Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Gián án hinh hoc 7 kII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.51 KB, 96 trang )

Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
Ngày soạn: 09 / 01 / 2009 Ngày dạy: 14 / 01 / 2009
Tiết: 33 LUYỆN TẬP
Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : C – C – C ; C – G – C ; G
– C – G và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông
2. Kó năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn kó năng chứng minh hai tam giác bằng nhau:
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của GV: Thước thẳng , bảng phụ ghi đề bài , vẽ hình 45
2. Chuẩn bò của HS: Thước , bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
HS: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
3) Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
15’
Bài 43/125 SGK
Cho HS làm bài 43 (125-SGK)
- Để c/m AD = CB ta phải
c/m hai tam giác nào bằng
nhau?
- Cho HS lên bảng c/m
-

EAB và

ECD có những


yếu tố nào bằng nhau?
- Đã có cặp cạnh nào bằng
nhau chưa ? Ta có thể c/m
cặp cạnh nào bằng nhau ?
Tại sao?
-Cặp góc bằng nhau của hai
tam giác có phải là cặp góc
HS: Đọc đề ; vẽ hình ,ghi
GT & KL
HS: ta phải c/m

OAD=

OCB
HS: Lên bảng c/m
HS:
·
·
AEB CED
=
HS: Chưa. Có thể chứng
minh được AB = CD
vì OB = OD ;OA = OC
HS: Không, c/m:
1 1
ˆ ˆ
A C
=
,
ˆ ˆ

B D
=
Bài 43/125 SGK
a) Xét

OAD và

OCB có :
OA = OC (gt)
ˆ
O chung
OD = OB (gt)


OAD =

OCB(c – g – c )
AD = CB
b)Ta có
0
1 2
ˆ ˆ
180A A
+ =
(kề bù)
1 2
ˆ ˆ
+
C C
= 180

0
( kề bù)

2
2
ˆ ˆ
=
A C
(

OAD =

OCB)


1 1
ˆ ˆ
=
A C
Ta có OB = OD (gt)
OA = OC (gt)

OB – OA = OD – OC

AB = CD
Xét

EAB và

ECD có:

1 1
ˆ ˆ
=
A C
(cmt)
AB = CD (cmt
ˆ ˆ
B D
=
(

OAD =

OCB)
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
2
1
2
1
2
1
y
x
E
D
C
B
A
O
G

T
·
0
180xOy

A ,B

Ox
OA< OB, C , D

Oy
OC = OA, OD = OB
AD

CB =
{ }
E
K
L
a) AD = BC
b)

EAB =

ECD
c) OE là phân giác
·
xOy
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

10’
13’
kề với AB và CD không ?
Vậy phải c/m cặp góc nào
bằng nhau để kết luận 2 tam
giác bằng nhau ?
-Cho HS c/m
1 1
ˆ ˆ
A C
=
-Muốn c/m OE là tia phân
giác của
·
xOy
ta phải c/m điều
gì?
- Muốn c/m
1 2
ˆ ˆ
O O
=
ta phải
c/m hai tam giác nào bằng
nhau?
Bài 44 (125- SGK)
GV: Gợi ý phân tích
AB = AC






EAB =

ECD



1 2
ˆ ˆ
A A
=

1 2
ˆ ˆ
D D
=
AD là cạnh chung


1 2
ˆ ˆ
;D D
?
Bài 45 (125 SGK)
GV:Gợi ý , phân tích
BC = AD



BCI =

DAG

CI = AG
ˆ
ˆ
I G
=
BI = DG
AB = CD


ABH =

CDK
AB // CD

·
·
ABD CDB
=
HS:c/m
1 1
ˆ ˆ
A C
=
HS:
1 2
ˆ ˆ

O O
=
HS:

OAE =

OCE
HS làm bài dưới sự hướng
dẫn của GV
HS làm bài theo sự phân
tích của GV


EAB =

ECD (g – c – g )
c)Xét

OAE và

OCE có :
OA = OC (gt)
OE là cạnh chung
EA = EC (

EAB =

ECD )




OAE =

OCE ( c – c –
c )


1 2
ˆ ˆ
O O
=

Hay OE là tia phân giác của
·
xOy
Bài 44 (125- SGK)
a) Trong

ADB có :
0
1 1
ˆ
ˆ ˆ
180 ( )D A B
= − +

0
2 2
ˆ ˆ
ˆ

180 ( )
= − +
D A C

1 2
ˆ ˆ
D D
⇒ =

ˆ
ˆ
=B C
(gt)
Xét

ADB và

ADC có :
1 2
ˆ ˆ
=A A
(AD là phân giác
ˆ
A
)
AD là cạnh chung
1 2
ˆ ˆ
=
D D

(cmt)

ADB =

ADC (g- c- g)


AB = AC ( 2 cạnh tương
ứng)
Bài 45 (125 SGK)
K
G
I
H
D
C
B
A
a)Xét

ABHvà

CDK có
AH = CK (= 3đv )

ˆ ˆ
H K
=
(= 1v)
BH = DK (= 1đv )




ABH =

CDK (c-g-c)


AB = CD
Xét

BCI và

DAG có :
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
2
1
2
1
D
C
B
A
G
T

ABC ;
ˆ
ˆ
B C

=
AD là tia phân giác
của
ˆ
A
K
L
a)

ABD =

ACD
b) AB = AC
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


ABD =

CDB
CI = AG (= 4 đv)
ˆ
ˆ
I G
=
(= 1v )
BI = DG (= 2đv)




BCI =

DAG (c-g-c)

BC = AD
b) Nối BD
Xét

ABD và

CDB có :
AB = CD (cmt)
BC = DA (cmt)
BD là cạnh chung


ABD =

CDB (c-c-c)
·
·
ABD CDB
⇒ =
( so le trong )

AB // CD
4) Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (2’)
• Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các hệ quả
• Làm các bài tập 54, 56, 57, 58, 59, 60 (105- SBT)
• Tiết sau làm bài tập.

IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
1
1
2
1
3
H
M
N
E
D
C
B
A
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
Ngày soạn: 11 / 01 / 2009 Ngày dạy: 14 / 01 / 2009
Tiết: 34 LUYỆN TẬP
Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác (tt)
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : C – C – C ; C – G – C ; G
– C – G và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.
2. Kó năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn kó năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bò của GV: Thước thẳng , bảng phụ ghi đề bài , vẽ hình 45
2. Chuẩn bò của HS: Thước , bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Nếu

ABC có
ˆ
A
= 90
0
; AH

BC tại H . Xét xem

ABC và

AHC có những yếu tố
nào bằng nhau và có thể kết luận hai tam giác đó bằng nhau không ? Tai sao?
3. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
20’
Bài 62 (SBT)
GV: Treo bảng phụ ghi bài
62 (105 – SBT)
-GV vẽ hình và hướng dẫn
HS vẽ hình
- Để c/m DM = AH ta phải

c/m hai tam giác nào bằng
nhau?
- Hai tam giác này đã có
những yếu tố nào bằng nhau?
-Vậy để KL được hai tam
giác bằng nhau phải có thêm
yếu tố nào bằng nhau
- Cho HS lên bảng c/m
HS: Đọc đề, phân biệt
GT & KL
Vẽhình, ghi GT & KL
HS:

ADM =

BAH
HS: AD = AB (gt)
0
ˆ ˆ
90
= =
M H
HS:
·
1
ˆ
A ABC
=
Bài 62(SBT)
GT


ABC

ABD có
0
ˆ
90A
=
, AD = AB

ACE có
0
ˆ
90A
=
, AC = AE
AH BC

,
DM AH⊥
,
EN AH

{ }
DE MN O
∩ =
KL DM = AH , OD = OE
Tacó :
0 0 0 0
1 3 2

ˆ ˆ ˆ
180 180 90 90A A A
+ = − = − =
Mà trong

V
AHB có
·
0
3
ˆ
90ABC A+ =
·
1
ˆ
A ABC
⇒ =
xét

DMA v

AHB có :
1
ˆ ˆ
1M H V
= =
(gt)
AD = AB (gt)
·
1

ˆ
=
A ABC
(cmt)


DMA =

AHB
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
H
C
B
A
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
17’
-Tương tự ta có hai tam giác
nào bằng nhau để được
NE = AH?
Bài 66/106 SBT
Cho
V
ABC có
µ
0
60A =
.Các
tia phân giác của các góc B,
C cắt AC; AB theo thứ tự ở

D; E. Chứng minh rằng:
ID = IE
-GV cùng HS vẽ hình, phân
tích đề, sau đó hướng dẫn HS
chứng minh
-Để chứng minh ID = IE, ta
có thể đưa về chứng minh hai
tam giác nào bằng nhau hay
không?
-Gợi ý HS đọc hướng dẫn
SBT
-Hướng dẫn HS phân tích
Kẻ tia phân giác của
·
BIC



µ
µ
1 2
I I
=
Tìm cách chứng minh :
µ
µ
µ µ
3 1 2 4
;I I I I
= =


V
IEB =
V
IKB;
V
IDC =
V
IKC
IE = IK và ID = IK

E = ID
-Một HS đọc to đề
-Trên hình 2 không có
hai tam giác nào nhận
EI; DI là cạnh mà hai
tam giác đó bằng nhau
-HS đọc: Kẻ tia phân
giác của
·
BIC
-HS chứng minh dưới sự
hướng dẫn của GV
(cạnh huyền – góc nhọn )

DM = AH (đpcm) (1)
Tương tự ta chứng minh được

NEA =


HAC

NE = HA (2)
Từ (1) & (2)

DM = NE
Mặt khác NE

MH và DM

AH

NE // MD

1 1
ˆ ˆ
D E
=
MD = NE
ˆ ˆ
M N
=
= 1v (gt)


ODM =

OEN (g-c-g)



OD = OE (đpcm)
Bài 66/106 SBT:
K
60
0
I
C
A
4
3
1
2
2
2
1
1
E
D
B
Kẻ tia phân giác IK của
·
BIC

được
µ
µ
1 2
I I=
Theo đề bài
V

ABC:
µ
0
60A =



µ
µ
0
120B C+ =
ù
µ

µ

µ
µ
·
µ
µ
µ
µ
µ
µ
µ µ
1 2 1 2
0
0
1 1

0
0 0 0
1 2 3 4
3 1 2 4
( ); ( )
120
60
2
120
60 ; 60 ; 60
B B gt C C gt
B C
BIC
I I I I
I I I I
= =
⇒ + = =
⇒ =
⇒ = = = =
⇒ = = =
Khi đó ta có
V
BEI =
V
BKI (g-c-g)

IE = IK (cạnh tương ứng)
Chứng minh tương tự

V

IDC =
V
IKC

IK = ID

IE = ID = IK
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (2’)
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
• Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng
vào tam giác vuông
• Làm các bài tập 63, 64, 65/105; 106 SBT.
• Xem trước bài “Tam giác cân”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
Ngày soạn: 16/ 01/ 2009 Ngày dạy: 19/ 01/ 2009
Tiết: 35 §6. TAM GIÁC CÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được đònh nghóa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính
chất về góc tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kó năng: Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính

chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh
các góc bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện kó năng vẽ hình, kó năng tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong, bảng phụ, tấm bìa
2. Chuẩn bò của HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, tấm bìa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
HS1:- Phát biểu ba rường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Hãy nhận dạng tam giác ở mỗi hình.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
b) Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
8’
HĐ1: Đònh nghóa 1/ Đònh nghóa:
H: Thế nào là tam giác cân?
GV: Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác
ABC cân tại A:Vẽ cạnh BC, Dùng
compa vẽ các cung tâm B và C có
cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau
taiï A. Nối AB, AC ta có
V
ABC là tam
giác cân tại A
+ Lưu ý bán kính đó phải lớn hơn
2
BC

GV: Giới thiệu :AB, AC :các cạnh
bên; BC : cạnh đáy. Góc Bvà C là các
góc ở đáy; Góc A là góc ở đỉnh
H: Cho HS làm
?1

HS: Tam giác cân là tam giác có
hai cạnh bằng nhau.
HS: Hai HS nhắc lại đònh nghóa
tam giác cân.
HS: Trả lời
?1

12’
HĐ2: Tính chất 2/Tính chất
GV: Yêu cầu HS làm
? 2
HS làm
? 2

HS đọc và nêu GT, KL của bài
toán
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
E
K
I
H
F
D
C

