Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 1 môn Tập viết - Tuần 7: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.97 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 1 Tiết 1. Bài 1 Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN. Trường THCS Đạ Long Ngày soạn: 14/08/2011 Ngày dạy: 16/08/2011. ( Truyền thuyết ) A/ Mức độ cần đạt : - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Vệt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết: Con Rồng, cháu Tiên. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Hiểu thể loại truyền thuyết - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện và bóng dáng lịch sử nước ta thời kì dựng nước. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra sự việc chính, chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. 3.Thái độ:Tự hào về nguồn gốc dân tộc, biết đoàn kết yêu thương với các dân tộc anh em. C/ Phương pháp: Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, phân tích, thảo luận. D/Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 6a2………………………………… 2. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị sách, vở của học sinh. 3. Bài mới : - Lời vào bài: Nước ta có rất nhiều dân tộc sống khắp mọi miền đất nước mà chúng ta thường gọi là dân tộc anh em. Các em có biết vì sao không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về nguồn gốc anh em giữa các dân tộc trên đất nước ta. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I.Giới thiệu chung: - Hs: Đọc chú thích 1.Truyền thuyết: Là một loại truyện dân gian kể về nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử, - Gv: Dựa vào chú thích em hãy trình bày khái niệmTruyền thuyết ? có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Hs: Trả lời phần chú thích. 2. Tác phẩm: - Gv: Truyền thuyết Con rồng, cháu tiên ra đời vào thời - Xuất xứ: Ra đời vào thời đại Hùng Vương đại nào? giai đoạn đầu. - Hs: Hùng Vương. - Thể loại: Truyền thuyết Đọc- hiểu văn bản: II.Đọc- hiểu văn bản: - Gv: Hướng dẫn đọc, Gv đọc mẫu rõ ràng, mạch lạc, nhấn 1. Đọc- tìm hiểu từ khó: giọng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. 2. Tìm hiểu văn bản: - 4 HS đọc hết một lần văn bản. a. Chủ đề: Truyền thuyết về nguồn gốc dân - Gv: Theo em truyện có thể chia làm mấy phần ? tộc. - Hs:3 phần: P1 : Từ đầu ……… Long Trang. b.Bố cục:3 phần P2 : Tiếp đó ……….. lên đường. c.Phân tích: P3 : Còn lại. c1/ Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Thảo luận 2 phút:Tìm những chi tiết thể hiện tính chất kỳ Quân và Âu Cơ - Lạc Long Quân: con thần biển, có nhiều lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc phép lạ, diệt trừ yêu quái giúp dân Long Quân & Âu Cơ ? - LLQ : Con trai thần biển, nòi Rồng, khôi ngô. - Âu Cơ: con thần nông, xinh đẹp tuyệt trần. Tài năng vô địch.Có nhiều phép lạ. Dạy dân cách làm ăn. c1/ Sự nghiệp mở nước và nguồn gốc anh em - Âu Cơ: Con gái Thần Nông, dòng Tiên.Nàng xinh đẹp, - Âu cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành 100 dạy dân phong tục, lễ nghi. người con khỏe đẹp. => Sự tưởng tượng của người Việt cổ về sự kỳ lạ, tài năng - 50 con xuống biển, 50 con lên non chia nhau phi thường của hai vị tổ tiên. cai quản đất nước. - Gv:Nêu ý nghĩa chi tiết “ Cái bọc trăm trứng nở ra trăm - Khi có việc cần giúp đỡ nhau. - Con trưởng lên làm vua lấy hiệu là Hùng người con Trai” ? Giáo viên: Trương Thị Giang. 1Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Trường THCS Đạ Long. - Hs trả lời, Gv phân tích thêm: Chi tiết lạ, hoang đường nhưng giàu ý nghĩa: Tất cả dân tộc VN đều được sinh ra từ mẹ Âu Cơ. Chi tiết này giải thích nguồn gốc anh em của các dân tộc trên đất nước ta. - Gv:Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo được hiểu như thế nào? Hãy nêu vai trò của chi tiết này trong truyện ? - Hs:Được hiểu là chi tiết không có thật, được tác giả sáng tạo nhằm mục đích nhất định.Thần kỳ hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc.Tăng sức hấp dẫn của truyện. - Gv:Ý nghĩa của truyện nói lên điều gì ? - Hs:Đề cao nguồn gốc chung của dân tộc. Ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc. Truyền thống yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. => Góp phần vào việc xây dựng, bồi đắp sức mạnh tinh thần dân tộc. - Gv: Bạn nào có thể khái quát nội dung ý nghĩa của truyện? - Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Đọc ghi nhớ. Luyện tập: + Bài tập 2 : Yêu cầu HS kể. Hướng dẫn tự học : * Bài mới - Nhóm 1 : Kể và nêu chủ đề của truyện. - Nhóm 2 : Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Hình thức như thế nào ? - Nhóm 3:Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ ? - Nhóm 4 : Nêu ý nghĩa của truyện ?. Vương. -> Tưởng tượng kì ảo: Tự hào về truyền thống dân tộc đoàn kêt, thống nhất bền vững. c3/Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo : - Là các chi tiết không có thật làm tăng sức hấp dẫn của truyện - Thể hiện ước mơ của nhân dân ta. 3.Tổng kết: a.Nghệ thuật: - Sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. b. Ý nghĩa:Truyện ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc. 4. Luyện tập: kể diễn cảm truyện Con Rồng cháu Tiên III. Hướng dẫn tự học: * Bài cũ:Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện, kể lại truyện. * Bài mới:Soạn bài Bánh chưng bánh giầy. E/ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... Giáo viên: Trương Thị Giang. 2Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 1 Tiết 2. Trường THCS Đạ Long Ngày soạn: 14/08/2011 Ngày dạy: 18/08/2011 Hướng dẫn đọc thêm:BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Truyền thuyết ). A/Mức độ cần đạt : Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Hiểu được lịch sử dựng nước của dân tộc ta dươí thời vua Hùng. - Biết được phong tục, quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông của người Việt. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra sự việc chính trong truyện. 3.Thái độ: Trân trọng, gìn giữ nét đẹp văn hóa của dân tộc. C/ Phương pháp: Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, liên hệ thực tế, thảo luận. D/Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 6a2……………………………………. 