A. Mục tiêu.
Học sinh nắm đợc cách rát gọn câu. Hiểu đợc tác dụng của câu rút gọn.
Rèn cách chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngợc lại.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận

9
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (5p)- Theo em các th/phần chính nào bắt buộc phải có mặt trong câu?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G giới thiệu bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
- H. Đọc ví dụ.
? Cấu tạo trong hai câu đã cho có từ
ngữ nào khác nhau?
? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ
trong câu (a)?
- H. Tìm từ và điền phù hợp.
? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu (a)
có thể đợc lợc bỏ?
- H. Thảo luận.
- H. Đọc ví dụ phần (4).
? Trong 2 câu này thành phần nào của
câu đợc lợc bỏ? Tại sao có thể lợc bỏ đ-
ợc mà vẫn hiểu đợc nghĩa của câu?
- H. Nhận xét, giải thích.
? Tác dụng của việc lợc bỏ những thành
phần này?
? Thế nào là rút gọn câu? Mục đích của
việc rút gọn câu?
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2.(10p)
H tìm hiểu ví dụ (Sgk)

? Nhận xét cách rút gọn câu trong ví
dụ?
? Cần thêm những từ ngữ nào vào câu
rút gọn trên cho phù hợp?
? Khi rút gọn câu cần lu ý điều gì?
- H. Xem ghi nhớ.
* Hoạt động 3.(15p)
- H. Làm bài độc lập.
- H. Thảo luận câu hỏi. Tập khôi phục
thành phần.
- Gv. Chốt đáp án.
- H. Thảo luận nhóm.
? X.đ các thành phần bị lợc bớt?
Nếu khôi phục ta cần sử dụng từ ngữ
nào?
? Cho biết vì sao trong thơ, ca dao th-
ờng có nhiều câu rút gọn nh vậy?
- H. Đọc bài tập, giải thích.
- Gv. Chốt điều cần chú ý.
I. Thế nào là rút gọn câu?
1. Ví dụ 1 : sgk (14).
- Câu (a) thiếu chủ ngữ.
Câu (b) có đủ CN- VN
- CN cho câu (a) : Chúng ta, tôi, con ngời...
- Có thể lợc CN câu (a) vì : tục ngữ ko nói riêng về
ai mà đúc rút và đa ra những lời khuyên chung cho
mọi ngời.
2 . Ví dụ 2:
- Câu (a) lợc bỏ VN.
- Câu (b) lợc bỏ cả CN, VN.

-> Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ
mà vẫn đủ thông tin.

* Ghi nhớ: sgk (15).
II. Cách dùng câu rút gọn:
1. Ví dụ : (sgk).
2. Nhận xét :
- Ví dụ 1: lợc bỏ cả CN -> khó hiểu.
- Ví dụ 2: Sắc thái b/c cha phù hợp.
-> Không nên rút gọn câu.
- Thêm thành phần:
Ví dụ 1: Chủ ngữ: Em, Các bạn nữ, các bạn nam...
Ví dụ 2: Từ b/c: mẹ ạ; Tha mẹ,....ạ!
* Ghi nhớ 2: sgk (16)
III. Luyện tập:
Bài 1: X.đ câu rút gọn. Tác dụng:
- Câu (b): rút gọn chủ ngữ: Chúng ta.
- Câu (c): rút gọn CN: Ngời...ngời.
- Câu (d): rút gọn nòng cốt câu: Chúng ta nên
nhớ rằng.
-> Ngắn gọn, nêu quy tắc ứng xử chung.
Bài 2: Khôi phục thành phần.
- Rút gọn chủ ngữ.
- Tác dụng: Ngắn, vần, phù hợp thể thơ.
- Khôi phục thành phần:...
Bài 3,4:
Lu ý: Hiện tợng rút gọn câu dễ gây hiểu lầm; gây
cời vì rút gọn đến mức ko hiểu đợc và rất thô lỗ.
-> Bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận

10
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
- G. Cho bài tập.
- H. Nêu cách rút gọn.
dùng câu rút gọn ko đúng có thể gây hiểu lầm.
Bài 5: Tập rút gọn câu:
a, Mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu về thế? Mãi mẹ ko về!
b, - Những ai ngồi đấy?
- Ông Lí cựu với ông Chánh hội ngồi đấy!
IV. Củng cố.(2p)
- Rút gọn câu là một trong những cách góp phần làm cho việc nói, viết trở nên sinh động, có hiệu
quả hơn.
- Muốn rút gọn câu phải phụ thuộc vào ngữ cảnh (tình huống giao tiếp).
V. Dặn dò.(1p)

- Học bài. Vận dụng câu rút gọn trong nói, viết.
- Chuẩn bị: Đặc điểm của văn bản nghị luận.

.............................................................
............................................
Ngày soạn 10/01/09.
Ngày dạy /01/09.
Tiết 79. Đặc điểm của văn bản nghị luận
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với
nhau.
Bớc đầu biết cách xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong 1 VBNL; biết xây dựng luận điểm,
luận cứ và triển khai lập luận cho một đề bài.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề. Luyện tập.