B
A
A
B
C
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
D
21
C
B
A
GV yêu cầu HS chứng minh bài toán
GV: Qua
? 2
nhận xét về hai góc
đáy tam giác cân.
GV: Ngược lại nếu một tam giác có
hai góc bằng nhau thì đó là tam giác
gì?
GV: Cho HS đọc lại đề bài 44 /125
SGK
GV: Đưa bảng phụ ghi đònh lí 2
GV: Củng cố: bài tập 47
(hình 117/127 SGK)
GV: Giới thiệu tam giác vuông cân
Tam giác ABC ở hình sau có đặc
điểm gì?
V
ABC tam giác vuông cân

H: Vậy tam giác vuông cân là tam
giác như thế nào?
GV:
?3
Tính số đo mỗi góc nhọn của
tam giác vuông cân
-Hãy kiểm tra lại bằng thước đo góc
Xét
V
ABD và
V
ACD có:
AB = AC (vìø
V
ABC cân);
µ

1 2
A A=
(gt);
cạnh AD chung

V
ABD =
V
ACD (c-g-c)

·
·
ABD ACD=

(hai góc tương ứng)
-Hai góc đáy bằng nhau
-HS phát biểu đònh lí 1
-Hai HS nhắc lại đònh lí 1
-HS khẳng đònh đó là tam giác cân
(kết quả này đã chứng minh )
-HS đọc lại đề bài 44 /125 SGK
-HS phát biểu đònh lí 2
Bài tập 47:
V
GHI có
µ
µ
( )
( )
µ
µ
0
0 0 0 0
0
180
180 70 40 70
70
= − +
= − + =
⇒ = =
$
G H I
G H


V
GHI cân tại I
-
V
ABC có
µ
1A v=
và AB = AC
-HS đònh nghóa tam giác vuông
cân
-
?3
V
ABC vuông tại A

µ
µ
0
90B C+ =
.

V
ABC cân đỉnh A

µ
µ
B C=
(tam giác cân)



µ
µ
B C=
=
45
0
-Hs kiểm tra lại bằng thước đo góc
HĐ3: Tam giác đều
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
C
B
A
70
0
40
0
G
I
H
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: Giới thiệu đònh nghóa tam giác
đều
GV: Hướng dẫn HS vẽ tam giác đều
bằng thước và compa:Vẽ một cạnh
bất kì, chẳng hạn BC. Vẽ trên cùng
một nửa mặt phẳng bờ BC các cung
tâm B và tâm C có bán kính bằng BC
sao cho chúng cắt nhau tại A. Nối
AB, AC ta có tam giác đều ABC (lưu

ý kí hiệu ba cạnh bằng nhau)
GV: Cho HS là
? 4

a) GV gọi HS trình bày
GV: Chốt lại: Trong một tam giác đều
mỗi góc bằng 60
0
đó là hệ quả 1 của
đònh lí 1
-Ngoài việc dựa vào đònh nghóa để
chứng minh tam giác đều, em còn có
cách chứng minh nào khác không?
GV: Đưa bảng phụ ghi 3 hệ quả
GV: Cho HS hoạt động nhóm chứng
minh hệ quả 2 và 3
-Nưả lớp chứng minh hệ quả 2
-Nưả lớp chứng minh hệ quả 3
Hai HS nhắc lại đònh nghóa
HS làm
? 4

a) Do AB = AC nên
V
ABC cân tại
A


µ
µ

B C=
(1)
Do AB = AC nên
V
ABC cân tại B


µ
µ
C A=
(2)
b) Từ (1) và (2) ở câu a


µ
µ
µ
A=B =C

µ
µ
µ
0
A B +C = 180 +


µ
µ
µ
0

A=B =C= 60
-Chứng minh một tam giác có ba
góc bằng nhau hoặc tam giác cân
có một góc bằng 60
0
thì tam giác
đó đều.
HS: Hoạt động nhóm làm vào
bảng nhóm.
HĐ4: Luyện tập
6’
H: Nêu đònh nghóa và tính chất của
tam giác cân
H: Nêu đònh nghóa tam giác đều và
các cách chứng minh tam giác đều.
H: Thế nào là tam giác vuông cân?
GV: Cho HS làm bài tập 47/ 127 SGK
-Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của

-HS trả lời các câu hỏi và làm bài
tập 47:
Theo hình vẽ có
V
ABD cân đỉnh
A
V
ACE cân đỉnh A
V
OMN đều vì OM = ON =MN
V

OMK cân vì OM = MK
V
ONP cân vàON = NP
V
OPK cânvì
µ
µ
0
30K P= =
Thật vậy :
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
E
D
C
B
A
P
1 2
2
1
N
M
O
K
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
tam giác cân, tam giác đều
V
OMN đều




0
1
60M =
(hệ quả 1)

1
M
là góc ngoài tam giác cân
OMK
µ µ
0
0
60
30
2
K K⇒ = ⇒ =
Chứmg minh tương tự
µ
0
30P =


V
OPK cân đỉnh O
-HS lấy ví dụ thực tế
4. Dặn dò HS chuẩn bò tiết học sau: (2’)
- Nắm vững đònh nghóa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuồn cân, tam giác
đều.

- Các cách chứng minh một tam giác là cân, là đều.
BTVN: 46, 49, 50 /127 SGK; 67, 68, 69, 70 / 106 SBT.
- Tiết sau làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
Ngày soạn: 18 / 01 / 2009 Ngày dạy: 21 / 01 / 2009
Tiết: 36 §6. TAM GIÁC CÂN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cốcác kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam
giác cân.
2. Kó năng: Có kó năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác
cân.
Biết chứng minh một tam giác cân; một tam giác đều.
3. Thái độ: HS biết thêm các thuật ngữ: đònh lí thuận, đònh lí đảo; biết quan hệ thuận đảo
của hai mệnh đề và hiểu rằng có những đònh lí không có đònh lí đảo.
II. CHUẨN BỊ :
GV:Bảng phụ, compa, thước thẳng.
HS: Bảng nhóm,bút dạ, thước thẳng, compa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: 1’
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
HS1:- Đònh nghóa tam giác cân. Phát biểu đònh lí 1 và đònh lí 2 về tính chất tam giác cân.
- Chữa bài tập 46 / 127 SGK: Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác ABC cân
tại B có cạnh đáy bằng 3cm, cạnh bên bằng 4cm.
HS2:-Đònh nghóa tam giác đều. Nêu dấu hiệu nhận biết tam giác đều.

