Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tài liệu tuan 20 lop 4 đủ môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.16 KB, 26 trang )

TUẦN: 20
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
2.TẬP ĐỌC
TIẾT 39: BỐN ANH TÀI ( tt )
I Mục tiêu:
+Đọc ràng mạch ,trơi chảy, biết đọc với giọng kể chuyện,bước đầu biết đọc
diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu các từ ngữ mới trong truyện : quả núc nác, túng thế.
- Hiểu nội dung câu truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn
kết, chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
II Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
1. Bài cũ : Chuyện cổ tích về loài người
Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện
đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây
gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em
chống yêu tinh?
- Xem tranh minh hoạ


- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo
luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1.
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu
Khay chỉ gặp một bà cụ còn sống
sót> Bà cụ đã nấu cơm cho bốn anh
em ăn và cho họ ngủ nhờ.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3.
- phun nước ra như mưa làm nước
dâng ngập cả cánh đồng , làng mạc.
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng
được yêu tinh ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng hồi
họp ở đoạn đầu; giọng dồn dập, gấp
gáp, giọng vui vẻ,khoan thai. Chú ý
hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng
đúng.
HS thuật lại.
- Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và
tài năng chinh phục nước lụt : tát
nước, đóng cọc, đục máng dẫn nước.
Họ dũng cảm đồng tâm, hợp lực nên
đã chiến thắng được yêu tinh, buộc
yêu tinh phải quy hàng.
+ Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ , tài

năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực
chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân
bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- HS luyện đọc diễn cảm.
3. Củng cố – Dặn dò
Ý nghóa của truyện này là gì?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bò : Trống đồng Đông Sơn.
………………………………………………………………………….
3.TOÁN
TIẾT 96 : PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
- Bước đầu nhận biết về phân số , biết phân số có tử số, mẫu số ;biết đọc,
viết phân số.
*HS giỏi, khá làm BT 3, 4.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số
HS quan sát hình tròn được chia làm 6 phần
bằng nhau
GV nói: Chia hình tròn thành 6 phần bằng
nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 5/6
hình tròn
5/6 được viết thành 5/6 và cho HS đọc
5/6 được gọi là phân số. HS nhắc lại
Phân số 5/6 có tử số là 5, mẫu là 6. Cho HS

nhắc lại.
Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số
cho biết hình tròn được chia thành 6 phần
bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0
Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho
biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số
tự nhiên.
Làm tương tự với các phân số ½; ¾; 4/7; rồi
cho HS nhận xét: Mỗi phân số đều có tử số
và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên
gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0
viết dưới gạch ngang.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu từng phần a), b). Sau
đó cho HS làm bài và chữa bài.
Bài 2:HS dựa vào bảng trong SGK để nêu
hoặc viết trên bảng (khi chữa bài).
Bài 3: HS viết các phân số vào vở nháp.
Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành
một phân số có tử số là số tự nhiên đó là mẫu
số bằng 1.
Bài 4: HS đọc các phân số
Học sinh đọc : Năm phần sáu
HS nhắc lại
HS nhắc lại
HS làm bài
HS chữa bài.
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm bài

HS chữa bài
HS làm bài
HS chữa bài
3.Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
……………………………………………………………………..
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
T1.ĐẠO ĐỨC
TIẾT 20: KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu :
-Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
-Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng,
giữ gìn thành quả lao động của họ.
-Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
II – Các hoạt động dạy học
1– Kiểm tra bài cũ : Kính trọng, biết ơn người lao động.
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động.
- Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào ?
2- Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Đóng vai ( Bài tập 4 )
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo
luận và chuẩn bò đóng vai một tình huống trong
bài tập ở SGK.
- GV phỏng vấn các HS đóng vai .
+ Thảo luận lớp :
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình

huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?
- Em thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?
=> Kết luận về cách ứng xử phù hợp cho mỗi
tình huống .
c - Hoạt động 3 : Trình bày sản phẩm ( Bài tập
5 , 6 SGK )
- GV nhận xét chung . => Kết luận chung
- HS thảo luận nhóm và
chuẩn bò đóng vai.
- Đại diện từng nhóm lên
đóng vai . Cả lớp trao đổi ,
nhận xét .
- HS trình bày sản phẩm của
mình.
- Cả lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò
- HS đọc ghi nhớ
- Thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn người lao động.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
- Chuẩn bò : Lòch sự với mọi người .
……………………………………………………
T2.TẬP ĐỌC
TIẾT 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm mơyj đoạn phù hợp
với nội dung tự hào ,ca ngợi.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : văn hoá Đông Sơn, sưu tập, hoa văn,
chủ đạo, tính nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.
- Hiểu nội dung : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú,độc đáo,
là niềm tự hào của người Việt Nam.(trả lời được các CH trong SGK).