C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (5p) - Thế nào là văn bản nghị luận?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G giới thiệu bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(20p)
- H. Thảo luận câu hỏi trong sgk
(18,19).
- Gv. Chốt kiến thức.
+ Luận điểm.
+ Yêu cầu về luận điểm.
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận:
Văn bản: Chống nạn thất học.
1. Luận điểm:
+ Luận điểm: những ý chính của VB, là ý kiến thể hiện
t tởng, q.đ của bài văn NL.
+ Luận điểm đợc biểu hiện tập trung ở nhan đề Chống
nạn thất học nh một khẩu hiệu.
+ Luận điểm đợc trình bày đầy đủ ở câu: Mọi ngời . . .
chữ Quốc ngữ.
+ Cụ thể hoá thành việc làm:
- Những ngời biết chữ dạy cho những ngời cha biết chữ.
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
11
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011

? Ngời viết triển khai ý chính bằng
cách nào? Vai trò của lí lẽ và dẫn
chứng ntn?
- Gv giải thích thêm:
+ Lí lẽ là những đạo lí, lẽ phải đã
đợc thừa nhận nói ra là đợc đồng
tình.
+ Dẫn chứng là sự việc số liệu,
bằng cớ để xác nhận cho lí lẽ
? X.đ luận cứ trong bài viết?
- H. Thảo luận.
- Gv. L.đ thờng có tính khái quát
cao. Vì thế, muốn cho ngời đọc
hiểu và tin, luận cứ phải cụ thể,
sinh động, chặt chẽ.
? Nếu không trình bày những luận
cứ này mà chỉ đa ra những câu văn
nêu luận điểm thì có đợc không ?
? Theo em,luận cứ cần những yêu
cầu gì?

? Lập luận là gì? Vai trò của lập
luận trong VBNL?
? Hãy chỉ ra trình tự lập luận của
văn bản Chống nạn thất học .
Nhận xét về cách lập luận trên?
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2.(15p)
- H. Đọc lại vb Cần tạo ra thói
quen ....

- H. Thảo luận chỉ rõ luận điểm,
luận cứ, cách lập luận trong bài.
- Gv: Chốt ý.
- Những ngời cha biết cố gắng học cho biết.
- Phụ nữ lại càng cần phải học .
* Kết luận 1:
- Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng, quan điểm trong
bài văn nghị luận.
- Yêu cầu về luận điểm :
+ Đợc thể hiện trong nhan đề, dới dạng câu khẳng định
nhiệm vụ chung (luận điểm chính) và nhiệm vụ cụ thể
(luận điểm phụ)
+ Phải rõ ràng, đúng đắn, sâu sắc, có tính phổ biến đáp
ứng nhu cầu thực tế.
2. Luận cứ:
+ ~ là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm,
giúp l.đ sáng rõ, đúng đắn, có sức thuyết phục.
+ Lí lẽ:
- Do chính sách ... không tiến bộ.
- Nay nớc độc lập rồi ... đất nớc.
+ Dẫn chứng:
- Những ngời đã biết chữ . . .
- Vợ cha biết . . .
- Em cha biết . . .
+ Các luận cứ trả lời các câu hỏi: - Vì sao? - Để
làm gì? - Nh thế nào?
* Kết luận 2:
- Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu mới
khiến cho luận điểm có sức thuyết phục.
- Luận cứ phải có hệ thống và bám sát luận điểm.

3. Lập luận :
+ Là cách lựa chọn sắp xếp , trình bày luận cứ một cách
phù hợp để làm rõ luận điểm .
+ Trình tự lập luận trong văn bản .
- Nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học .
- Chống nạn thất học để làm gì ?
- Chống nạn thất học bằng cách nào ?
-> Lập luận chặt chẽ , giàu sức thuyết phục , lí lẽ , dẫn
chứng sắp xếp theo thời gian , lứa tuổi , giới tính , giai
cấp hợp lý.
* Ghi nhớ : sgk (19).
II. Luyện tập .
Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt...
+ Luận điểm: (Nhan đề).
+ Luận cứ :
* Lí lẽ:
- Khái quát về thói quen của con ngời.
- Thói xấu rất khó sửa.
- Thói quen xấu sẽ gây hại.
- Thói quen tốt sẽ làm cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.
* Dẫn chứng:
- Những biểu hiện của thói quen xấu.
+ Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục.
IV. Củng cố.(2p)
- Các yếu tố trong VBNL?
- Mối quan hệ của các yếu tố?
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
12
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
V. Dặn dò.(1p)

- Học bài.
- Bài tập: X.đ luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài Học thầy, học bạn- -- Chuẩn bị: Đề văn nghị luận và
việc lập ý cho bài văn nghị luận.



Ngày soạn: 10/01/09.
Ngày dạy : 19/01/09.

Tiết 80.Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
A. Mục tiêu.
Học sinh nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận; Nắm đợc các bớc tìm hiểu đề, cách lập
ý và các yêu cầu chung của bài văn nghị luận.
Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài nghị luận và tìm ý, lập ý.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu đề, nêu, giải quyết vấn đề. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (5p) - Văn nghị luận cần có những yếu tố nào ? Cho biết vai trò của mỗi yếu tố ?
- Trong VBNL, ngời viết phải vận dụng chủ yếu là: lí lẽ/ hình ảnh/ chi tiết/ dẫn chứng? Đặc điểm của lí lẽ,
dẫn chứng?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G giới thiệu bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
- H. Đọc đề bài (sgk 21).


Thảo luận, trả lời câu hỏi sgk.
? Những câu đã cho có thể xem là một đề
bài , đầu đề đợc không ?
- Đợc , nêu ra một vấn đề cần xem xét
đánh giá , làm rõ.
? Các đề bài trên có phải là đề văn nghị
luận ko? Vì sao?
- Có;Vì hàm chứa một khái niệm, vấn đề,
lý luận, t tởng ...
? Đặt ra đề nh vậy nhằm mục đích gì?
Những v.đ đợc đa ra đó gọi là gì?
? Các đề bài trên cần đợc giải quyết bằng
phơng pháp làm văn nào?
(phân tích, chứng minh, giải thích)
? Vậy tính chất của đề bài có ý nghĩa gì
đối với việc làm văn?
- H. So sánh, phát hiện, phân tích l.đ ở
các đề 2,8,9,10.
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận .
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận.
a. Đề bài : sgk (21).
b. Nhận xét :
- Các đề nêu ra các vấn đề khác nhau nhng đều bắt
nguồn từ cuộc sống XH con ngời.
- Mục đích : Để ngời viết bàn luận, làm sáng rõ.
- Đó là các luận điểm.
- Tính chất của đề sẽ định hớng cho ngời viết để
biết vận dụng phơng pháp, có thái độ, giọng điệu
cho phù hợp với đề bài đã cho.