2. Bài cũ : - Nêu khái niệm truyền thuyết? - Kể tóm tắt truyền thuyết Con rồng, cháu tiên? - Nêu ý nghĩa của truyện? 3. Bài mới : - Lời vào bài: Người Việt thường có phong tục gói bánh chưng làm bánh giầy vào các ngày tết Nguyên Đán, giỗ tổ Hùng Vương, cưới hỏi. Vậy Bánh chưng, bánh giầy ra đời từ khi nào? Có ý nghĩa gì? Cô và các em sẽ tìm câu trả lời qua bài học hôm nay nhé? - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I.Giới thiệu chung - Gv: Truyện do ai sáng tác các em? 1. Tác giả: Do nhân dân sáng tác - Hs:trả lời, Gv giải thích thêm. 2.Tác phẩm: - Gv: Dựa vào văn bản, em có biết truyện ra đời từ khi nào - Hoàn cảnh: Ra đời vào thời kì đầu dựng không? nước. - Hs: Trả lời. - Thể loại: Truyền thuyết. Đọc- hiểu văn bản: II. Đọc- hiểu văn bản: - Gv:Theo em truyện này phải đọc với giọng như thế nào? Hãy 1.Đọc- tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: đọc truyện theo giọng điệu ấy? - Hs: Đọc, nhận xét cho nhau. a. Chủ đề: Truyền thuyết về nguồn gốc sự vật - Gv: Hãy nêu chủ đề của truyện? - Hs: Trả lời b. Bố cục: 3 phần - Gv:Truyện được chia làm mấy phần? Hãy nêu nội dung của c.Phân tích: c1/Vua Hùng chọn người nối ngôi : từng phần? - Hs:Truyện chia làm 3 phần : - Hoàn cảnh:Đất nước thái bình, Vua cha P1 : Từ đầu ……….. chứng giám. đã già muốn nhường ngôi cho con. P2 : Tiếp dó …………..hình tròn. P3 : Còn lại. - Ý định: Chọn người có chí - Gv đưa ra các câu hỏi định hướng cho Hs tìm hiểu bài: - Cách thức: thử tài các trai lang bằng câu đố. Nhóm 1:Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? -> Sáng suốt, biết chú trọng tài năng Ý định và cách thức ra sao? Nhóm 2, 3: Vì sao Thần lại giúp đỡ Lang Liêu ? c2/ Lang Liêu được Thần giúp đỡ : Nhóm 4: Em thử nêu ý nghĩa của truyện này? - Là người chịu nhiều thiệt thòi. - Hs: Thảo luận nhóm, thuyết trình, nhận xét cho nhau. - Chăm lo việc đồng áng, gần gũi với dân. - Gv: Phân tích thêm, chọn ý ghi bảng. - Nhóm 1:Hoàn cảnh :Vua cha đã già.Giặc ngoài đã dẹp - Được thần linh mách bảo cách làm bánh yên.Con lại đông. để dâng vua. Giáo viên: Trương Thị Giang. 3Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Trường THCS Đạ Long. + Ý của Vua :Nối chí Vua.Không nhất thiết phải là con trưởng. + Hình thức:Dâng lễ vật vừa ý vua nhân ngày tế lễ Tiên Vương. - Nhóm 2, 3:Vì chàng là đứa con chịu nhiều thiệt thòi nhất. Lớn lên chăm việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai.Quan trọng hơn chàng là người hiểu được ý thần (Trong trời đất không gì quí bằng hạt gạo…). => Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. - Nhóm 4: Truyện nhằm giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy. Giải tích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết & thờ cúng tổ tiên. Đề cao nghề nông, nghề trồng lúa nước. Ca ngợi tài năng & tấm lòng của Ong cha ta từ những cái bình thường nhưng giàu ý nghĩa … Gv:Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. Luyện tập: Bài 1 : - Nêu ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy? - Học sinh trình bày theo ghi nhớ sgk. Bai 2: Chỉ và phân tích một chi tiết mà em thích nhất trong truyện ? - HS nêu và phân tích ( Có nhận xét, bổ sung ). Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Tóm tắt và nắm nội dung ý nghĩa của văn bản * Bài mới: Đọc và tập tóm tắt truyện. Tìm hiểu hình tượng anh hùng Thánh Gióng.. - Biết giá trị hạt gạo. c3/.Thành tựu văn minh nông nghiệp: - Bánh hình vuông tượng trưng cho mặt đất - bánh chưng. - Bánh hình tròn tượng trưng cho bầu trời- bánh giầy. -> Sản phẩm văn hóa được làm nên từ lúa gạo. 3. Tổng kết: a, Nghệ thuật: Sử dụng chi tiết tưởng tượng: Lang Liêu được thần mách bảo. b,Ý nghĩa:Truyện giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy và phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp thời kì đầu dựng nước. 4. Luyện tập Bài 1: Xem ghi nhớ Sgk/12. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong truyện. - Tìm những chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong tryền thuyết Bánh chưng, bánh giầy * Bài mới: Soạn bài Thánh gióng.. E/Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. Giáo viên: Trương Thị Giang. 4Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 1 Tiết 3. Trường THCS Đạ Long Ngày soạn: 14/08/2011 Ngày dạy: 18/08/2011 Tiếng Việt:TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT. A/ Mức độ cần đạt - Khái niệm về từ, cấu tạo từ. - Biết phân biệt kiểu cấu tạo từu B/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Viêt. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân biệt được từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. 3. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung tiếp thu bài. C/ Phương pháp: Phát vấn, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ. D/Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 6a1……………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới: - Lời vào bài:Các em đã được học về từ đơn, từ phức ở bậc tiểu học. Vậy từ là gì? Cấu tạo của từ như thế nào? Các kiểu cấu tạo từ ra sao? Hôm nay các em sẽ tìm hiểu qua bài học sau. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I/ Tìm hiểu chung * Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu 2 Vd trong Sgk: 1. Từ là gì ?: Lập danh sách từ và tiếng trong câu sau: a,Ví dụ : - Thần / dạy / dân / cách / trồng / trọt / chăn nuôi / và / Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / cách / ăn ở. ( Con Rồng, cháu Tiên ) và / cách / ăn ở . Các đơn vị gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? ->Câu văn gồm :9 từ ,12 tiếng. - Hs:+ Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm - Tiếng dùng để tạo từ . tiết. - Từ dùng để tạo câu . + Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý - Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy nghĩa. Nó là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. trở thành từ . - Gv:Khi nào một tiếng được coi là một từ? b, Ghi nhớ ( SGK/13 ) - Hs:Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. * Cho HS đọc phần ghi nhớ. Phân loại các từ. Dựa vào các kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy điền các từ 2.Phân loại từ trong câu dưới đây vào bảng phân loại. Từ / đấy / nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt / chăn nuôi / a, Ví dụ SGK: và / có / tục / ngày / tết / làm / bánh chưng / bánh giầy. ( * Từ đơn:Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và Bánh chưng, bánh giầy ) ->Từ chỉ có một tiếng * Từ phức :Từ gồm 2 tiếng trở lên. Kiểu cấu tạo từ Ví dụ * Từ ghép:Bánh chưng, bánh giầy, chăn nuôi. Từ đơn Từ, đấy, nước, ta, chăm, * Từ láy:Trồng trọt nghề, và, có, tục, ngày, tết, b,Ghi nhớ ( SGK/14 ) làm. Từ - Chăn nuôi, bánh chưng, ghép bánh giầy. Từ phức Từ láy - Trồng trọt - Gv:Cấu tạo của từ ghép và tứ láy có gì giống và khác nhau? Giáo viên: Trương Thị Giang. 5Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Trường THCS Đạ Long. Cho ví dụ? - HS : Thảo luận và trình bày. - GV + HS : Cùng nhận xét. + Khác:Từ ghép : Ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau. + Giống: Gồm 2 tiếng trở lên. - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Gv khái quát bài bằng sơ đồ cấu tạo từ. Luyện tập . Bài 1: - Hs đọc yêu cầu của đề - Gv : Cho Hs làm việc theo cặp. Bài 2 : - Gv: Nêu yều cầu của đề - Hs: Lên bảng làm Bài 3: - Gv chia bảng 4 cột nhỏ, Hs hoạt động theo 4 nhóm, lên bảng điền tên các loại bệnh. Bài 4 : Gv gọi Hs khá làm - Miêu tả tiếng khóc của người : Thút thít. - Những từ có cùng tác dụng : nức nở, sụt sùi. Hướng dẫn tự học: - Bài 5: từ láy tả tiếng cười, nói, dáng điệu như khúc khích, thì thầm, thướt tha. - Đọc sgk, tìm hiểu khái niệm, nguồn gốc từ mượn.. II Luyện tập . Bài 1 : a.Từ ghép b. Cội nguồn, gốc gác c. cậu mợ, cô dì, chú bác Bài 2 : - Theo giới tính: anh chị, ông bà, - Theo bậc : chị em, anh em, cha con.. Bài 3 : -Cách chế biến:Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp -Chất liệu:Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ, bánh gai. -Tính chất:Bánh dẻo, bánh xốp -Hình dạng:Bánh gối, bánh khúc III. Hướng dẫn tự học: * Bài cũ - Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng. -Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người - Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật. Làm bài tập 5. * Bài mới: soạn bài Từ mượn .. E/ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Giáo viên: Trương Thị Giang. 6Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 1 Tiết 4. Trường THCS Đạ Long Ngày soạn: 14/08/2011 Tập làm văn: Ngày dạy: 20/08/2011 GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. A/ Mức độ cần đạt - Khái niệm về từ, cấu tạo từ. - Biết phân biệt kiểu cấu tạo từu B/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Viêt. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân biệt được từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. 3. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung tiếp thu bài. C/ Phương pháp: Phát vấn, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ. D/Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 6a2………………………….......... 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới: - Lời vào bài: Hàng ngày các em tiếp xúc nói chuyện với bạn bè, thầy cô và được đọc nhiều văn bản. Đó được xem giao tiếp.Tiết học này cô sẽ giúp các em hiểu thế nào là giao tiếp văn bản, mục đích giao tiếp văn bản và Các em đã từng giao tiếp, đã từng học rất nhiều văn bản và cũng đã từng tự mình làm văn bản. Vậy giao tiếp và các phương thức biểu đạt trong văn bản. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung * Văn bản và mục đích giao tiếp 1.Văn bản và mục đích giao tiếp : - Gv dẫn dắt và hỏi: Trong đời sống, muốn biểu đạt tư tưởng, tình - Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm cho cảm, nguyện vọng cho mọi người hay ai đó biết thì em phải làm người khác thì em phải giao tiếp với như thế nào? người đó. - Hs: Có thể nói hoặc viết. - Muốn truyền đạt đầy đủ phải lập văn - Gv:Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng một cách đầy bản nói hoặc viết có chủ đề thống nhất, đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? ( liên kết mạch lạc. Nói hoặc viết có đầu đuôi chặt chẽ) - Ví dụ: Câu ca dao - Gv treo bảng phụ ghi câu ca dao, HS đọc câu ca dao. -> Khuyên giữ chí kiên định - Gv: Câu ca dao sáng tác dùng để làm gì? Muốn nói lên vấn đề gì? => văn bản. Biểu đạt một ý trọn vẹn chưa? - Hs:Câu ca dao dùng để khuyên.Chủ đề : Giữ chí kiên định. Hai vế câu đã diễn đạt trọn vẹn một ý. - Gv:Hai câu ca dao trên có phải là một văn bản không? - Hs:Đó chính là văn bản. - Gv: Mở rộng:Lời thầy ( cô ) hiệu trưởng phát biểu trong lễ khai 2.Kiểu văn bản và phương thức biểu giảng có phải là một văn bản không? vì sao? đạt của văn bản : - Hs:Đó là văn bản viết. - Có 6 kiểu văn bản và các phương Mở rộng câu hỏi d, đ,e ( sgk )Tất cả đều là văn bản . thức biểu đạt tương ứng. * Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. HS : Thảo luận & trình bày.GV +HS : Cùng nhận xét. Tự sự. Kiẻu văn bản Miêu tả. & phương Stt thức biểu Mục đích giao tiếp Ví dụ đạt. Giáo viên: Trương Thị Giang. 7Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 6 1. Tự sự. 2. Miêu tả. Trường THCS Đạ Long Trình bày diễn biến sự việc. Tái hiện trạng thái sự vật, con người .. 3. Biểu cảm. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.. 4. Nghị luận. Nêu ý kiến, đánh giá.. “Tấm Cám” Tả cô giáo. Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. Tục ngữ : Có công… Thuyết minh thí nghiệm .. Giới thiệu đặc diểm, tính chất, phương pháp. Trình bày ý muốn, quyết Đơn từ, báo Hành chính định thể hiện quyền hạn, 6 cáo, thông báo, trách nhiệm giữa người Công vụ giấy mời với người. Bài tập:Lựa chọn các kiểu văn bản sao cho phù hợp. - Xin phép sử dụng sân vận động ( Hành chính – công vụ ) - Tường thuật … thuộc kiểu 1, - Tả lại … Thuộc kiểu 2. - Giới thiệu … Thuộc kiểu 5. Bày tỏ lòng mình … Thuộc kiểu 3. - Bác bỏ ý kiến …Thuộc kiểu 4. Luyện tập : Bài 1 : - Hs: Đọc đề, Gv yêu cầu:Xác định phương thức biểu đạt của các đoạn văn, thơ sau. Hs làm theo nhóm, 5 nhóm 5 câu. Bài 2 : Hs đọc đề, suy nghĩ cá nhân và trả lời. 5. Thuyết minh. -. Biểu cảm.. -. Nghị luận.. -. Thuyết minh.. - Hành chính – Công vụ. * Ghi nhớ Sgk/17. II. Luyện tập : Bài 1 : Phương thức biểu đạt của các đoạn văn, thơ sau: a. Tự sự. b. Miêu tả. c. Nghị luận. d. Biểu cảm. e. Thuyết minh. Bài 2 : Truyền thuyết “ Con Rồng cháu Tiên “ thuộc kiểu văn bản tự sự. Bởi nó trình bày diễn biến sự việc. III. Hướng dẫn tự học Hướng dẫn tự học Bài cũ:Ví dụ kể về mẹ sử dụng phương thức tự sự, tả ngôi trường sử * Bài cũ Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu dụng phương thức miêu tả đạt, kiểu văn bản. Bài mới:Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm của phương thức tự sự, - Xác định phương thức biểu đạt cho chuẩn bị bài tập 1,2,3 sgk. mỗi văn bản đã học. hình dung một sự việc * Bài mới:Soạn bài Tìm hiểu chung về văn tự sự E. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Giáo viên: Trương Thị Giang. 8Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 2 Tiết 5-6. Bài 2: Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết). Trường THCS Đạ Long Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày dạy:23/08/2011. A/Mức độ cần đạt: Nắm được nội dung chính và đặc điểm về nghệ thuật của Thánh Gióng B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Biết được những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Phân tích được một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Tóm tắt được văn bản. 3.Thái độ: Tự hào về truyền thống đánh giặc của cha ông, có ý thức rèn luyện sức khỏe để giữ nước. C/ Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm.. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp : 6a2:..................................................... 2.Bài cũ : - Thế nào là truyện truyền thuyết ? - Kể tóm tắt truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” Và nêu nội dung của truyện ? 3.Bài mới : - Lời vào bài: Để tiếp nối truyền thống dựng nước của cha ông, hằng năm thể hệ trẻ Việt Nam tham gia hội thi sức khỏe Phù Đổng. Truyền thống này được khơi nguồn từ truyền thuyết “Thánh Gióng” – một bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xưa. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I. Giới thiệu chung: - Gv: Truyện Thânh Gióng ra đời văo thời kì nằ ? - Truyền thuyết “Thánh Gióng ra đời vào thời đại Hùng Vương.. - Hs: Trả lời. Đọc- hiểu văn bản - Hình tượng trung tâm của truyện là người anh hùng giữ nước. - Gv: Giáo viên hướng dẫn HS đọc truyện, đọc mẫu - Hs: Đọc truyện II. Đọc- hiểu văn bản: - Gv: hướng dẫn học sinh các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 1.Đọc- tìm hiểu từ khó 17. * Tóm tắt - Gv: Văn bản Thánh gióng là một truyền thuyết dân gian 2.Tìm hiểu văn bản: có bố cục 4 đoạn, em thử xác định các đoạn của truyện? - HS xác định các đoạn trong văn bản. a, Đề tài: Anh hùng giữ nước. - GV gợi ý Hs tóm tắt từng đoạn. - Hs tóm tắt truyện b, Bố cục: 4 đoạn - Gv chia nhóm và cho câu hỏi thảo luận: + Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào kể về sự ra c, Phân tích: c1/Hình tượng người anh hùng Thánh Gióng: đời của Gióng ? + Một đứa trẻ được sinh ra như Gióng là bình thường hay * Sự ra đời: - Bà mẹ giẫm vết chân to về nhà thụ thai, 3 năm kì lạ ? không biết nói cười-> kì lạ. + Tiếng nói đầu tiên của Gióng nói với ai ?Đó là câu nói - Cất tiếng nói đầu tiên “ ta sẽ phá tan lũ giặc gì? Tiếng nói đó có ý nghĩa như thế nào? này”. -HS thảo luận trả lời (GV: Câu nói của Gióng toát lên niềm tin chiến thắng, ý - Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt . thức về vận mệnh dân tộc, đồng thời thể hiện sức mạnh tự => Tinh thần yêu nước trỗi dậy khi có giặc cường của dân tộc ta ) ngoại xâm. -GV:Gióng đã yêu cầu những gì để đánh giặc? - Hs:Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc Giáo viên: Trương Thị Giang. 9Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Trường THCS Đạ Long. điều đó có ý nghĩa gì ? -HS trả lời Tiết 6: + Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh như thổi, có gì lạ trong cách lớn lên của Gióng ? + Những người nuôi Gióng lớn lên là ai ? Chi tiết “ bà con hàng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé ‘ có ý nghĩa gì ? -GV:chốt ý - Gv:Theo em, chi tiết “ Gióng nhổ những cụm tre bên đường quật vào giặc “ Khi roi sắt gãy, có ý nghĩa gì ? (GV :Tre một sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh cùng Gióng đánh giặc . - Dẫn lời nói của Bác Hồ “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc” ) - GV:Khi đánh tan giặc Gióng làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì ? - Hs: Suy nghĩ trả lời. - Gv:Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng ? - Hs: Trả lời. - Gv:Theo em, truyền thuyết Thánh Gióng phản những sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta ? (Dấu tích) - Gv: Truyện có những yếu tố nghệ thuật nào? Mang ý nghĩa gì? - Hs: Rút ra bài học và ghi nhớ. - Hs: Đọc ghi nhớ.. Gv hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập. 1. Học sinh : Tự trình bày. ( có nhận xét ) . 2. Vì sao hội thi thể thao trong nhà trường mang tên “ hội khoẻ Phù Đổng “ ? -Là muốn biểu dương sức mạnh của tuổi trẻ, lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới.Mục đích là học tập tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ, xây dựng đất nước. Hướng dẫn tự học + Lên mạng để tìm kiếm tư liệu về lễ hội làng Gióng. Vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng. + Chuẩn bị bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - Nhóm 1 : Kể tóm tắt truyện, nêu chủ đề của truyện Nhóm 2 : Vì sao Vua Hùng băn khoăn khi kén rể ? - Nhóm 3 : Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh diễn ra như thế nào ? - Nhóm 4 : Nêu ý nghĩa của truyện?. * Quá trình trưởng thành - Gióng lớn nhanh như thổi. - Nhân dân góp gạo nuôi Gióng. -> Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta * Gióng đánh giặc - Gióng anh hùng ra trận đánh tan giặc Ân. - Roi sắt gãy, Gióng dùng cả gậy tre để đánh giặc - Đánh thắng giặc, Gióng bay về trời. -> Sức mạnh của Gióng là sức mạnh cả cộng đồng. Gióng đánh giặc cứu nước không màng công danh.. c2/Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng . - Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh hùng đánh giặc . - Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh tự cường của dân tộc . 