Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 21 – 22: Văn bản: Cô bé bán diêm (An - Đéc - xen)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.82 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Tiết 41: Bài Ca Nhà Tranh Bị Gió Thu Phá Tiết 42: Kiểm tra văn Tiết 43: Từ đồng âm Tiết 44: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. Bài 11_Tiết 41_Văn học BAÌI CA NHAÌ TRANH BË GIOÏ THU PHAÏ (MAO ỐC VỊ THU PHONG SỞ PHÁ CA) Đỗ Phủ. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ. - Bước đầu thấy vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tçnh. - Buớc đầu thấy được bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ miêu tả và tự sự . B. Chuẩn bị:  GV: Nghiên cứu SGK,SGV,sách tham khảo  HS: âoüc,soản baìi C. Lên lớp: I. Ổn định: II. Baìi cuî: _ Đọc diễn cảm bài “Hồi hương ngẫu thư” ? Qua nhan đề, có thể thấy sự biểu hiện tình quê hương ở đây có gì độc đáo? _ Đọc bài thơ_Phân tích hai câu cuối III. Bài mới: 1. Giới thiệu: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị là ba nhà thơ lớn nhất của Trung Hoa thời Đường. Nếu Lý Bạch là nhà thơ lãng mạn vĩ đại (Thi Tiên) thì Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực vĩ đại (Thi Sử Thi Thánh). Cuộc đời long đong, khốn khổ, chết vì nghèo, bệnh, Đỗ Phủ đã để lại cho đời gần 1500 trầm uất, buồn đau, nuốt tiếng khóc nhưng lại sáng ngời lên tinh thần nhân ái bao la. “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” là một bài thơ như thế.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Tiến trình tổ chức: HOẢT ÂÄÜNG DẢY * HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu tác giả,tác phẩm  Goüi âoüc chuï thêch ? Dựa vào chú thích,hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả? ? Baìi thå “ Baìi ca nhaì tranh bë gioï thu phá” ra đời trong hoàn cảnh nào? Thể thå?  GV: Năm 760, nhờ bạn bè mà Đỗ Phủ mới du2ựng được một căn nhà tranh tre bãn caûnh khe Caïn Hoa, phía tây Thành Đô,tỉnh Tứ Xuyên. Nhưng ở chưa được bao lâu thì bị gió mưa thu phá nát. Đỗ Phủ buồn rầu và xúc cảm viết nên bài thơ. * HĐ 2: Tìm hiểu bố cục bài thơ ? Dựa vào nội dung, có thể chia bài thơ làm mấy phần?Đó là nhưng phần naìo?  GV: Có ba đoạn gồm 6 câu,hầu hết các câu trong đoạn cuối đều dài hơn 7 chữhiện tượng hiếm thấy trong thơ cổ TQ. Hai khổ giữa dòng vần trắcẤm ức, dằn vặt. Khổ cuối: từ sự đau khổ tột cùng đã vút lên mơ ước cao cảcâu thơ được mở rộng cho phù hợp. * HĐ 3: Tìm hiểu phương thức biểu âaût. ? Hãy xác định phương thức biểu đạt của mỗi đoạn văn ?  GV: Yếu tố tự sự, miêu tả không chỉ dùng để kể, tả mà còn được dùng để phục vụ cho biểu cảm. * HÂ 4: Phán têch vàn baín. HOẢT ÂÄÜNG HOÜC.  HS âoüc.  HS trả lời. Cổ thể-->Ra đời trước thời Đường,nhịp, vần câu chữ đều tự do.. GHI BAÍNG I. Giới thiệu: 1. Tác giả: Đỗ Phủ (712_770) 2. Tác phẩm: thể thơ cổ thể. II. Bố cục: 4 phần:_Đầu-->sa:cảnh 4 phần gioï thu cuänú nhaì. _ Trẻ...