- Chữa bài tập 49/127 SGK
3. Bài mới:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
32’
HĐ1: Luyện tập
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài và
hình vẽ119
H: Nếu là mái tôn, góc ở đỉnh
·
BAC
của tam giác cân ABC là
145
0
thì em tính góc ở đáy
·
ABC
như thế nào?
GV: Tương tự hãy tính
·
ABC
trong trường hợpmái ngói có
·
BAC
=100
0
GV: Như vậy với tam giác cân,
nếu biết số đo của góc ở đỉnhthì
tính được số đo của góc ở đáy.
Và ngược lạibiết số đo cua rgóc
-HS đọc đề bài

-Hs trả lời và lên bngr
làm bài
Bài 50/ 127 SGK:
·
·
0 0
0
0 0
0
180 145
) 17,5
2
180 100
) 40
2
a ABC
b ABC

= =

= =
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
C
B
A
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
ở đáy sẽ tính được sốù đo của góc
ở đỉnh.
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 51

GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
và ghi GT, KL.
H: Muốn so sánh
·
ABD

·
ACE

ta làm như thế nào?
GV: Gọi 1 HS trình bày miệng
bài chứng minh, sau đó yêu cầu
1 HS lên trình bày
GV: Có thể cùng phân tích với
HS cách chứng minh khác như
sau:

·
·
µ
µ
( )
1 1
= =ABD ACE B C





2 2

B C=




V
DBC =
V
ECB
GV: Yêu cầu HS trình bày
miệng cách chứng minh này.
H:
V
IBC là tam giác gì? Vì sao?
H: Nếu câu a chứng minh theo
cách 1 thì câu b chứng minh như
thế nào?
GV: Khai thác bài toán:
H: Nếu nối ED, em có thể đặt
thêm những câu hỏi nào? Hãy
chứng minh ?
GV: kiểm tra các cách chứng
minh của các nhóm và đánh giá
việc khai thác bài toán của các
nhóm.
Bài 52/128 SGK:
-Một HS lên trình bày
trên bảng
-HS trình bày miệng cách
2

-
V
IBC là tam giác cân vì
theo cách chứng minh 2
ta đã có


2 2
B C=
-HS hoạt động nhóm
c)Chứng minh
V
AED cân
d)Chứng minh
V
EIB =
V

DIC
Bài 51/128 SGK:
a) Xét
V
ABD và
V
ACE có:
AB = AC (gt)
µ
A
chung
AD = AE (gt)


V
ABD =
V
ACE (c-g-c)

·
ABD
=
·
ACE
(2 góc tương
ứng)
Cách 2:
-Vì E

AB(gt)

AE + EB =
AB
Vì D

AC(gt)

AD + DC = AC
mà AB = AC(gt); AE = AD (gt)

EB = DC
-Xét
V

DBC và
V
ECB có:
BC cạnh chung
·
·
BCD CBE=
(góc đáy tam giác
cân)
DC = BE (chứng minh trên)


V
DBC =
V
ECB (c-g-c)




2 2
B C=
(2 góc tương ứng)

·
·
ABC ACB=
(góc đáy tam
giác cân)



µ
µ
1 1
B C=
(đpcm)
b)Ta có
µ
µ
1 1
B C=
(câu a)

·
·
ABC ACB=
(vì
V
ABC cân)
·
µ
·
µ


1 1 2 2
⇒ − = − ⇒ =ABC B ACB C B C
Vậy
V
IBC cân

GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
I
22
1
1
D
E
C
B
A
G
T
V
ABC cân(AB = AC)
;D AC E AB∈ ∈
AD = AE
BD cắt CE tại I
Kl a) So sánh
·
ABD

·
ACE
b)
V
IBC là tam giác
gì? Tại sao
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài

GV: Yêu cầu cả lớp vẽ hình và
gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi
GT, KL của bài toán
H: Theo em tam giác ABC là
tam giác gì?
GV: Hãy chứng minh dự đoán
đó.
Một HS đọc to đề bài
-Cả lớp vẽ hình
-1 HS lên bảng vẽ hình,
ghi GT, KL của bài toán
-Dự đoán tam giác ABC
là tam giác đều
-HS chứng minh
Bài 52/128 SGK:
GT
·
0
120xOy =
A

tia phân giác
·
xOy
AB

Ox, AC

Oy
KL

V
ABC là tam giác gì?
Vì sao?
V
ABO và
V
ACO có:
µ
µ
µ

0
0
0
1 2
90
120
60 ( )
2
B C
O O gt
= =
= = =
OA chung

V
V
ABO =
V
V

ACO (cạnh
huyền – góc nhọn)

AB = AC (cạnh tương ứng)


V
ABC cân
Trong tam giác vuông ABO có
µ
µ
0 0
1 1
60 30O A= ⇒ =
Chứng minh tương tự có

·
0 0
2
30 60A BAC= ⇒ =


V
ABC là tam giác đều
HĐ2: Giới thiệu Bài đọc thêm
5’
GV: Đưa bảng phụ ghi mục “
Bài đọc thêm”
H: Vậy hai đònh lí như thế nào?
là hai đònh lí thuận và đảo của

nhau?
GV: Lưu ý HS: Không phải đònh
lí nào cũng có đònh lí đảo. Ví dụ
đònh lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau có mệnh đề đảo là gì ?
Mệnh đề đó đúng hay sai?
HS: Nếu GT của đònh lí
này là kết luận của đònh
lí kiavà KL của đònh lí
này là GT của đònh lí kia
thì hai đònh lí đó là hai
đònh lí thuận và đảo của
nhau.
-Mệnh đề đảo của đònh lí
đó là “Hai góc bằng nhau
thì đối đỉnh”
Mệnh đề đó sai, không
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
y
x
H
2
2
1
1
C
A
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
phải là đònh lí .