3.Tổng kết : a, Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng người anh hùng cứu nước mang màu sắc thần kì. - Xâu chuỗi các sự kiện lịch sử và lí giải dấu tích thiên nhiên. b, Ý nghĩa:Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hng đánh giặc, tiêu biểu cho sự trổi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, anh dũng của dân tộc ta. 4. Luyện tập : Bài 2:Lấy tên “Hội khỏe Phù Đổng” để biểu dương sức mạnh của tuổi trẻ, ra sức rèn luyện thân thể để xây dựng, bảo vệ đất nước.. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng - Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng. - Kể tóm tắt truyện * Bài mới: - Soạn bài: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. E/ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... Giáo viên: Trương Thị Giang. 10 Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 2 Tiết 7. Trường THCS Đạ Long Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày dạy: 25/08/2011 Tiếng việt:TỪ MƯỢN. A/Mức độ cần đạt - Hiểu được thế nào là từ mượn. - Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi nói hoặc viết. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Khái niệm từ mượn. Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ mượn trong văn bản - Xác định đúng nguồn gốc từ mượn - Viết đúng từ mượn - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. Biết sử dụng từ mượn trong nói và viết. 3. Thái độ:Có ý thức chọn lọc từ mượn và mượn từ để làm giàu tiếng Việt. C/ Phương pháp:Thuyết giảng, phát vấn, hoạt động nhóm. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a2:.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Từ là gì ? Thế nào là từ đơn, từ phức ? cho ví dụ ? - Có mấy loại từ phức? Nêu khái niệm và cho ví dụ? - Làm bài tập 4. 3. Bài mới: - Lời vào bài:Người Việt Nam ta ai cũng tự hào vì có một thứ tiếng giàu và đẹp. Nhờ đâu mà Tiếng Việt ngày một giàu đẹp? Bài học hôm nay sẽ cho các em câu trả lời cho câu hỏi trên. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung: - GV nêu định nghĩa từ thuần Việt, từ mượn sau đó giải 1.Từ thuần Việt và từ mượn : thích nghĩa của từ: Trượng, tráng sĩ. a, Từ thuần Việt:là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra. - Gv:Theo em từ : “trượng”, “tráng sĩ” có nguồn gốc từ đâu ? b, Từ mượn:Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài, chủ yếu là từ Hán Việt. - Hs:Đây là những từ mượn của tiếng Hán. - Gv:Trong các từ dưới đây từ nào được mượn từ tiếng - Ví dụ Hán?, từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác ? (Sứ giả, : + Mượn tiếng Hán: sứ giả, giang san ti vi, xà phòng, giang sơn, mít tinh, Ra – đi – ô, Xô Viết, + Mượn từ tiếng Anh: In-tơ-nét, tivi In – tơ – nét …) + Mượn từ tiếng Pháp: xà phòng, ra-đi-ô. - Hs:Mượn ngôn ngữ Ấn Âu : Ra- đi -ô, in -tơ – nét. c,Cách viết từ mượn : Những từ có nguồn gốc Ấn âu nhưng đã được việt hoá : Ti - Từ mượn đã được việt hoá cao viết như từ vi, xà phòng, mít tinh … Việt. Mượn từ tiếng Hán : Sứ giả, giang san … - Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn khi viết có dấu gạch nối. - Gv:Nêu nhận xét về cách viết từ mượn. - Hs:Từ mượn được Việt hoá cao: Mít tinh, Xô Viết * Ghi nhớ sgk/25 Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn : Ra-đi ô, Bôn – sê – vích … - Hs: Đọc ghi nhớ. 2.Nguyên tắc mượn từ: - Gv:Em hiểu ý kiến sau của chủ tịch Hồ Chí Minh như Không nên mượn từ một cách tuỳ tiện vì nó thế nào? làm cho ngôn ngữ của dân tộc bị pha tạp. Tích cực: Mượn để làm giàu ngôn ngữ dân tộc . * Ghi nhớ sgk/25 Giáo viên: Trương Thị Giang. 11 Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Trường THCS Đạ Long. Tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp, nếu mượn từ một cách tuỳ tiện. - Hs: Cần phải mượn từ có mục đích, có chọn lọc. - Hs: Đọc ghi nhớ. Luyện tập : Bài 1 : Gv gợi ý: Từ mượn là những từ ít thông dụng trong ngôn ngữ nói hằng ngày của người Việt. Dấu hiệu dễ nhận biết là có dấu gạch nối. - Hs: Làm bài Bài 2: - Gv tra từ điển mẫu 1 từ để hướng dẫn Hs - Hs:Mỗi nhóm tra một từ. Bài 3 : Về nhà làm Tên một số từ mượn. a. mét, lít, km, kg… b. ghi đông, pê đan, gác – đờ – bu … c. ra – đi – ô, vi – ô lông. Bài 4: Gv hướng dẫn Hs trả lời nhanh.. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Tra từ điển khoảng 10 từ Hán Việt như: Quốc ca, diễu hành, học hành... * Bài mới: Đọc trước bài, tìm hiểu xem nghĩa của từ là gì? có mấy cách giải nghĩa của từvà trả lời câu hỏi sgk.. II. Luyện tập : Bài 1 : Một số từ mượn trong câu : a, Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b. Hán Việt : Giai nhân. c. Anh : Pốp, in – tơ – nét, Mai-cơn Giắc-xơn Bài 2 : nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ hán việt. - khán giả: người xem (Khán: xem, giả: người) - Thính giả : người nghe. ( thính: nghe) - Độc giả : người đọc. ( độc: đọc) -Yếu điểm : Điểm quan trọng. (yếu: quan trọng) - Yếu nhân: Người quan trọng. (yếu: quan trọng) - Yếu lược: Tóm tắt những điều quan trọng. Bài 4 : * Những từ mượn : Phôn, fan, nốc ao. * Có thể dùng chúng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân. Có thể viết trong những tin thông báo. III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng. - Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập 3. * Bài mới:Soạn bài Nghĩa của từ.. E/ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Giáo viên: Trương Thị Giang. 12 Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 2 Tiết 8. Trường THCS Đạ Long Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày dạy: 27/08/2011 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. A/ Mức độ cần đạt: - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu và tạo lập văn bản. B/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ:Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3. Thái độ: yêu thích văn tự sư. C/ Phương pháp: phát vấn, tích hợp văn bản Thánh Gióng, thuyết trình, nêu vấn đề. D/ Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp : 6a2:........................................................... 2. Bài cũ : Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản? Cho biết mục đích của văn bản tự sự? 3. Bài mới : - Lời vào bài: Hằng ngày các em từng kể chuyện cho nhau nghe hoặc được nghe người lớn kể chuyện. Đó gọi là văn tự sự. Vậy văn tự sự là gì? Có đặc điểm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung - Gv:Hằng ngày các em thường kể và nghe những câu 1.