ức: Kể việc trẻ con cắp tranh _Giây...trót: nỗi khổ gia đình Đỗ Phủ trong đêm mæa. _ Còn lại:ước mơ cao cả cuía nhaì thå. 1:Miãu taí (+tæû sæû) 2: Tự sự (+ biểu cảm) 3: Miểu tả (+ biểu cảm) 4: Biểu cảm trực tiếp.. III. Phán têch: 1. Nỗi thống khổ của người nghèo: _ Nhà bị tốc mái: tan tác,tiêu điều _ Trẻ con cướp giật tranh:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Gọi HS đọc lại ba khổ thơ đầu ? Trong bốn phần của bố cục, những phần nào phản ánh nỗi khổ của người nghèo trong hoạn nạn?(Tác giả đề cập đến những nỗi khổ nào của bản thán mçnh?) ? Nỗi khổ đầu tiên tác giả đề cập đến là nỗi khổ nào? ? Hình ảnh đó được miêu tả tập trung ở chi tiết nào?Gợi lên một cảnh tượng ra sao? ? Haîy hçn dung tám traûng cuía chuí nhán ngäi nhaì luïc naìy? ? Đ ã khổ vì nhà tốc mái,tác giả còn khổ vì những lý do nào nữa? ? Ta coï nãn traïch luî treí thän nam không?Cảnh tượng này cho thấy cuộc sống XH thời ấy như thế nào? ? Tâm trạng của nhà thơ trước hiện tượng này? ? Có phải nhà thơ chỉ đau buồn vì bị cướp tranh không?  GV: Cảnh thật trớ trêu,cười ra nước mắt,nhà thơ tiếc của thì ít mà đau trước tình nghĩa của con người thì nhiều.Chính cuộc sống cùng cực,đói nghèo đã làm thay đổi cuộc sống của trẻ thơ. ? Ở phần ba,nỗi khổ của nhà thơ lại tăng thêm mấy phần?Vì sao? ? Em coï suy nghé gç khi âoüc hai cáu cuối đoạn ba? Em hiểu cơn loạn là như thế nào?.  HS âoüc Phần 1+2+3. Đói nghèo, thất học.  Gió tốc mái + trẻ con cướp tranh Caính nhaì bë gioï thu phaï Mảnh tranh lợp nhà bị gió tốc đi. Tan tác,tiêu điều Lo ,tiếc bất lực.  Trẻ con “Thừa gió bẻ măng” xô vào cướp Không nên trách nhiều vç chuïng âaïng thæång hån đáng giận do đói nghèo, thất học trong một XH loản ly. Đau xót,ấm ức  Đằng sau sự mất mát về của cải là nỗi đau về nhân tình thế thái.. _ Nguí trong âoïi reït ướt lạnh,con quẫy âaûp _ Loạn lạc mất ngủ. * Người dân phải gánh chịu nỗi khổ về cả vật chất lẫn tinh thần vì chiến tranh loạn lạc triền miãn. 2. Ước mơ cao cả: _Ước điều tốt lành cho người nghèo khổ.  Tăng lên gấp bội vì _ Tính vị tha,hy phaíi nguí trong âoïi reït vaì sinh,nhán âaûo loạn lạc,mất ngủ.  Tçnh caính âaïng thæång ? Quan sát cách gieo vần ở khổ 2 và 3 _Là loạn ly,chiến tranh có gì đặc biệt?Tác dụng? taìn phaï.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  GV: Nỗi khổ về vật chất và tinh Gieo vần trắc-->Nỗi III. Tổng kết: thần của Đỗ Phủ cũng là nỗi khổ khổ cực,ấm ức,dằn vặt. chung của nhân dân đời Đường vì  GN/134 SGK chiến tranh,loản laûc liãn miênCàng có giá trị hiện thực.  HS đọc khổ cuối  HS âoüc IV. Luyện tập: ? Trong cảnh nghèo khổ,tác giả đã Có ngäi nhà _ Bài tập 1 mơ uớc điều gì? to,rộng,vững chắc. ? Mục đích uớc có nhà to,chắc là gì?  Cho người nghèo ? Uớc mơ ấy rất thiết tha_Nghệ thuật trong thiên hạ. nào trong khổ cuối thể hiện điều ấy? Dùng hàng loạt câu ? Từ ước vọng ấy, em hiểu gì về nhà cảm thán-->Bộc lộ cảm thơ Đỗ Phủ? xuïc.  GV: Ước mơ của Đõ Phủ thật _Ước cho người khác đẹp,thật cao cả,vị tha.