- Hầu hết các đề nêu ra một luận điểm. Các đề
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
13
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
- Gv: Muốn có l.đ nhỏ hơn để làm bài,
ngời viết tự mình phải suy nghĩ và phân
tách 1 cách hợp lí.
? Em hiểu thế nào là tự phụ?
H. Tự cho mình là giỏi nên xem thờng
ngời khác.
- H. Đọc, suy nghĩ, thảo luận, trả lời các
câu hỏi tr 22.
- Gv: Hớng dẫn hs sắp xếp cho hợp lý
cho bài văn.
- H. Nhắc lại kiến thức cơ bản về đề văn,
tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn nghị luận.
* Hoạt động 2.(15p)
H. Lập dàn ý cụ thể.
G. Chốt.
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: (10p)
G Hớng dẫn H làm bài tập.
2,8,9,10 : mỗi luận điểm gồm 2 luận điểm nhỏ.
* Ghi nhớ : (23).
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận.
a. Ví dụ: Đề văn Chớ nên tự phụ
+ Vấn đề nghị luận : Tác hại của tính tự phụ và sự
cần thiết của việc con ngời không nên tự phụ.
-> Luận điểm: Cần phải khiêm tốn.
+ Đối tợng và phạm vi nghị luận: Tính tự phụ của

con ngời với tác hại của nó.
+ Khuynh hớng t tởng của đề:
- Phủ định tính tự phụ của con ngời.
+ Những ý chính của bài:
- Hiểu thế nào là tính tự phụ?
- Nhận xét những biểu hiện của tính tự phụ.
- Phân tích tác hại của nó để khuyên răn con
ngời.
b. Khi tìm hiểu đề cần:
- X.đ đúng vấn đề (đúng luận điểm).
- X.đ đúng phạm vi, tính chất của đề.
II. Lập ý cho bài văn nghị luận.
Đề bài: Chớ nên tự phụ
1. Luận điểm.
+ Tự phụ là 1 thói quen xấu của con ngời.
+ Tự phụ đề cao vai trò của bản thân thiếu tôn
trọng ngời khác.
+ Tự phụ khiến cho bản thân bị chê trách, mọi ng-
ời xa lánh.
+ Tự phụ luôn mâu thuẫn với khiêm nhờng, học
hỏi.
2. Luận cứ.
+ Tự phụ tự cho mình là giỏi nên coi thờng ngời
khác:
- Bị cô lập.
- Làm việc gì cũng khó.
- Không tự đánh giá đợc mình.
+ Tác hại:
- Thờng tự ti khi thất bại.
- Ko chịu học hỏi, ko tiến bộ.

- Hoạt động bị hạn chế, dễ thất bại.
+ Dẫn chứng:
- Tìm trong thực tế.
- Lấy dẫn chứng từ bản thân.
- Dẫn chứng từ sách báo, bài học.
3. Xây dựng lập luận:
+ Tự phụ là gì?
+ Những tác hại của tự phụ(dẫn chứng)
+Vì sao con ngời ta không nên tự phụ?
+ Sửa thói xấu này bằng cách nào?
* Ghi nhớ: sgk (23)
III. Luyện tập.
Luận điểm 1: Con ngời ko thể thiếu bạn (lí lẽ, d/c)
Luận điểm 2: Sách là ngời bạn lớn của con ngời.
Luận điểm 3: Cần gắn bó với sách. Ham mê đọc
sách.
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
14
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
IV. Củng cố.(2p)
- Đặc điểm đề văn nghị luận?
- Khi lập ý cho đề văn nghị luận là chúng ta làm những gì?
V. Dặn dò.(1p)
- Học bài. Hoàn thiện tìm luận cứ cho đề trên.
- Chuẩn bị: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.



Ngày soạn: 29/01/08.
Ngày dạy: 02/02/09.

Tiết 81. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
( Hồ Chí Minh)
A. Mục tiêu:
Giúp hs hiểu đợc tinh thần yêu nớc là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. T/cảm đó đợc biểu
hiện rực rỡ trong từng thời kì chống ngoại xâm.
Nắm đợc nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn. Nhớ đợc câu chốt
của bài và h/a so sánh trong bài văn.
Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm, cách luận chứng trong bài văn
nghị luận chứng minh.
B - Ph ơng pháp:
- Đọc, nêu, giải quyết vấn đề. Phân tích.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, tài liệu liên quan.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (5p ) + Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về con ngời và xã hội? Phân tích hai câu mà em
thấy hay nhất?
+ Đọc những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu đã học mà em su tầm đợc.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G giới thiệu bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(15p)
- H. Nhắc lại về khái niệm văn nghị luận.
- G. Hớng dẫn đọc : giọng mạch lạc, rõ ràng,
dứt khoát.
- H. Đọc vb. Nhận xét cách đọc.
- G,H : Giải nghĩa 1 số từ : Kiều bào, điền
chủ, vùng tạm chiếm, quyên, nồng nàn.

? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Câu nêu nội
dung cơ bản của v.đ NL trong bài?
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.(Sgk)
- Hồ Chí Minh.
2. Đọc, giả thích từ khó.
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
15
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nêu
nội dung từng phần?
- H. Thảo luận, chia đoạn.
* Hoạt động 2.(17p)
? Giải thích từ: nồng nàn yêu nớc, t/thống,
quý báu?
? Nhận xét cách dùng BPNT, động từ đợc sử
dụng trong câu 3 có gì đặc biệt?
? Nhận xét về cách nêu v.đ của t/g?
- H. Phát hiện, suy luận, nhận xét.
?* Đặt trong bố cục bài văn nghị luận đoạn
mở đầu này có vai trò, ý nghĩa gì?
? Lòng yêu nớc của nhân dân ta đợc nhấn
mạnh trên lĩnh vực nào?
Tại sao ở lĩnh vực đó tinh thần yêu nớc lại
bộc lộ mạnh mẽ và to lớn nhất?
? Để làm rõ nhận định trên, tác giả đã đa ra
những dẫn chứng nào?
Sắp xếp theo trình tự nào?
? Nhận xét về cách đa d/c, cách lập luận trong
đ.v?

- H. Phân tích, nhận xét.
- G. Lu ý hs mỗi đ.v đợc cấu trúc hoàn chỉnh,
chặt chẽ....
? H/a so sánh ở đoạn cuối có tác dụng gì?
? Em hiểu thế nào là lòng yêu nớc đợc trng
bày và lòng yêu nớc giấu kín?
- Liên hệ.
? Khi bàn về bổn phận của chúng ta, t/g đã
bộc lộ q.đ yêu nớc ntn?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả trong đoạn văn này?
* Hoạt động 3.(3p)
Bài văn NL này có gì đặc sắc?
(Bố cục, lập luận, d/c...)
- H. Đọc ghi nhớ.
3. Thể loại:
Nghị luận xã hội.(Chứng minh)
4. Bố cục:
- Đoạn 1: Nhận định chung về lòng yêu nớc.
- Đoạn 2,3: Chứng minh sự biểu hiện của lòng
yêu nớc.
- Đoạn 4: Nhiệm vụ của chúng ta.
II. Phân tích.
1. Nhận định chung về lòng yêu n ớc .
+ Vấn đề NL: Truyền thống yêu nớc của nhân
dân ta. (Câu 1,2)
- Các từ nồng nàn, t/thống quý báu đã cụ
thể hóa mức độ t/thần yêu nớc: sôi nổi, mạnh
mẽ, dâng trào.
- H/a so sánh: chính xác, mới mẻ.

- Động từ lớt, nhấn chìm -> thể hiện sự linh
hoạt, nhanh chóng, bền vững, mạnh mẽ của
t/thần yêu nớc.
+ Cách nêu v.đ ngắn gọn, rõ ràng, sinh động,
hấp dẫn theo lối trực tiếp, khẳng định, so sánh
cụ thể và mở rộng.
2. Những biểu hiện của lòng yêu n ớc .
- Từ xa xa dân ta đã chứng tỏ lòng yêu nớc
qua những trang sử vẻ vang :
- Dẫn chứng: Thời đại Bà Trng, Bà Triệu,
Trần Hng Đạo, Lê Lợi,...
-> Dẫn chứng tiêu biểu, đợc liệt kê theo trình
tự (t) lịch sử.
- Cách lập luận chặt chẽ.
- Dẫn chứng bằng cách liệt kê. Hành động thể
hiện sự yêu nớc khác nhau.
- Cách lập luận giản dị, chủ yếu là d/c, điệp
cấu trúc từ... đến.
3. Nhiệm vụ của chúng ta.
+ H/a so sánh đặc sắc:
Tinh thần yêu nớc nh các thứ của quý.
-> Đề cao giá trị của t/thần yêu nớc.
+ Lòng yêu nớc có 2 dạng tồn tại:
- Bộc lộ rõ ràng đầy đủ.
- Tiềm tàng kín đáo.
-> Cả hai đều đáng quý.
+ Bổn phận của chúng ta: tuyên truyền, động
viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nớc của
mọi ngời đợc thực hành vào công cuộc k/c.
* Cách diễn đạt bằng hình ảnh rất cụ thể dễ

hình dung, dễ hiểu. Cách kết thúc tự nhiên,
hợp lí, giản dị, rõ ràng, chặt chẽ, thuyết phục.
III. Tổng kết.
Ghi nhớ: (sgk 27)
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
16
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011

IV. Củng cố.(2p)
- Qua bài văn, em nhận thức thêm đợc điều gì?
( Lòng yêu nớc là giá trị t/thần cao quý; Dân ta ai cũng có lòng yêu nớc; Cần phải thể hiện lòng yêu
nớc của mình bằng những việc làm cụ thể)
V.Dặn dò.(1p)
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ bài, học cách lập luận, đa dẫn chứng.
- Làm bài luyện tập (27).
- Chuẩn bị: Câu đặc biệt.


.
Ngày soạn31/1/08
Ngày dạy 04/2/09.
Tiết 82. Câu đặc biệt.
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc khái niệm về câu đặc biệt, hiểu tác dụng câu đặc biệt.
Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói hoặc viết.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.

D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (5p ) - Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng và cách dùng câu rút gọn? Cho ví dụ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G giới thiệu bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
- H. Đọc ví dụ, thảo luận (sgk).
? Em hiểu thế nào là câu đặc biệt?
- H. Rút ra kết luận.
- H. Vận dụng tìm câu đặc biệt:
Rầm! Mọi ngời ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc
xe máy đâm vào nhau. Thật khủng khiếp!
- H. Phân biệt câu đặc biệt với câu đơn 2
thành phần và câu rút gọn.
* Hoạt động 2.(10p)
- H. Đọc kĩ ví dụ sgk 28.
? X.đ tác dụng của câu đặc biệt ?
- H. Phát hiện, trả lời, tìm thêm mỗi loại 2
câu.
* Bài tập vận dụng :
Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau. Một ông thở
dài:
- Hôm qua, sau 1 trận cãi vã tơi bời khói lửa
tớ buộc bà ấy phải quỳ...
- Bịa !
I. Thế nào là câu đặc biệt?
1. Ví dụ : (sgk 27)
2. Nhận xét:

- Câu Ôi, em Thuỷ! là một câu không thể
có CN hay VN.
Nó ko phải là câu rút gọn vì ko khôi phục đ-
ợc thành phần.
-> Câu đặc biệt.
* Ghi nhớ: (sgk 28)
II. Tác dụng của câu đặc biệt.
1. Xác định thời gian, nơi chốn.
VD: Một đêm mùa xuân.
2. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật,
hiện t ợng.
VD: Tiếng reo, tiếng vỗ tay.
3. Bộc lộ cảm xúc.
VD: Trời ơi!
4. Gọi, đáp.
VD: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
17
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
- Thật mà !
- Thế cơ à ? Rồi sao nữa ?
- Bà ấy quỳ xuống đất và bảo : Thôi ! Bò ra
khỏi gậm giờng đi !
H. Vận dụng làm bài tập.
Đọc Ghi nhớ (Sgk)
* Hoạt động 3 .(15p)
- H. Đọc bài tập.
? Xác định câu đặc biệt và câu rút gọn ?
? Nêu tác dụng của các câu trên ?
? Về cấu tạo, câu đặc biệt có đặc điểm gì ?

- H. Đợc cấu tạo : 1 từ, 1 cụm từ.
? Viết đoạn văn (5 - 7 câu), có sử dụng câu
đặc biệt ?
- H. Tập viết.
- Chị An ơi!

* Ghi nhớ 2: (sgk 29)â5
III. Luyện tập.
Bài 1: Xác định câu đặc biệt, câu rút gọn.
a, - Không có câu đặc biệt.
- 3 câu rút gọn (...)
b, - Câu đặc biệt:
Ba giây...Bốn giây...Lâu quá!
- Không có câu rút gọn.
c, - Câu đặc biệt: Một hồi còi
- Không có câu rút gọn.
d, - Câu đặc biệt: Lá ơi!
- Câu rút gọn: (2 câu).
Bài 2: Tác dụng của câu đặc biệt và rút gọn.
- Xác định thời gian: Ba giây...
- Bộc lộ cảm giây: Lâu quá!
- Tờng thuật: Một hồi còi.
- Gọi đáp: Lá ơi!
Bài 3: Tập viết đoạn văn.
- Tả cảnh quê hơng.
IV. Củng cố(2p).
- Khái niệm? Tác dụng của câu đặc biệt?
- Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn?
V. Dặn dò.(1p)
- Học bài. Hoàn thiện bài tập 3.

- Chuẩn bị: Bố cục và phơng pháp lập luận...


.
Ngày soạn: 31/01/08.
Ngày dạy : 04/02/09.

Tiết 83. Bố cục và phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
A. Mục tiêu:
Học sinh biết cách lập bố cục trong bài nghị luận. Nắm đợc mối quan hệ giữa bố cục và phơng pháp lập
luận.
Rèn lập bố cục từ luận điểm đến hệ thống luận cứ và lập dàn ý cho 1 đề văn.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (5p ) - Đặc điểm của đề văn nghị luận?
- Nêu cách lập ý cho bài nghị luận?
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
18
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G giới thiệu bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(20p)
- H. Xem kĩ sơ đồ (sgk).

Thảo luận, trả lời câu hỏi trong
sgk.
- Gv hớng dẫn hs tìm hiểu từng đoạn:
+ Luận điểm xuất phát (đóng vai trò
lí lẽ).
+ Luận điểm kết luận (là cái đích h-
ớng tới).
- H. Rút ra bố cục,phơng pháp lập
luận của bài văn nghị luận,
* Gv. Chốt ý, sơ đồ bố cục.
A. Đặt vấn đề: Nêu v.đ NL.
B. Giải quyết v.đ.
- Luận điểm 1: - Lí lẽ.
- Dẫn chứng.
- Luận điểm 2: - Lí lẽ.
- Dẫn chứng.
- Luận điểm 3 ....
C. Kết thúc vấn đề:
Đánh giá khái quát, k.đ t tởng, thái
độ, q.điểm.
.
- H. Đọc ghi nhớ (31).
* Hoạt động 2 .(15p)
- H. Đọc văn bản, thảo luận, trả lời
câu hỏi.
? Xác định bố cục của vb ?
? Bài văn nêu lên t tởng gì ?
? T tởng ấy thể hiện ở những luận
điểm nào ? Tìm những câu văn mang
t tởng đó ?

? Cách lập luận đợc sử dụng trong bài
I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
Bài văn: Tinh thần yêu nớc...
1. Bố cục: (3 phần)
(a). Đặt vấn đề: (Đoạn 1)
- Câu 1: Nêu vấn đề trực tiếp.
- Câu 2: Khẳng định giá trị của vấn đề.
- Câu 3: So sánh, mở rộng và x.đ phạm vi biểu hiện
nổi bật của v.đ.
(b) Giải quyết vấn đề: (Đoạn 2, 3)
Chứng minh t/thống yêu nớc anh hùng trong lịch sử
dân tộc ta.
+ Trong quá khứ: (3 câu)
- Câu 1: Giới thiệu khái quát và chuyển ý.
- Câu 2: Liệt kê d/c.
- Câu 3: X.đ t/c, thái độ.
+ Trong thực tế k/c.
- Câu 1: Khái quát và chuyển ý.
- Câu 2,3,4: Liệt kê d/c.
- Câu 5: Khái quát nhận định, đánh giá.
(c) Kết thúc vấn đề: (Đoạn 4)
- Câu 1: So sánh giá trị của tinh thần yêu nớc.
- Câu 2,3: 2 biểu hiện khác nhau của lòng yêu nớc.
- Câu 4,5: X.đ trách nhiệm, bổn phận của chúng ta.
2. Ph ơng pháp lập luận.
- Hàng ngang 1,2: quan hệ nhân - quả.
- Hàng ngang 3: quan hệ tổng- phân- hợp.
- Hàng ngang 4: suy luận tơng đồng.
- Hàng dọc 1,2: Suy luận tơng đồng theo (t).
- Hàng dọc 3: Quan hệ nhân - quả, so sánh, suy lí.