Ý nghĩa đặc điểm chung của phương chuyện như chuyện cổ tích, chuyện đời thường, chuyện sinh thức tự sự hoạt.Theo em kể chuyện để làm gỉ ? người nghe muốn biết - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi điều gì ? các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một - Hs:Kể chuyện để biết, để nhận thức người, sự vật, sự việc để giải thích, để khen chê.Đối với người kể là thông báo, cho ý nghĩa. biết, giải thích. - Người kể thông báo sự kiện, giải thích sự Đối với người nghe là tìm hiểu. việc. - Gv: Hướng dẫn phân tích phương thức tự sự của Truyện * Vd: Truyện Thánh Gióng là văn bản tự sự Thánh Gióng. Văn bản tự sự này cho ta biết những điều gì ? sâu chuỗi các sự kiện có trước có sau. (Truyện kể về ai, ở thời nào, làm việc gì, diễn biến của sự - Ra đời kì lạ - Đòi đi đánh giặc khi 3 tuổi việc, kết quả ra sao, ý nghĩa của sự việc như thế nào ?) - Hs: + Ra đời kì lạ. Đòi đi đánh giặc khi 3 tuổi - Lớn nhanh như thổi + Thánh Gióng lớn nhanh như thổi. - Đánh tan giặc An + Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc - Bay về trời. 2. Ghi nhớ Sgk/28 giáp sắt, cầm roi sắc đi đánh giặc. + Thánh Gióng đánh tan giặc. + Thánh Gióng lên núi bỏ giáp sắt, bay về trời. + Vua lập đền thờ phong danh hiệu. + Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng . - GV giải thích cho h/s hiểu thế nào chuổi sự việc, có đầu, có cuối, sự việc xảy ra trước thường là nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra sau cho nên có vai trò giải thích sự việc. - Hs: Đọc ghi nhớ. Luyện tập II Luyện tập : Bài 1 Bài 1 :Truyện kể diễn biến tư tưởng ông già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng - Hs: Đọc mẫu chuyện “Ông già và thần chết “. - Gv:Hãy cho biết : Trong truyện này phương thức tự sự thể yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết. hiện như thế nào? Giáo viên: Trương Thị Giang. 13 Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Trường THCS Đạ Long. Bài 2 : Gv:Bài thơ “ Sa bẫy “ có phải là tự sự không , vì sao? Hãy kể lại câu chuyện bằng miệng. ( GV yêu cầu HS kể bằng miệng rồi trả lời ). Bài 3 : Hai văn bản : - Huế khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3. - Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược. Có nội dung tự sự không? Vì sao? Tư sự ở đây có vai trò gì? Hướng dẫn tự học * Bài cũ cần nắm: - Tự sự là gì ? - Mục đích giao tiếp của tự sự ? * Bài mới: Yếu tố của truyện. - Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào? Nhân vật trong văn tự sự được thể hiện qua các mặt nào ? - Xem lại các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.. Bài 2 : Bài thơ tự sự. Nội dung kể lại sự việc bé Mây rủ mèo con đặt bẫy chuột nhưng mèo con tham ăn nên tự mình chui vào bẫy. Bài 3 : - Đây là một bản tin. Nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc Quốc tế lần thứ ba tại thành phố Huế. - Đoạn văn người Âu lạc đánh tanh quân Tần xâm lược là một văn bản tự sự. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học. - Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập 4 - Chuẩn bị bài:sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Đọc kĩ truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. E/ Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Giáo viên: Trương Thị Giang. 14 Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 3 Tiết 9. Trường THCS Đạ Long Ngày soạn: 27/08/2011 Ngày dạy: 30/08/2011 Văn bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền thuyết ). A/ Mức độ cần đạt - Hiểu và cảm nhận nội dung truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. B/ Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong truyền thuyết. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. Kể lại được truyện. - Nắm bắt các sự kiện chính và xác định ý nghĩa của truyện. 3.Thái độ:Có ý thức phòng chống thiên tai lũ lụt bảo vệ đời sống nhân dân. Có tinh thần tượng trợ lẫn nhau khi thiên tai xảy ra. C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phân tích giải thích, liên hệ thực tế. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp : 6ª2…………………………................. 2.Bài cũ : - Em hãy kể lại truyện “Thánh Gióng” ? Nêu nội dung và ý nghĩa của truyện ? 3.Bài mới : - Lời vào bài: Là một đất nước nằm trên bờ biển Đông, hằng năm nhân dân ta phải đương đầu với nhiều thiên tai lũ lụt. Để tồn tại con người phải tìm mọi cách để chống lại lũ. Cuộc chiến đấu lâu dài, gian khổ ấy được thần thoại hóa trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh mà hôm nay cô muốn giới thiệu với các em. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I. Giới thiệu chung - Hs: Đọc chú thích. - Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa. - Gv: Truyện ra đời khi nào? - Hs: Trả lời. - Truyện thuộc nhóm truyền thuyết thời đại Hùng - Gv: Hướng dẫn Hs đọc. 1 Hs đọc dẫn truyện, 1 Hs đóng Vương. vai Vua Hùng II. Đọc- hiểu văn bản - Gv: Nhận xét. 1.Đọc-tìm hiểu từ khó: - Gv: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm mấy đoạn? mỗi 2. Tìm hiểu văn bản: a, Chủ đề: Giải thích hiện tượng thiên nhiên. đoạn thể hiện nội dung gì? - HS : 3 phần Từ đầu…mỗi thứ 1 đôi ->Vua Hùng thứ 18 kén rể. b, Bố cục: 3 phần Tiếp đó ……. Thần nước đành rút quân ->Sơn Tinh, c, Phân tích Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh giữa 2 người. Còn lại: Sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh, c1/ Hoàn cảnh và mục đích kén rể của Vua Hùng chiến thắng của Sơn Tinh. - Mị Nương khôn lớn, xinh đẹp vua muốn kén - Gv: Hướng dẫn Hs tóm tắt. Truyện STTT ra đời khi chồng cho nàng. nào? Nhân vật chính trong truyện là ai ? Đặc điểm của - Yêu cầu mang lễ vật đến sớm: 100 ván cơm họ? Vì sao họ lại đánh nhau? Kết quả? nếp,… - Hs: tóm tắt. - Gv: Dựa vao đoạn 1 cho biết hoàn cảnh vua Hùng kén rể? -> Kén người thông minh, nhanh nhẹn, tài giỏi. - Hs: Trả lời. - Gv: Qua cách kén rể em hãy cho biết Vua Hùng muốn kén người rể như thế nào? Giáo viên: Trương Thị Giang. 