Phụ lục
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TÍNH TOÁN TƯỜNG CỌC BẢN
PILE-WALL
1/GIỚI THIỆU CHUNG
a/ Khả năngười chương trình
-Phân tích ứng xử đồngười thời của nền đất và hệ kết cấu tường cọc bản (tường cọc
bản ,thanh chống, thanh neo)
-Phân tích theo mô hình nền Cam-clay trong điều kiện thoát nước với bài toán đào
đất
- Kết quả phân tích được quan sát trên cửa sổ giao diện và dạng file có đuôi .OUT
b/ Khởi động chương trình
Pile_wall là chương trình chạy trong môi trường window sử dụng ngôn ngữ lập trình
MATLAB.Khởi động chương trình như sau:
-Cách 1:Start ⇒ Programs ⇒ Matlab
-Cách 2: nhấp vào biểu tượng
-Chuyển qua thư mục < LUAN VAN NOP > rồi đánh vào pile_wall
c/Hệ đơn vò
-Đơn vò chiều dài mét (m)
-Đơn vò lực kilôniuton (KN)
Hình 1 Kích thước trục khảo sát và
hệ thống đơ vò
Phụ lục
2/ MENU FILE
Dùng quản lý tập tin, tạo bài toán mới,truy xuất dữ liệu…
a/ New
Chức năng: Tạo mô hình kết cấu mới
Thao tác: File ⇒ New
Hình 2 Giao diện chính của chương trình
Hình 3 Menu file
Phụ lục
b/ Open
Chức năng: Mở file đã có
Thao tác: File ⇒ Open
c/ Save
Chức năng: Lưu file
Thao tác: File ⇒ Save
c/ Save as
Chức năng: Lưu file
Thao tác: File ⇒ Save as
d/ Output
Chức năng: Truy xuất dữ liệu
Thao tác: File ⇒ Output
3/MENU EDIT
Chức năng: Tạo tỷ lệ
Thao tác: Edit ⇒ Scale
Hình 4 Menu truy xuất dữ liệu
Hình 5 Menu tỷ lệ
Phụ lục
4/MENU VIEW
Chức năng :
Dùng quan sát các đối tượng mô hình kết cấu như : lưới, tải trọng, nút phần tử, điểm
gauss,…
-Meshs :Thể hiện lưới phần tử tùy theo trang thái cần xem
-Domain :Phạm vi miền khảo sát và thể hiện từng loại vật liệu khác nhau
- Stucture : Thể hiện kết cấu
-Phreatic line :Thể hiện mực nước ngầm
-Load : Thể hiện tải trọng theo phương ngang và phương đứng
-Fixities : Thể hiện điều kiện biên
-Elements : Thể hiện phần tử
-Nodes : Thể hiện nút phần tử
-Stress points : Thể hiện các điểm tích phân
-Element numbers : Thể hiện số thứ tự phần tử
-Node numbers :Thể số thứ tự nút phần tử
-Stress point number : Thể hiện số thứ tự điểm tích phân
-Material set number : Thể hiện số thứ tự đặt tru6người vật liệu
Hình 6 Menu View
Phụ lục
5/MENU INPUT
Chức năng:
Dùng để nhập dữ liệu bài toán bao gồm :kích thước hình học,đặc trưng vật liệu,
điều kiện biên,…
a/Geometry
Chức năng: Nhập vào kích thước hình học
Thao tác: Input ⇒ Geometry
Hình 7 Menu input
Phụ lục
-B1 : Bề rộng trước tường
-B2,B4 : Bề rộng sau tường
-B3 : Bề rộng đặt tải
- Water level : cao độ mực nước ngầm
-Excavation : Chiều sâu đào đất
+ Total of blocks : số giai đoạn thi công
+ Height of block : chiều sâu từng giai đoạn thi công
-Anchors : Nhập vào số thanh neo và tọa độ của nó
+ Total of anchors : tồng số thanh neo
+ X1,X2,X3: tọa độ x của thanh neo
+Y1,Y2,Y3 : tọa độ y của thanh neo
-Strut : Nhập vào số thanh chống va tọa độ của nó
-Layer thickness : Chiều dày từng lớp đất
-Layer name : Tên từng lớp đất
-Length of pile wall : Chiều dày tường cọc bản
Hình 8 Menu Geometry
Hình 9 Menu chiều sâu cần đào
Hình 10 Menu thanh neo
Phụ lục
+ Total strut : tổng số thanh chống
+ Y gcoord : cao độ thanh chống
- Layres.No : Tổng số lớp đất
-LSQ None (consolidating) : Loại phần tử tứ giác 8 điểm nút, không phân tích cố kết
-LSQ consolidating : Loại phần tử tứ giá 8 điểm nút có phân tích cố kết
-Create Mesh : Tạo lưới
b/ Soil_interfaces
Chức năng: Nhập các đặc trưng vật liệu phần tử đất và phần tử tiếp xúc
Thao tác :Input ⇒ Soil_interfaces
-Material zone number : Số thứ tự đặc trưng vật liệu từng vùng
Hình 11 Menu thanh chống
Hình 12 Menu đặt trưng vật liệu đất