4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (1’)
- ÔN lai đònh nghóa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác
là tam giác cân, tam giác đều.
- BTVN:72, 73, 74, 75, 76/ 107 SBT
- Đc trước bài “ Đònh lí Pytago”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 29/ 01/ 2009 Ngày dạy: 02/ 02/ 2009
Tiết: 37 §7. ĐỊNH LÍ PYTAGO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được đònh lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
vuôngvà đònh lí Pytago đảo.
2. Kó năng: Biết vận dụng đònh lí Pytago để tinh tính độ dài một cạnh của tam giác vuông
khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng đònh lí Pytago đảo để nhận biết một
tam giác là tam giác vuông.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, đònh lí Pytago (thuận , đảo), bài giải một số bài tập .
Hai tấm bìa màu hình vuôngcó cạnh bằng a + b và tám tờ giấy trắng hình tam giác
vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b
HS: Đọc bài đọc thêmgiới thiệu đònh lí thuận, đảo.
Thước thẳng, êke, compa, máy tính bỏ túi. Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu về nhà toán học Pytago: Pytago sinh trưởng trong một gia đình q tộc ở đảo Xa-

mốt, một đảo giàu có ven biển Ê-giê thuộc Đòa trung Hải. Ông sống trong khoảng năm 570 đến
năm 500 trước công nguyên. Từ nhỏ, Pytago đã nổi tiếng về trí thông minh khác thường. Ông đã đi
nhiều nơi trên thế giới và trở nên uyên bác trong hầu hết các lónh vực quan trọng: số học, hình
học, thiên văn, đòa lí, âm nhạc, y học, triết học.
Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của tam giác
vuông, đó chính là đònh lí Pytago mà hôm nay chúng ta học. (2’)
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
20’
HĐ1: Đònh lí Pytago 1/ Đònh lí Pytago:
- Cho học sinh làm
?1

Vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc
vuông là 3cm và 4cm. Đo độ dài cạnh
huyền.
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- Một HS lên bảng vẽ (sử dụng
quy ước 1cm trên bảng)
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
C
B
A
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Hãy cho biết độ dài cạnh huyền của
tam giác vuông.
- Các độ dài 3, 4, 5 có mối quan hệ gì?
- Thực hiện
? 2


Đưa bảng phụ có dán sẵn hai tầm bìa
màu hình vuông có cạnh (a + b)
- Yêu cầu HS xem tr. 129 SGK, hình121
và hình 122, sau đó mời 4 HS lên bảng.
a
b
c
c
c
c
c
b
b
b
b
b
b
b
b
a
a
a
a
a
a
a
a
c
b
a

H.121 H. 122
- Ở hình121, phần bìa không bò che lấp
là một hình vuông có cạnh bằng c, hãy
tính diện tích phần bìa đó theo c.
- Ở hình 122, phần bìakhông bò che lấp
gồm hai hình vuông có cạnh là avà b,
hãy tính diện tích phần bìa đó theo a vàb
- Có nhận xét gì về diện tích phần bìa
khôâng bò che lấp ở hai hình? Giải thích?
- Từ đó rút ra hận xét về quan hệ giữa c
2
và a
2
+b
2
- Hệ thức c
2
= a
2
+b
2
nói lên điều gì?
- Đó chính là nội dung đònh lí Pytago
- Yêu cầu HS nhắc lại đònh lí Pytago
- GV vẽ hình và tóm tắt đònh lí theo hình
vẽ
-Đọc phần lưu ý SGK
-yêu cầu HS làm
?3


- Độ dài cạnh huyền của tam
giác vuông là 5cm.
2 2
2
2 2 2
3 4 9 16 25
5 25
3 4 5
+ = + =
=
⇒ + =
- Hai HS đặt bốn tam giác
vuông lên tấm bìa hình vuông
như hình 121.
- Hai HS đặt bốn tam giác
vuông lên tấm bìa hình vuông
mhư hình 122
- Diện tích phần bìa đó bằng
c
2
.
- Diện tích phần bìa đó bằng
a+b
2
- Diện tích phần bìa không bò
che lấp ở hai hình bằng nhau vì
đều bằng diện tích hình vuông
trừ đi diện tích 4 tam giác
vuông
- Vậy c

2
= a
2
+b
2
- Hệ thức này cho biết trong
tam giác vuông, bình phương
độ dài cạnh huyền bằng tổng
các bình phương độ dài hai
cạnh góc vuông.
- Vài HS đọc to đònh lí Pytago
- HS trình bày miệng:
V
ABC có:
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
2 2 2
2 2 2
2 2 2
2 2
)
8 10
10 8
36 6
6 6
a AB BC AC
AB
AB
AB

AB x
+ =
+ =
= −
= =
⇒ = ⇒ =
b) Tương tự EF
2
= 1
2
+ 1
2
= 2


2EF =
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- Một HS thực hiện trên bảng
HĐ2: Đònh lí Pytago đảo:
-Cho làm
? 4

Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm, AC =
4cm, BC = 5cm.
Hãy dùng thước đo góc xác đònh số đo
góc của góc BAC.
-
V
ABC có
2 2 2

AB AC BC+ =
(vì 3
2
+4
2
= 5
2
=25), bằng đo đạc ta thấy
V
ABC là tam giác vuông.
- Người ta đã chứng minh được đònh lí
Pytago đảo “ Nếu một tam giác có bình
phương của một cạnh bằng tổng các bình
phương của hai cạnh kia thì tam giác đó
là tam giác vuông”.
·
0
90BAC =
HĐ3: Củng cố –Luyện tập:
12’
- Phát biểu đònh lí Pytago .
- Phát biểu đònh lí Pytago đảo. So sánh
hai đònh lí này.
- Cho HS làm bài tập 53 SGK
Đưa bảng phụ ghi đề bài
Gv kiểm tra bài của vài nhóm
- Nêu bài tập Cho tam giác có độ dài ba
cạnh là :
a) 6cm, 8cm, 10cm.
b) 4cm, 5cm, 6cm.

tam giác nào là tam giác vuông? Vì sao?
-HS Phát biểu và nhận xét: giả
thiết của đònh lí này là kết luận
của đònh lí kia, kết luận của
đònh lí này là giả thiết của đònh
lí kia.
- HS hoạt động nhóm :
2 2 2
2 2
) 5 12
169 13
13
a x
x
x
= +
= =
=
b) Kết quả 5x =
c) Kết quả x = 20
d) Kết quả x =13
Đại diện hai nhóm trình bày bài
HS cả lớp nhận xét
a) Có 6
2
+8
2
= 36 + 64 = 100
=10
2