* Ghi nhớ: (sgk 31)
II. Luyện tập
Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành tài
lớn
1. Bố cục: (3 phần)
+ Mở bài: (Câu 1)
Nêu v.đ Biết học mới thành tài.
+ Thân bài: (Đoạn 2)
Kể một câu chuyện làm dẫn chứng...
+ Kết bài: (Đoạn 3)
Rút ra nhận xét, t tởng từ câu chuyện đã kể.
2. Bài văn nêu t t ởng: Mỗi ngời muốn thành tài thì
phải biết học những điều cơ bản nhất.
3. Luận điểm chính: (nhan đề).
* Các luận điểm nhỏ:
(1) Ai chịu khó tập luyện động tác cơ bản thật tốt, thật
tinh thì mới có tiền đồ. (Câu Câu chuyện vẽ trứng...
tiền đồ).
(2) Thầy giỏi là ngời biết dạy học trò những điều cơ
bản nhất. (Câu Và cũng chỉ có... nhất).
4. Cách lập luận.
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
19
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
văn ?
- G. Chốt ý.
- Suy luận đối lập (câu 1).
- Quan hệ nguyên nhân- hệ quả (đoạn 2,3)
* Cả bài lập luận theo cách quy nạp.
IV.Củng cố(2p).

- Bố cục của bài văn nghị luận?
- Phơng pháp lập luận?
V. Dặn dò.(1p)
- Học ghi nhớ.
- Tìm bố cục vb ích lợi của việc đọc sách
- Chuẩn bị: Luyện tập về phơng pháp lập luận trong văn nghị luận.
.

.
Ngày soạn 01/02/09.
Ngày dạy 05/02/09.

Tiết 84.luyện tập về phơng pháp lập luận trong văn nghị luận.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận trong văn nghị luận.
Rèn kĩ năng lập luận điểm, luận cứ, lập luận.
B - Ph ơng pháp:
- Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (5p ) - Nêu bố cục của bài văn NL? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G giới thiệu bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(18p)
? Lập luận là gì?

(sgk)
- H. Đọc các ví dụ.
? Bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào
là kết luận?
? Nhận xét mối quan hệ giữa luận cứ
và kết luận?
? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể
thay đổi cho nhau không?
- H. Thảo luận phần 2,3.
(thêm các cách khác nhau)
I. Lập luận trong đời sống.
* Lập luận: sgk (32).
1. Ví dụ(Sgk)
a. Hôm nay trời ma (luận cứ), chúng ta không đi chơi
công viên nữa (kết luận).
b/ Em rất thích đọc sách (kết luận), vì qua sách em
học đợc nhiều điều (luận cứ).
-> Quan hệ giữa luận cứ và kết luận là quan hệ nhân
quả.
Có thể thay đổi vị trí luận cứ, kết luận.
2. Bài tập:
(a) Bổ sung luận cứ cho các kết luận.
a. ... vì nơi đó gắn bó với biết bao kỉ niệm tuổi học trò
của em. (vì ở đó có nhiều bạn bè).
b. ...vì ngời nói dối sẽ làm mất lòng tin của mọi ngời
và trở nên cô độc.(vì sẽ chẳng ai tin mình nữa).
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
20
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
? Nhận xét về mối quan hệ giữa luận

cứ, kết luận (luận điểm)?
? Em có nhận xét gì về số lợng luận
cứ, kết luận trong một tình huống?
- Gv: Chốt ý.
-> Trong đời sống, luận cứ và kết luận
thờng nằm trong 1 cấu trúc câu nhất
định.
Mỗi luận cứ có thể đa tới 1 hoặc
nhiều kết luận và ngợc lại.
* Hoạt động 2.(17p)
- H. Tìm hiểu đặc điểm của luận điểm
trong văn nghị luận (sgk).
- H. So sánh kết luận ở phần I với các
luận điểm ở phần II sgk.
? Tác dụng của luận điểm trong văn
NL?
* Gv:
- Về hình thức: lập luận trong VNL đ-
ợc diễn đạt dới h/thức 1 tập hợp câu.
- Về ND, YN: lập luận trong VNL đòi
hỏi có tính lí luận, chặt chẽ, tờng
minh.
- Luận cứ và kết luận trong VNL ko
thể tùy tiện. Mỗi luận cứ chỉ cho phép
rút ra 1 kết luận.
- H. Tìm hiểu luận cứ cho luận điểm
Sách là ngời bạn lớn của con ngời.
- H. Rút ra kết luận, lập luận cho 1
câu chuyện.
- Gv. Chốt ý.

c. Em không bỏ công việc đâu, em chỉ ...
d. Cha mẹ luôn dạy bảo con cái điều hay lẽ phải, vì
thế ...
(.....)
(b) Viết tiếp phần kết luận cho các luận cứ.
a. ... chúng mình ra phố chơi đi.
b. ... mình phải cố học cho xong mới đợc.
c. ... khiến chẳng ai a. (khiến ai cũng khó chịu)
d. ... phải gơng mẫu chứ.
(.....)
II. Lập luận trong văn nghị luận.
* Luận điểm trong văn nghị: sgk (33)
1. So sánh : luận điểm - kết luận.
+ Giống: Đều là những kết luận.
+ Khác:
- Kết luận: là những lời nói trong giao tiếp hàng
ngày, mang tính cá nhân, ý nghĩa hàm ẩn.
- Luận điểm trong văn NL thờng mang tính khái
quát, có nghĩa tờng minh.
2. Tác dụng của luận điểm trong văn NL.
- Là cơ sở đề triển khai luận cứ.
- Là kết luận của lập luận.
3. Lập luận trong văn NL: đòi hỏi phải khoa học,
chặt chẽ, phải trả lời đợc 1 số câu hỏi
(xem sgk - 34).
4. Vận dụng:
a. Luận điểm Sách là ngời bạn lớn.
- Nhiều ngời không biết coi trọng giá trị của sách.
- Sách giúp ta học tập, rèn luyện hằng ngày.
- Sách giúp ta khám phá tự nhiên, tâm hồn, lịch sử.