15 Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Trường THCS Đạ Long. - Hs: Trả lời. - Gv:Để xem ST và TT ai là rể của vua Hùng chúng ta tìm hiểu đoạn tiếp theo. - Gv phân công thảo luận nhóm: Nhóm 1: Tìm chi tiết tưởng tượng kỳ ảo dùng để miêu tả Sơn Tinh Nhóm 1: Tìm chi tiết tưởng tượng kỳ ảo dùng để miêu tả Thuỷ Tinh ? Nhóm 3: Trình bày mâu thuẫn và cuộc giao chiến giữa ST và TT? Nhóm : Sức mạnh Của ST biểu tượng cho sức mạnh của ai? Sức mạnh Của TT biểu tượng cho sức mạnh của ai? - Hs: Thảo luận trình bày GV phân tích giải thích: Cả 2 vị Thần đều có tài cao, phép lạ. Thuỷ Tinh dù có nhiều phép thuật cao cường vẫn không thắng nổi sơn Tinh. Những chi tiết nghệ thuật kỳ ảo, bay bỗng về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và khí thế hào hùng của cuộc giao tranh giữa hai vị Thần thể hiện trí tưởng tượn đặc sắc xcủa người xưa. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là những nhân vật tưởng tượng, hoang đường không phải là nhân vật có thật. Cuộc chiến tranh giữa ST và TT hằng năm giải thích hiện tượng lũ lụt và sự nghiệp chống lũ hàng nghìn đời nay của nhân dân ta. - Gv: Em nào có thể nêu những nét nghệ thuật nổi bật của truyện? - Hs: Trả lời. - Gv:Ý nghĩa tượng trưng của truyện này ? - Hs: Trả lời, Gv chốt ý, Hs đọc ghi nhớ. - Gv:Qua truyền thuyết STTT, em có suy nghĩ gì về chủ trương bảo vệ rừng, củng cố đê điều, phòng chống bão lũ của Nhà Nước? - Hs: Tự bộc lộ. Hướng dẫn tự học. - Chú ý về tài năng, việc làm của hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh để tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Chuẩn bị bài: Sự tích Hồ Gươm Kể tóm tắt truyện. Vì sao Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm Thần ? Việc cho mượn như thế có ý nghĩa gì ?. c2/ Cuộc thi tài giữa Sơn Tinh và Thủy - Sơn Tinh ở vùng núi có nhiều phép lạ. - Thủy Tinh ở miền biển có nhiều phép lạ. - Sơn Tinh mang lễ vật đến trước cưới được Mị Nương. - Thủy Tinh đến sau nổi giận đánh Sơn Tinh. - Thủy Tinh hô mưa, goi gió, nổi giông bão dâng nước đánh Sơn Tinh. - Sơn Tinh mưu trí bốc đồi, dời núi dựng thành đất ngăn lũ. - Sức mạnh của Sơn Tinh tượng trưng cho sức mạnh vĩ đại của người Việt Cổ. - Sức mạnh của Thuỷ Tinh là sức mạnh ghê gớm của mưa gió lũ lụt. -> Kết quả: Sơn Tinh Thắng Thủy Tinh, con người chiến thắng thiên tai lũ lụt. 3. Tổng kết: a, Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. - Tình huống truyện hấp dẫn, cách kể chuyện lôi cuốn. b, Ý nghĩa: Truyện giải thích hiện tượng mưa bão lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở vua Hùng; đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của người Việt Cổ. 4. Luyện tập : Bài 2:Nêu suy nghĩ của em về chủ trương bảo vệ rừng, củng cố đê điều, phòng chống bão lũ của Nhà Nước. III.Hướng dẫn tự học: * Bài cũ: - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện. - Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn Tinh, Thủy Tinh và cuộc giao tranh giữa hai thần. - Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh. * Bài mới: Soạn bài Sự tích Hồ Gươm. E/ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Giáo viên: Trương Thị Giang. 16 Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 3 Tiết 10. Trường THCS Đạ Long Ngày soạn:27/08/2011 Ngày dạy:03/09/2011 Tiếng Việt: NGHĨA CỦA TỪ. A/Mức độ cần đạt - Hiểu thế nào là nghĩa của từ . - Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản. - Biết dùng từ đúng nghiã trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Khái niệm nghĩa của từ. - Cách giải thích nghĩa của từ. 2.Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết. - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. 3. Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng nghĩa, không sử dụng từ khi không hiểu nghĩa. C/Phương pháp: Phân tích, giải thích, phát vấn, thảo luận. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp : 6ª2................................................... 2.Bài cũ : - Từ mượn là gì ? Trình bày nguyên tắc từ mượn ? - Làm bài tập 3 3.Bài mới : - Lời vào bài:Tiết học trước các em đã học giúp các em hiểu được từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa -Vậy nghĩa của từ là gì? Có những cách giải thích nghĩa của từ thế nào? bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung: Tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ . 1.Nghĩa của từ là gì ? Cho HS đọc phần chú thích Sgk ? * Phân tích Vd: - Gv:Em hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ - Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm. phận? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ ? - Hs:Bộ phận 2.Đằng sau dấu hai chấm là nghĩa của từ. Hình thức Nội dung - Gv:Nghĩa của từ tương ứng với phần nào trong mô hình -> Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. dưới đây ? * Ghi nhớ Sgk/35. Hình thức Nội dung. Nội dung 2.Cách giải thích nghĩa của từ. - Gv treo bảng phụ cho HS sắp xếp những từ đồng nghĩa sau đây vào chỗ trống Đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt . + Đề xuất:Trình bày ý kiến & nguyện vọng lên cấp trên + Đề bạt: Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn. + Đề cử: Giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử. + Đề đạt: Đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. HS đọc lại phần chú thích Sgk ? - Gv:Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào ? - Hs:Tập quán, nao núng: Nêu khái niệm Lẫm liệt: Từ đồng nghĩa Giáo viên: Trương Thị Giang. 17 Lop7.net. * Phân tích Vd: - Tập quán: thói quen của một cộng đồng người -> Trình bày khái niệm. - Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm. -> Dùng từ đồng nghĩa. * Ghi nhớ Sgk/35. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Trường THCS Đạ Long. =>H/s đọc ghi nhớ Luyện tập : Bài 1: Gv gọi Hs đọc một số chú thích Bài 2: Hs đọc yêu cầu, làm việc nhóm . Bài 4: Gv gợi ý cho Hs:Chọn cách sau đó giải thích a, Nêu khái niệm b, nêu khái niệm c, dùng từ đồng nghĩa. Hướng dẫn tự học - Đặt câu với từ: Tinh vi-tinh tế, chiêm nghiệm-chiêm ngưỡng, cách ly-cách khoảng… - Bài 3: đọc kĩ phần giải nghĩa của từ và chọn từ đã cho điền vào cho thích hơp.Có thể sử dụng từ điển để tra. - Bài mới: Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa. Đọc và trả lời câu hỏi mục I,II.. II.Luyện tập : Bài 1: Đọc chú thích Bài 2:Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp Học tập; - Học lỏm. - Học hỏi - Học hành. Bài 4: Giải thích nghĩa các từ a. Giếng : Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để lấy nước. b.Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp. c.Hèn nhát: Thiếu can đảm. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp. - Học thuộc lòng ghi nhớ. Làm bài tập 3. * Bài mới:Soạn bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa.. E/ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Giáo viên: Trương Thị Giang. 18 Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Đạ Long Tuần 3 Ngày soạn: 27/08/2011 Tiết 11-12 Ngày dạy: 04/09/2011 Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ A/Mức độ cần đạt - Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự. - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Hiểu được vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. - Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự. - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3. Thái độ: Tập trung khi đọc hoặc tạo lập văn bản để xác định đúng sự kiên, nhân vật. C/Phướng pháp: Phát vấn, thuyết giảng, phân tích D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp : 6ª2................................................................ 2.Bài cũ : - Tự sự là gì ? - Tự sự giúp ta hiểu điều gì về nội dung được kể ? 3.Bài mới : - Lời vào bài: Những truyền thuyết mà các em được học chính là những văn bản tự sự. Các văn bản ấy đều có sự việc, nhân vật. Sự việc là gì? nhân vật là gì? Mối quan hệ giữa chúng? Bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung: I.Tìm hiểu chung * Tìm hiểu mối quan hệ của sự việc trong văn tự sự. 1.Đặc điểm sự việc và nhân vật trong văn tự sự : Xét xem các sự việc trong truyện STTT. 1. Vua Hùng kén rể. ( Khởi đầu ). a, Sự việc trong văn tự sự : 2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn. ( phát triển ). * Sự việc trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh 3. Vau Hùng ra diều kiện chọn rể. -Thời gian: Đời vua Hùng Vương thứ 18 4. Sơn Tinh đến trước được vợ. -Nhân vật: Vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 5. Thuỷ Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh. -Các sự việc (cao trào). 6. Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh +Vua Hùng kén rể  Sự việc khởi đầu thua rút về. +Sơn Tinh,Thuỷ Tinh đến cầu hôn Sự việc 7. Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng +Vua hùng ra điều kiện chọn rể phát +Sơn Tinh đến trước cưới được vợ triển đều thua. ( kết thúc ). - Gv:Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, phát triển, cao trào & kết +Thủy Tinh đến sau … Sự việc thúc ? +Hai bên giao chiến … cao trào - Học sinh : Trả lời. +Hằng năm, Thuỷ Tinh Sự việc kết thúc - Gv:Trong các sự việc trên có thể bỏ bớt sự việc nào không? vì - Nguyên nhân:sự ghen tuông giai giẳng của sao ? Sơn Tinh - Hs: Không, vì : Nếu bỏ 1 trong các sự việc trên thì thiếu tính - Diễn biến: Cuộc giao chiến của hai vị thần liên tục, sự việc đó không được giải thích rõ ràng. hàng năm - Gv:Các sự việc trên kết hợp với nhau theo quan hệ nào ? có - Kết quả:Thuỷ Tinh thua nhưng không cam thể thay đổi trật tự trước sau của sự việc ấy không ? Vì sao ? chịu - Hs: Không vì : Nó không theo trình tự diễn biến của sự việc * Ghi nhớ 1/ 38 người đọc ( nghe ) không hiểu được. - Sự việc trong văn tự sự trình bày một cách - Gv:Truyện hay phải có sự việc cụ thể, chi tiết. Hãy chỉ ra các cụ thể. Giáo viên: Trương Thị Giang. 19 Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Trường THCS Đạ Long. yếu tố đó qua truyện STTT ? - HS : Thảo luận & trình bày . - GV + HS: Cùng nhận xét. Nhân vật: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh,Vua Hùng, Mị Nương Thời gian:Xảy ra vào đời vua Hùng Vương thứ 18 Địa điểm : đất Phong Châu. Nguyên nhân: Vua Hùng kén rể Diễn biến:Trận giao tranh diễn ra ròng rã mấy tháng trời, Kết quả : Sơn Tinh thắng, Thủy Tinh rút quân. - Gv:Em hãy chỉ ra các chi tiết chứng tỏ người kể có thiện cảm với ST? - Hs:+ ST có tài xây luỹ đất chống giặc. + Món đồ sính lễ là sản vật của núi rừng. + ST thắng liên tục, lấy được vợ… => Vua Hùng cũng có sự thiên vị đối với ST. - Gv:Có thể để cho TT thắng ST được không? Vì sao ? - Hs:Không vì nếu TT thắng thì Vua Hùng và thần dân của ông đều bị ngập chìm trong nược lũ. *Tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự. - Giáo viên yêu cầu HS chỉ được : Ai là nhân vật chính có vai trò quan trọng nhất ? Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất ? - Hs: STTT, được nhắc nhiều là ST - Gv:Ai là nhân vật phụ ? nhân vật phụ có cần thiết không ? có bỏ được không ? - Hs:Mị Nương, Hùng Vương.Không cần thiết nhưng không bỏ được Vì nhân vật phụ giúp cho nhân vật chính hoạt động. Để hiểu được nhân vật giáo viên lập bảng & cho HS điền. Chân Nhân vật Tên gọi Lai lịch Tài năng dung Vua Vua Hùng Thứ 18 Không Hùng Tài lạ Núi Tản Sơn Tinh Sơn Tinh Không Đem Viên Sính lễ... Thủy Vùng Gọi gió, Thuỷ tinh Không Tinh biển mưa Xinh Mị Nương đẹp Lạc Hầu - Gv lưu ý:Nhân vật chính kể ra nhiều phương diện nhất. Nhân vật phụ chỉ được nói qua, nhắc tên.Hs:đọc ghi nhớ. TIẾT 12 Luyện tập Bài 1:Gv cho HS xem lại bảng đã lập. - Hs: xác định nhân vật chính phụ, ý nghĩa có mặt của từng nhân vật. -HS: tắt truyện STTT bằng sự việc chính. Mục c, Hs phát biểu ý kiến. Bài 2 :Giáo viên gợi ý & hướng dẫn HS chọn sự việc, chọn nhân vật.Từ thực tế ở nhà hoặc ở trường em hãy tưởng tượng ra 1 câu chuyện theo nhan đề ấy. Giáo viên: Trương Thị Giang. 20 Lop7.net. - Các sự việc được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa.. b, Nhân vật trong văn tự sự - Người làm ra sự việc. - Người được nói tới. - Nhân vật chính đóng vai trò quan trọng thể hiện tư tưởng của văn bản. - Nhân vật phụ giúp nhân vật chính hoạt động. - Nhân vật được thể hiện qua tên gọi, lai lịch, tính tình, việc làm.. II.Luyện tập : Bài 1: Những việc mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đã làm. a, Nhận xét vai trò ý nghĩa các nhân vật -Vua Hùng là nhân vật phụ nhưng quyết định cuộc hôn nhân - Mị Nương là nhân vật phụ nhưng không có nàng thì không có chuyện hai thần xung đột ghê gớm như thế. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×