Vậy tam giác có ba cạnh là
6cm, 8cm, 10cm là tam giác
vuông.
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
5cm
4cm
3cm
C
B
A
C
B
A
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Bài tập 54/131 SGK
Đưa bảng phụ ghi đề bài
b)
2 2 2
4 5 36 6+ ≠ =

tam giác có ba cạnh là 4cm,
5cm, 6cm không phải là tam
giác vuông.
- Kết quả đo chiều cao AB =
4cm.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: 2’
-Học thuộc đònh lí Pytago (thuận và đảo)
-BTVN: 55, 56, 57, 68/ 131, 132 SGK; 82, 82, 86/ 108 SBT.
-Đọc mục có thể em chưa biết”/132 SGK

-Tìm hiều cách kiểm tra góc vuông của người thợ xây dựng (thợ nề, thợ mộc)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 29 / 01 / 2009 Ngày dạy: 04 / 02 / 2009
Tiết: 38 §7. ĐỊNH LÍ PYTAGO (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố đònh lí Pytago và đònh lí Pytago đảo.
2. Kó năng: Vân dụng đònh lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuôngvà vận
dụng đònh lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác vuông.
3. Thái độ: Hiểu và vận dụng kiến thức học trong bài và thực tế.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, một sợi dây thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau. Thước thẳng, êke, compa.
HS: Học và làm bài ở nhà. Đọc mục có thể em chưa biết. Thước thẳng,êke, compa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp: 1’
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 9’
HS1: - Phát biểu đònh lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa.
- Chữa bài tập 55/131 SGK
HS2: - Phát biểu đònh lí Pytago đảo.Vẽ hình và viết hệ thức minh họa.
- Chữa bài tập 56 (a,c) /131 SGK
3. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
27’
HĐ1: Luyện tập
Bài 57/131 SGK:
GV:Đưa bảng phụ ghi đề
bài 57/131 SGK
H:

V
ABC có góc nào
vuông.
HS: Trong ba cạnh, cạnh
AC = 17 là cạnh lớn nhất.
Vậy
V
ABC có
µ
0
90B
=
.
Bài 86/108 SBT:
Tam giác vuông ABD có :
BD
2
= AB
2
+ AD
2
(đ/l Pytago)
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
4
1
C
B
A
10
5

D
C
B
A
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Bài 86/108 SBT:
Tính đường chéo của một
mặt bàn hình chữ nhật có
chiều dài 10dm, chiều
rộng5dm.
H: Nêu cách tính đường
chéo của mặt bàn hình chữ
nhật?
Bài 87/108 SBT:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề
bài
GV: Yêu cầu một HS lrên
bảng vẽ hình vàghi GT, KL
H: Nêu cách tính độ dài
AB?
Bài 88/108 SBT:
Tính độ dài các cạnh góc
vuông của một tam giác
vuông cân có cạnh huyền
bằng:
a) 2cm
) 2b
cm
GV: Gợi ý:Gọi độ dài cạnh

góc vuôngcủa tam giác
vuông cânlà x (cm), độ dài
cạnh huyền là acm.
H: Theo đònh lí Pytago ta
HS: Vẽ hình
- HS nêu cách tính
- HS cả lớp vẽ hình vào vở
- Một HS lrên bảng vẽ
hình, ghi GT, KL.
BD
2
= 5
2
+ 10
2
= 125

BD =
125 11,2dm≈
Bài 87/108 SBT:
GT AC

BD tại
O
OA = OC
OB = OD
AC = 12cm
BD = 16cm
KL Tính AB, BC,
CD, DA

V
V
AOB có:
AB
2
= AO
2
+ OB
2
(đ/l Pytago)
AO = OC +
12
6
2 2
AC
cm= =
8
2
BD
OB OD cm= = =

AB
2
= 6
2
+ 8
2
= 100

AB = 10 cm

Tính tương tự, ta có:
BC = CD = DA = AB = 10cm
Bài 88/108 SBT:
Theo đònh lí Pytago ta có
x
2
+ x
2
= a
2
2x
2
= a
2
a) 2x
2
= 2
2


x
2
= 2

x =
2
(cm)
b) 2x
2
=

( )
2
2


2x
2
= 2

x
2
= 1

x = 1 (cm)
Bài 58/132 SGK:
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
a
x
x
O
D
C
B
A
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
có đẳng thức nào?
Bài 58/132 SGK:
GV: Yêu cầu HS hoạt động
nhóm

( Đưa bảng phụ ghi đề bài )
GV: Nhận xét việc hoạt
đông của các nhóm và bài
làm
HS: x
2
+ x
2
= a
2
- HS hoạt động nhóm
Đại diện một nhóm trình
bày lời giải.
HS lớp nhận xét, góp ý.
Gọi đường chéo của tủ là d.
Ta có: d
2
= 20
2
+ 4
2
(đ/l Pytago)
d
2
= 400 + 16 = 416

d =
416 20,4( )dm≈
Chiều cao của nhà là 21 dm


Khi anh Nam dựng tủ, tủ không bò
vướng và trần nhà.
HĐ2:Giới thiệu mục “ Có thể em chưa biết”
H: Các bác thợ nề, thợ mộc
kiểm tra góc vuông như thế
nào?
GV: Đưa bảng phụ vẽ hình
131, 132 SGK. Dùng sợi
dâycó thắt nút 12 đoạn
bằng nhau và êke gỗ có tỉ
lệ cạnh là 3, 4, 5 để mimh
họa cụ thể
GV: Đưa tiếp hình 133 và
trình bày như SGK.
GV: Đưa thêm hình phản ví
dụ
GV: yêu cầu HS nhận xét.
-HS trả lời
-HS quan sát GV hướng
dẫn
HS nêu nhận xét:
+Nếu AB = 3, AC = 4,
BC = 5 thì
µ
0
90A =
.
+Nếu AB = 3, AC = 4,
BC < 5 thì
µ

0
90A <
.
+Nếu AB = 3, AC = 4,
BC > 5 thì
µ
0
90A >
.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (2’)
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
20dm
d
4dm
> 90
0
< 90
0
> 5
< 5
4
33
4
C
B
A
C
B
A
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009

- Ôn tập đònh lí Pytago (thuận, đảo)
- BTVN: 59, 60, 61/ 133 SGK; 89/ 108 SBT
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết”; “Ghép hai hình vuôngthành một hình vuông”/134 SGK.
- Theo hướng dẫn của SGK, hãy thực hiện cắt ghép từ hai hình vuông thành một hình vuông
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
Ngày soạn: 11/02/2008 Ngày dạy: 13/02/2008
Tiết: 39 LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
-Tiếp tục củng cố đònh lí Pytago (thuận , đảo)
-Vận dụng đònh lí Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp.
-Giới thệu một số bộ ba Pytago
II. CHUẨN BỊ
GV:Bảng phụ ghi bài tập. Mô hình khớp vít minh họa bài tập 59/133 SGK. Một bảng phụ có gắn hai hình
vuông bằng bìa như hình 137 SGK. Thước, compa, êke, kéo, đinh mũ.
HS: Mỗ nhóm hai hình vuông bằng bìa như hình 137 SGK. Thước, compa, êke, máy tính bỏ túi, kéo, hồ dán và
một tấm bìa cứng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
HS1: -Phát biểu đònh lí Pytago
- Chữa bài tập 60/133 SGK
HS2: Chữa bài tập 59/133 SGK
GV: Đưa ra mô hình khớp vít và hỏi: Nếu không có nẹp chéo AC thì khung ABCD sẽ như thế nào?