II Các hoạt động dạy – học
1.Bài cũ : Bốn anh tài ( tt )
Kiểm tra 2,3 HS đọc truyện và trả lời câu hỏi.
2.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện
đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế
nào?
- Hoa văn trên mặt trống được miêu tả
- Xem tranh minh hoạ
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn
từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm đoạn đầu – thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi 1.
- đa dạng cả về hình dáng, kích
cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp
xếp hoa văn.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2,
3.
Giữa mặt trống là hình ngôi sao

nhiều cánh, hình tròn đồng tâm,
hình vũ công nhảy múa, chèo
thuyền, hình chim bay…
- lao động , đánh cá, săn bắn,
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
như thế nào?
Những hoạt động của con người được
miêu tả trên trống đồng ?

Vì sao có thể nói hình ảnh con người
chiếm vò trí nổi bật trên hoa văn trống
đồng?
- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính
đáng của người Việt Nam?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng
dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng.
đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí
bảo vệ quê hương, tưng bừng
nhảy múa mừng chiến công, cảm
tạ thần linh. . . Bên cạnh con
người là những cánh cò, chim
Lạc, chim Hồng , đàn cá bơi lội...
Vì hình ảnh con người là hình
ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn.
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng,
với những nét hoa văn trang trí
đẹp, là sự ngợi ca con người.
Trống đồng là một cổ vật phản
ánh trình độ văn minh của người

Việt từ thời xa xưa, là một bằng
chứng nói lên rằng : dân tộc Việt
Nam là một dân tộc có một nền
văn hoá lâu đời, bền vững
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn
cảm.
3.Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bò :Anh hùng Lao động Trần Đại Nghóa.
……………………………………
T3.CHÍNH TẢ
TIẾT 20 : CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) b.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
2. Bài mới: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: nẹp
sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm…

b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc: Làm VBT sau đó sửa bài
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: Cày sâu cuốc bẫm
Mua dây buộc mình
Thuốc hay tay đảm
Chuột gặm chân mèo.
Bài 3b: thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi
lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.

3. Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung học tập. Nhận xét tiết học, làm bài 2a và 3a,chuẩn bò
tiết 21
………………………………………………………………………
T4.TOÁN
TIẾT 97 : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :
_Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
(khác O)có thể viết thành một phân số: tử số là số bò chia ,mẫu số là số chia.
*HS Giỏi, khá làm BT2 hai ý sau
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: GV nêu từng vấn đề rồi hướng
dẫn HS tự giải quyết vấn đề.
Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em
được mấy quả cam.
Nhận xét : Kết quả của phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là
một số tự nhiên.
Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi
em được bao nhiêu phần cuả cái bánh?
Hướng dẫn HS chia như SGK
3 : 4 = ¾ (cái bánh ).
Nhận xét:Kết quả của phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một
phân số.
Kết luận: Thương của phép chia số tự

nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành một phân số, tử số là số bò chia, mẫu
số là số chia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: HS làm bài theo mẫu và chữa bài.
Bài 3: HS làm bài theo mẫu và chữa bài.
Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành
một phân số có tử là số tự nhiên đó và mẫu
bằng 1.
HS trả lời.
HS nhắc lại.
HS nhắc lại.
HS nhắc lại
HS làm bài
HS sửa bài.
HS làm bài
HS sửa bài.
3.Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò:
………………………………………………………………………………..
T5.KHOA HỌC
TIẾT 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I- MỤC TIÊU:
-Nêu được một số nguyên nhân gây ơ nhiễm không khí:khói, khí độc, các
loại bụi, vi khuẩn,…
II- CÁC HOẠT ĐỘNG :
1.Bài cũ:Khi có bão em hãy nêu cách phòng chống tích cực.
2.Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Tìm hiểu về không khí ô
nhiễm và không khí sạch
-Yêu cầu hs quan sát các hình trang 78, 79
SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không
khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu
không khí ô nhiễm?
-Ở bài trước ta đã học về tính chất không
khí, em hãy nhắc lại.
-Vậy em hãy phân biệt không khí sạch và
không khí bẩn.
Kết luận:
Hoạt động 2:Thảo luận về những nguyên
nhân gây ô nhiễm không khí
-Theo em những nguyên nhân nào làm ô
nhiễm bầu không khí?
Kết luận:
Nguyên nhân làm ô nhiễm bầu không khí:
-Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra,
bụi do hoạt động của con người (bụi nhà
máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi
măng…)
-Do khí độc: Sự lên men thối của các xác
sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu
mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá…
-Quan sát và nêu ý kiến quan sát
được:
+Hình 2 cho biết không khí trong
sạch, cây cối xanh tươi, không
gian thoáng đãng…

+Hình cho biết không khí bò ô
nhiễm: Hình 1: nhiều ống khói
nhà mày đang xả những đám
khói đen trên bầu trời. Những lò
phản ứng hạt nhân đang nhả
khói; Hình 3: Cảnh ô nhiễm do
đốt chất thải ở nông thôn; Hình 4:
Cảnh đường phố đông đúc, nhiều
ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và
tung bụi. Nhà cửa san sát. Phía xa
nhà máy đang hoạt động nhả
khói lên bầu trời.
-Nhắc lại: không khí không màu,
mùi, vò, không có hình dạng nhất
đònh.
-Phân biệt…
-Nêu….

×