- Sách đem lại phút giây th giãn thởng thức vẻ đẹp
của thế giới và con ngời.
-> Sách là báu vật.
b. Truyện ngụ ngôn ếch ngồi đáy giếng.
- Luận điểm:
Cái giá phải trả cho những kẻ ngu dốt, kiêu ngạo.
- Luận cứ: (...)
- Lập luận: Theo trình tự thời gian và ko gian. Qua 1
câu chuyện -> kết luận (luận điểm) kín đáo.
IV. Củng cố.(2p)
- Lập luận trong VNL có đặc điểm gì?
V. Dặn dò.(1p)
- Học bài. Vận dụng tìm luận điểm và lập luận cho truyện Treo biển.
- Chuẩn bị: Sự giàu đẹp của tiếng Việt.

.
Ngày soạn 03/2/09.
Ngày dạy 09/2/09.

GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
21
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
Tiết 85. Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
(Trích)
( Đặng Thai Mai)
A. Mục tiêu:
Học sinh hiểu đợc sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả.
Nắm đợc những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn: lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn
diện, văn phong có tính khoa học.
Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích 1 VBNL: bố cục, hệ thống lập luận, lí lẽ, d/c.

B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu văn bản, nêu gqvđ. Phân tích.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, tài liệu lliên quan.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (5p ) - Văn bản Tinh thần yêu nớc... có phải là một văn bản nghị luận không? Vì sao? Theo
em, nghệ thuật nghị luận ở bài này có gì đặc sắc?
- Để c.m v.đ t/thần yêu nớc của nhân dân ta, HCM đã luận chứng theo những hệ thống nào? T.d của các
luận chứng đó?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G giới thiệu bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(15p)
- Giới thiệu t/g.
H. Nêu sơ lợc. G. Chốt.
- Cách đọc : lu ý những câu có bộ phận mở
rộng thành phần, cần đọc rõ ràng, mạch lạc.
- H. Đọc văn bản. Giải thích một vài từ khó.
? VB trên đợc viết theo thể loại nào? Vì sao
em biết?
? Bài văn có mấy phần? Nội dung từng phần?
- H. Phân đoạn.
* Hoạt động 2.(17p)
? Bài văn NL v.đ gì? V.đ ấy đợc thể hiện ở
câu nào?
? V.đ NL này gồm mấy l/đ?
? Câu 4,5 đoạn 1 có tác dụng gì?

? Nhận xét tác dụng của từ ngữ đợc điệp trong
đ.v?
H. Trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
? Nhận xét về cách lập luận của t/g?
? Trong đoạn 3, câu đầu tiên có t/d gì? T/g
c/m TV đẹp với mấy d/c, rút ra từ đâu? Điều
đó có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu hs lấy bút chì gạch chân các luận
cứ trong văn bản.
- Gv. Chốt.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
(Sgk)
2. Đọc, giải thích từ khó. (sgk)
- Nhân chứng: ngời làm chứng, có mặt, thấy
sv.
3. Thể loại: Nghị luận chứng minh.
4. Bố cục: (2 đoạn)
- Đoạn 1,2: Nhận định chung về phẩm chất
giàu đẹp của tiếng Việt.
- Đoạn 3: Chứng minh cái đẹp, cái hay của
tiếng Việt về các mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp.
II. Phân tích.
1. Nhận định về phẩm chất của TV.
- Vấn đề NL : Sự giàu đẹp của TV.
- V.đ NL gồm 2 luận điểm : Tiếng Việt là một
thứ tiếng đẹp - hay (câu 3)
- Cách lập luận : KQ -> cụ thể.

+ Dẫn dắt vào đề : 2 câu.
+ Nêu luận điểm : 1 câu.
+ Mở rộng, giải thích : 2 câu.
-> Cách giới thiệu và giải thích luận điểm
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
22
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
? Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng Việt, tác
giả đã dựa trên những đặc sắc nào trong cấu
tạo của nó?
? Dựa trên những chứng cứ nào tác giả xác
nhận tiếng Việt rất hay?
- H. Phát hiện. Lấy d/c làm rõ những khả
năng đó của tiếng Việt.
? Điểm nổi bật trong NT NL ở bài này là gì?
- H. Nhận xét.
- G. Chốt ý.
? Nêu tác dụng của việc sử dụng kiểu câu mở
rộng?
(Vừa làm rõ nghĩa, vừa bổ sung thêm các
khía cạnh mới hoặc mở rộng điều đang nói).
- Gv. Giới thiệu luôn thành phần chú thích
của câu - ý nghĩa - dấu hiệu nhận biết.
* Hoạt động 3.(3p)
? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của
văn bản?
H. đọc ghi nhớ (Sgk)
ngắn gọn, cụ thể, rõ ràng với những luận
chứng tiêu biểu, lập luận chặt chẽ.
2. Biểu hiện giàu đẹp của TV.