GV cho khung ABCD thay đổi (
µ
0
90D ≠
) để minh họa cho câu trả lời của HS
3/ Giảng bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
27’
HĐ1: Luyện tập
Bài 89/108, 109 SBT:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
GV: gợi ý:
H: Theo giả thiế, ta có AC băng
bao nhiêu?
H: Vậy tam giác vuông nào đã
biết hai cạnh? Có thể tính được
cạnh nào?
GV: Yêu cầu hai HS lên trình bày
câu a và b
Bài 61/133 SGK
Trên giấy kẻ ô vuông (độ dài của
ô vuông bằng 1) cho tam giác
ABC như hình bên
Tính độ dài mỗi cạnh của tam
giác ABC.
GV: Hướng dẫn HS tính độ dài
đoạn AB
-Sau đó gọi hai HS lên tính tiếp
đoạn AC và BC.
-AC = AH + CH

= 9(cm)
-Tam giác vuông AHB đã
biết AB + AC = 9cm
AH = 7cm nên tính
đượcBH, từ đó tính BC.
-Hai HS lên trình bày câu a
và b
-HS vẽ hình vào vở
-Cả lớp tính độ dài đoạn
AB dưới sự hướng dẫn của
GV
Bài 89/108, 109 SBT:
a)
V
ABC có AB = AC = 7 + 2 = 9 (cm)
V
V
ABH có:
BH
2
= AB
2
- AH
2
(đ/l Pytago)
= 9
2
– 7
2
= 32


BH =
32
(cm)
V
V
BHC có:
BC
2
= BH
2
+ HC
2
(đ/l Pytago)
= 32 +2
2
= 36

BC =
36 6( )cm=
b) Tương tự như câu a
Kết quả:
10( )BC cm=
Bài 61/133 SGK
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
48cm
36cm
C
A
D

B
H
16
13
12
B
C
A
7
2
H
C
A
B
GT
V
ABC:AB = AC
BH

AC
AH = 7cm
CH = 2cm
KL Tính đáy BC
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
7’
Bài 62/133 SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
H: Để biết con Cún có thể tới các
vò trí A, B, C,D để canh giữ mảnh
vườn hay không, ta phải làm gì?

Hãy tính OA, OB, OC, OD.
Bài 91/109 SBT:
Cho các số 5, 8, 9, 12, 13, 15,
17.Hãy chọn ra các bộ ba số có
thể là độ dài ba cạnh của một
tam giác vuông.
H: Ba số phải có điều kiện như
thế nào để có thể là độ dài ba
cạnh của một tam giác vuông?
GV: Giới thiệu các bộ ba số đó
được gọi là bộ ba số Pytago.
GV: Ngoài ra còn có các bộ ba số
Pytago thường dùng khác: 3; 4; 5
6; 8; 10
HĐ2: Thực hành : Ghép hai
hình vuông thành một hình
vuông
GV: lấy bảng phụ trên đó có gắn
hai hình vuông ABCD cạnh a và
DEFG cạnh b có màu khác nhau
như hình 137/ 134 SGK.
GV: Hướng dẫn HS đặt đoạn AH
= b trên cạnh AD, nối BH, Hf rồi
cắt hình, ghép hình để được một
hình vuông mới như hình 139
SGK
H: Kết quả thực hành này minh
họa cho kiến thức nào?
-Hai HS lên tính tiếp đoạn
AC và BC.

-Ta cần tính các độ dài
OA, OB, OC, OD.
HS: Ba số phải có điều
kiện bình phương của số
lớn bằng tổng bình phương
của hai số nhỏ mới có thể
là độ dài ba cạnh của một
tam giác vuông
-hàm số ghi các bộ ba số
Pytago.
-HS nghe GV hướng dẫn .
-HS hoạt động nhóm
khoảng 3 phút rồi đại diện
một nhóm trình bày.
--Kết quả thực hành này
minh họa cho đònh lí
Pytago
V
V
ABI có:
AB
2
= AI
2
+ BI
2
(đ/l Pytago)
= 2
2
+ 1

2

AB
2
= 5

AB =
5
Kết quả: AC = 5; BC =
34
.
Bài 62/133 SGK:
2 2 2 2
2 2 2
2 2 2 2
2 2 2
3 4 5 5 9
4 6 52 52 9
8 6 10 10 9
3 8 73 73 9
OA OA
OB OB
OC OC
OD OD
= + = ⇒ = <
= + = ⇒ = <
= + = ⇒ = >
= + = ⇒ = <
Vậy để con Cún đến các vò trí A, B, D
nhưng không đến được vò trí C.

Bài 91/109 SBT:
a 5 8 9 12 13 15 17
a’ 25 64 81 144 169 225 289
Có 25 +144 =169

5
2
+ 12
2
= 13
2
64 +225 = 189

8
2
+ 15
2
= 17
2
81 + 144 = 225

9
2
+ 12
2
= 15
2
Vậy các bộ ba số có thể là độ dài ba cạnh của
một tam giác vuông là:
5; 12; 13;

8; 15; 17;
9; 12; 15;

4. Hướùng dẫn về nhà: (1’)
-Ôn lại đònh lí Pytago (thuận và đảo)
-BTVN: 83, 84, 85, 90, 92 /108, 109 SBT
-Ôn ba trường hợp bằng nhau của tam giác
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
Ngày soạn: 06 / 02 / 2009 Ngày dạy: 09 / 02 / 2009
Tiết: 39 §8. CÁC TRƯỜNG HP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS cấn nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận
dụng đònh lí Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác
vuông.
2. Kó năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các
đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn kó năng vẽ hình, chứng minh một bài toán hình học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước kẽ, êke, compa.
- Học sinh: Thước kẽ, êke, compa, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hỏi: Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông đã được suy ra từ các
trường hợp bằng nhau của tam giác?
GV: Treo bảng phụ hình vẽ các cặp tam giác vuông. Yêu cầu HS bổ sung các điều kiện về
cạnh và góc để được các tam giác vuông bằng nhau.

3. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
9’ HĐ1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác
vuông:
1. Các trường hợp bằng nhau
đã biết của tam giác vuông:
?1.
H: Hai tam giác vuông bằng
nhau khi có những yếu tố nào?
GV: Cho HS làm ?1 (bảng
phụ)
GV: Ngoài các trường hợp
bằng nhau đó, hôm nay ta sẽ
biết thêm một trường hợp nữa.
HS: Trả lời 3 trường hợp đã
biết.
HS: Nhắc lại.
HS: Làm ?1
16’ HĐ2: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc
vuông:
2. Trường hợp bằng nhau về
cạnh huyền và cạnh góc
vuông:
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung
trong khung /135 SGK.
GV: Yêu cầu HS vẽ hình và
ghi GT, KL của đònh lí đó.
H: Để chứng minh

ABC =


DEF ta phải làm
gì?
H: Phát biểu đònh lí Pytago?
H: Đònh lí Pytago có ứng dụng
gì ?
HS: 2 HS đọc to.
HS: Cả lớp vẽ hình và ghi GT,
KL
HS: Chứng minh: AB = DE
HS: Phát biểu đònh lí.
HS: Trả lời.
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
B
A
C
E
D
F
B C
A
H
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
H: Nhờ đònh lí Pytago ta có thể
tính cạnh AB theo BC, AC như
thế nào?
GV: Yêu cầu HS tính DE?
GV: Yêu cầu HS lên bảng
trình bày chứng minh.

GV: Yêu cầu HS làm ?2 (bảng
phụ)
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
GV: Cho đại diện các nhóm
trình bày.
GV: Nhận xét
HS: AB
2
= BC
2
– AC
2
HS: Thực hiện tương tự.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Hoạt động nhóm.
Nhóm 1, 2, 3 làm cách 1.
Nhóm 4, 5,6 làm cách 2.
HS: Các nhóm trình bày
HS: Nhận xét
10’ HĐ3: Luyện tập:
Bài tập 66/137 SGK
GV: Nêu bài tập 66/137 SGK
GV: Yêu cầu HS nêu GT, KL?
H: Trên hình có những tam
giác nào bằng nhau?
GV: Yêu cầu HS giải thích cho
từng trường hợp.
GV: Nhận xét
HS: Lên bảng ghi GT, KL
HS: Nêu các tam giác bằng

nhau.
HS: Lần lượt lên bảng trình
bày chứng minh các tam giác
bằng nhau.
HS: Nhận xét
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (2’)
- Học thuộc, hiểu, phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Làm các bài tập 64, 65 /136, 137 SGK.
- tiết sau làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 06 / 02 / 2009 Ngày dạy: 11 / 02 /
2009
Tiết : 40 §8. CÁC TRƯỜNG HP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
(tt)
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
E
D
1 2
B C
A
M
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2008 – 2009
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
2. Kó năng: Rèn kó năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kó năng trình bày bài chứng
minh hình.

3. Thái độ: Phát huy trí lực HS.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu.
HS: Thước thẳng, êke vuông, compa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (11’)
HS1: -Phát biểu các trøng hợp bằng nhau của tam giác vuông
-Chữa bài tập 64/ 136 SGK: Cho AC = DF,
0
90
ˆ
ˆ
==
DA
Bổ sung thêm điều kiện bằng nhau để

ABC =

DEF.
TL: Bổ sung điều kiện:BC = EF hoặc AB = DE hoặc
FC
ˆ
ˆ
=
HS2:-Chữa bài tập 65/ 136 SGK:
a)

ABH =


ACK (cạnh huyền, góc nhọn)

AH = AK
b)

AKI =

AHI (cạnh huyền, cạnh góc vuông)


IAHIAK
ˆˆ
=

3. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
13’ Bài 98/ 110 SBT:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình
H: Cho biết GT và KL của bài
toán ?
H: Để chứng minh

ABC cân,
ta cần chứng minh điều gì?
H: Trên hình vẽ đã có hai tam
giác nào chứa hai cạnh AB,
AC (hoặc
CB

ˆ
,
ˆ
) đủ điều kiện
bằng nhau?
GV: Hãy vẽ thêm đường phụ
để tạo ra hai tam giác vuông
trên hình chứa góc
21
ˆ
;
ˆ
AA

chúng đủ điều kiện bằng nhau.
H: Qua bài tập này em hãy cho
biết một tam giác có điều kiện
gì thì là một tam giác cân?
HS: lớp vẽ hình vào vở
Một HS nêu GT, KL của
bài toán
HS: Ta chứng minh AB =
AC hoặc
CB
ˆ
ˆ
=
HS: Phát hiện có

ABM



ACM có hai cạnh
và 1 góc bằng nhau nhưng
góc bằng nhau đó không
xen giữa hai cạnh bằng
nhau.
-Từ M kẻ MK

AB tại K;
MH

AC tại H
HS: Một tam giác có một
đường trung tuyến đồng
thời là phân giác thì tam
Bài 98/ 110 SBT:
Từ M kẻ MK

AB tại K; MH


AC tại H
+

AKM và

AHM có
0
90

ˆˆ
==
KH
; AM cạnh huyền
chung;
21
ˆˆ
AA =
(gt)



AKM =

AHM (cạnh
huyền, góc nhọn)

KH = KM (cạnh tương ứng)
+Xét

BKM và

CHM có:
GA: Toán 7 GV: Nguyễn Vũ Vương
F
E
D
C
B
A

H
K
I
C
B
A
K
H
2
1
M
A
C
B
GT

ABC cân tại A
0
90
ˆ
<
A
BH

AC, CK

AB
KL a)AH = AK
b)AI là phân giác
A

ˆ
GT

ABC
MB = MC
21
ˆˆ
AA =
KL

ABC
cân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×