a. Tiếng Việt rất đẹp:
- Giàu chất nhạc.
- Rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong
câu.
- Hệ thống ngữ âm phong phú.
- Giàu thanh điệu.
b. Tiếng Việt rất hay:
- Từ vựng dồi dào cả lời, nhạc, họa.
- Dồi dào cả về cấu tạo từ ngữ, hình thức diễn
đạt.
- Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác hơn.
- Ko ngừng đặt ra những từ mới, cách nói
mới...
-> Dẫn chứng khách quan, tiêu biểu. Cái đẹp,
cái hay của TV đợc thể hiện trên nhiều phơng
diện.
3. Nhận xét chung về nghệ thuật nghị luận:
- Kết hợp giải thích, chứng minh và bình luận.
- Lập luận chặt chẽ: Đa nhận định, giải thích,
chứng minh nhận định.
- Các dẫn chứng toàn diện, bao quát.
- Sử dụng biện pháp mở rộng câu.(đ.2)
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ: (sgk 37).
IV. Củng cố.(2p)
- Vì sao có thể k.đ TV giàu, đẹp?
- Muốn giữ gìn sự trong sáng của TV, chúng ta cần phải làm gì?
(Chống t tởng sính ngoại, ko lạm dụng từ mợn, ko nói tắt, nói chen từ nớc ngoài).
V. Dặn dò (1p)
- Học bài. Vận dụng nói, viết đúng chuẩn.

- Bài tập (tr 37). Đọc thêm tr 38.
- Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ cho câu.


.
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
23
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 4/2/09.
Ngày dạy11/2/09.

Tiết 86. Thêm trạng ngữ cho câu.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm đợc khái niệm trạng ngữ trong câu. Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó
biểu thị.
Rèn thêm TN cho câu ở các vị trí khác nhau.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, nêu gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, tài liệu lliên quan.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (5p )
- Câu đặc biệt là câu ntn? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 2 ví dụ?
- Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn? Chữa bài tập 3?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1.(15p)
- H. Đọc kĩ ví dụ.
? Xác định trạng ngữ trong các câu? Các TN
trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- H. Nhận diện. Phân tích.
? Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và th-
ờng nhận biết bằng dấu hiệu nào?
? Có thể chuyển vị trí của các TN trong câu
trên ko?
- H. Nhận xét, đảo trật tự TN.
- Gv. Chốt ý.
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động2.(20p)
- H. Đọc kĩ yêu cầu.
Làm bài tập, trả lời, bổ sung.
- Gv. Chốt đáp án.
? Hãy thêm TN cho các câu sau và cho biết
đó thuộc kiểu TN gì?
- H. Trả lời, thảo luận, bổ sung.
a, ~ thời gian. d, ~ mục đích.
b, ~ cách thức. e, ~ ng/nhân.
c, ~ nơi chốn. g, ~ mục đích.
I. Đặc điểm của trạng ngữ.
1. Ví dụ. (sgk 39)
2. Nhận xét.
- Dới bóng tre xanh: ~ địa điểm, nơi chốn.
- đã từ lâu đời: ~ thời gian.
- đời đời, kiếp kiếp: ~ thời gian.
- từ nghìn đời nay: ~ thời gian.
- Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu về (t), nơi

chốn, nguyên nhân, mục đích, phơng tiện,
cách thức...
- Vị trí: đầu - giữa - cuối câu.
- Ngắt quãng, dấu phẩy khi nói, viết.
* Ghi nhớ: (39).
II. Luyện tập.
Bài 1. Vai trò của từ mùa xuân.
a, Mùa xuân ...: Chủ ngữ.
(là) mùa xuân: Vị ngữ.
b, ~ trạng ngữ.
c, ~ bổ ngữ.
d, ~ câu đặc biệt.
Bài 2. Tìm trạng ngữ, gọi tên TN.
a, + Nh báo trớc ...: ~ cách thức.
+ Khi đi qua ... xanh: ~ thời gian.
+ Trong cái vỏ xanh kia: ~ địa điểm.
+ Dới ánh nắng: ~ nơi chốn.
b, + Với khả năng thích ứng: ~ cách thức.
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
24
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2010 - 2011
- H. Tập cho ví dụ về TN.
Bài 3. Bổ sung phần TN cho các câu sau:
a, Ve kêu râm ran, phợng nở đỏ rực.
b, Con mèo vồ gọn con chuột.
c, Lũ trẻ đang nô đùa vui vẻ.
d, Tôi cố gắng chăm chỉ học tập.
e, Mọi việc ko thể hoàn thành.
g, Ai cũng muốn học giỏi.
Bài 4:

Đặt câu với các TN ở các vị trí khác nhau.
IV. Củng cố.(2p)
- TN bổ sung ý nghĩa cho câu về những phơng diện nào?
- Việc thêm TN cho câu, TN đứng ở nhiều vị trí khác nhau có ý nghĩa gì?
V. Dặn dò.(1p)
- Học bài. Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
..
Ngày soạn: 5/2/09.
Ngày dạy: 11/2/09.

Tiết 87.Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.(T1)
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm đợc mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
Nhận diện và phân tích 1 đề, 1 văn bản NLCM.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, nêu gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, tài liệu lliên quan.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức : (1p)
II. Kiểm tra: (5p )
- Nêu bố cục và nội dung từng phần của bố cục trong VBNL?
Lập luận trong VBNL có đặc điểm gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.

2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(35p)
- G. Đa tình huống.
- H. Thảo luận câu hỏi 1 (sgk 41).
- H. Rút ra mục đích, phơng pháp của c.m.
- Gv. Giới thiệu những yếu tố có thể làm bằng
chứng.
? Em hiểu thế nào là chứng minh?
I. Mục đích và ph ơng pháp chứng minh.
1. Trong đời sống.
a, Mục đích c.m: để ngời khác tin lời mình là
thật.
b, Phơng pháp c.m: đa ra những bằng chứng
để thuyết phục.
- Bằng chứng gồm: nhân chứng, vật chứng, sự
việc, số liệu.
-> Chứng minh là đa ra những bằng chứng để
GV Nguyễn Thị Bạch Tuyết Trờng THCS Hiệp Thuận
25

×