Ông không _ Nếu được có thể hi sinh nghĩ đến bản thân mình mà luôn mình. nghĩ đến người khác nghèo khổ hơn mình.Lòng nhân ái của Đỗ Phủ vừa cảm động vừa thiết thực,cụ thể.Nhân ái đến mức xả thân. ?Theo em,nếu không có khổ cuối thì Nỗi khổ của 1người,1 yï nghéa,giaï trë baìi thå seî giaím âi nhæ gia âçnh-->cuía muän thế nào? người,muôn nhà+sự xả thán * HĐ 5: Tổng kết. ? Em cảm nhận được những giá trị  Nỗi khổ của người dân nội dung nào được phản ảnh trong bài +Tinh thần nhân đạo của taïc giaí. thå? ? Em học tập đưọc gì từ nghệ thuật Có thể biểu cảm trên cơ sở miêu tả và tự sự. biểu cảm trong bài thơ này?  HS âoüc  Yêu cầu đọc ghi nhớ/134. * HĐ 6: Luyện tập  HS làm độc lập. _ BT 1:đọc diễn cảm hai phần cuối. IV. Củng cố: _Em có biết bài thơ nào của tác giả VN cũng mang tình cảm nhân đạo như nhà thơ Đỗ Phủ và cũng có cách biểu cảm như thế? (Em bé trong nhà lao Tân Dương, Phu làm đường...của Bác Hồ) V. Dặn dò: _ Học bài _ Làm bài tập số 2/134,135 _ Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết ************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 11_Tiết 42_Văn học. KIỂM TRA 1 TIẾT. A. Mục tiêu,yêu cầu: 1. Mục tiêu cần đạt:  Giúp HS hệ thống, ôn tập,nắm vững các kiến thức về các văn bản đã học.  Rèn luyện kỹ năng tự luận,diễn đạt văn bản. 2. Phạm vi kiểm tra:  Các văn bản trữ tình dân gian và trung đại từ bài 1 đến bài 10. 3. Nội dung kiểm tra:  Các vấn đề cơ bản về nội dung tư tưởng và nghệ thuật trong các văn bản âaî hoüc 4. Hình thức và phương pháp kiểm tra:  Viết (đề A+đề B)  Kết hợp trắc nghiệm và tự luận. B. Đề bài: ĐỀ A: I. Phần trắc nghiệm: Đọc kỹ,chọn câu trả lời đúng nhất, khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ấy (6đ) 1. Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung gì? A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường. B. Kể về tâm trạng một chú bé trong ngày đầu tiên tới trường. C. Tái hiện lại những tâm tư,tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp một của con. 2. Cha của En_ri_cô là người như thế nào? A.Rất thương yêu và buông chiều con B. Yêu thương,nghiêm khắc và tế nhị trong việc giáo dục con. C. Luôn nghiêm khắc và không tha thứ cho lỗi lầm của con. 3. Lối hát đối đáp trong bài ca dao “ Ở đâu năm cửa...thuộc kiểu hát nào? A. Hát chào mời B. Hát đố hỏi C. Hát xe kết 4. Bài thơ “SNNN” đã nêu bật nội dung gì? A. Nước Nam là nước có chủ quyền không kẻ thù nào xâm phạm được B. Nước Nam là một đất nước văn hiến C. Nước Nam có nhiều anh hùng đánh giặc tan ngoại xâm.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5. Veí âeûp cuía caính trê Cän Sån laì veí âeûp: A. Tươi tắn và đấy sức sống B. Kì ảo và lộng lẫy C. Yãn aí vaì thanh bçnh 6. Nhận xét sau đúng cho tác phẩm nào? “ Bài thơ đã thể hiện tình cảm nhân ái,vị tha cao caí” A. Caím nghé trong âãm thanh ténh B. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê C. Baìi ca nhaì tranh bë gioï thu phaï II. Phần tự luận (4 đ): _ Cáu 1: (1,5 â) Những kỷ niệm nào thức dậy trong em khi đọc văn bản “Cổng trường mở ra”? _ Cáu 2: (2,5 â) Từ văn bản đã học, em hiểu gì về mối quan hệ giữa cảnh và tình trong thơ cổ? Hãy phânt ích 1 ví dụ để minh họa?. ĐỀ B I. Trắc nghiệm (6đ): 1. Trong văn bản “CTMR”, đêm trước ngày khai trường,tâm trạng của người con như thế nào? A. Phấp phỏng,lo lắng B. Thao thức,đợi chờ C. Vä tæ,thanh thaín 2. Tại sao bố En.ri.cô lại viết thư khi con mình phạm lỗi?: A. Vì ở xa nên phải viết thư B. Vì giận,không muốn nhìn mặt con C. Vì qua thư,người cha nói đầy đủ,sâu sắc hơn và người con sẽ cảm,hiểu điều cha nói thấm thía hơn 3. Thông điệp nào được gởi gắm qua câu chuyện “ CCTCNCBB”?: A. Hãy tôn trọng những ý thích của trẻ em. B. Hãy để trẻ em được sống trong một mái ấm gia đình. C. Haîy haình âäüng vç treí em 4. Bài “ PGVK” nêu bật nội dung gì? A. Khẳng định chủ quyền đất nước B. Thể hiện niềm tự hào trước những chiến công oai hùng. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. Thể hiện niềm tự hào và khát vọng hòa bình 5. Trong những bài thơ sau,bài nào là thơ Đường: A. Nam quốc sơn hà B. Chinh phuû ngám khuïc C. Tĩnh dạ tứ 6. Cảnh đèo Ngang trong hai câu đầu được miêu tả như thế nào? A. Tươi tắn,sinh động B. Um tùm,rậm rạp C. Hoang vắng,thê lương II. Tự luận: (4đ) _ Cáu 1: (1,5â) Từ văn bản “Mẹ tôi”,em cảm nhận những điều sâu sắc nào của tình cảm con người? _Cáu 2: (2,5â) Qua các văn bản đã học,em hiểu gì về mối quan hệ giữa cảnh và tình trong thơ cổ? Hãy phân tích 1 ví dụ để minh họa? C. Âaïp aïn: I. Phần trắc nghiệm: 1đ/câu _ Đề A: 1C, 2B, 3B, 4A, 5C, 6C _ Đề B: 1C, 2C, 3B, 4C, 5C, 6B II. Tự luận: Yêu cầu diễn đạt hoàn chỉnh, khong gạch đầu dòng. _ Câu 1 (Đề A): Tùy HS nêu kỷ niệm, đảm bảo các ý sau: + Nhớ về thời thơ ấu đến trường (0,5đ) + Nhớ lớp học,bạn bè,cô giáo (0,5đ) + Nhớ sự chăm sóc ân cần của mẹ...(0,5đ) _ Câu 1(Đề B): trình bày đủ hai ý cơ bản sau: + Tçnh caím cha meû daình cho con caïi vaì con caïi daình cho cha meû laì thiãng liãng hån caí (0,75â) + Con cái không có quyền hư đốn,chà đạp lên tình cảm đó (0,75đ) _ Câu 2 (Đề A+Đề B): + Nêu được mối quan hệ giữa cảnh và tình trong thơ cổ:  Tình gắn bó với cảnh (0,5đ)  Trong caính coï tçnh, trong tçnh coï caính (0,5â) + Phân tích được, diễn đạt mạch lạc (1,5đ). ***********************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 11_Tiết 43_Tiếng Việt. TỪ ĐỒNG ÂM. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS  Hiểu được thế nào là từ đồng âm.  Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.  Có thái độ cẩn trọng,tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm. B. Lên lớp: I. Ổn định: II. Baìi cuî: _ Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? _ Khi sử dụng từ trái nghĩa cần lưu ý điều gì? Làm bài tập 4/SGK. III. Bài mới: 1. Giới thiệu: GV thực hiện 2. Tiến triình tổ chức: HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOẢT ÂÄÜNG HOÜC GHI BAÍNG * HĐ 1: Giúp HS tìm hiểu thế nào là từ  Mở sách SGK/135 I. Baìi hoüc: 1. Thế nào là từ đồng âm.  GV sử dụng bảng phụ có ghi mẫu câu 1  HS đọc thầm câu hỏi trong đồng âm: SGK để tìm câu trả lời. (SGK/135) để hướnh dẫn HS. ? Tìm nghĩa của các từ “lồng” nghĩa hai Không câu có gì liên quan với nhau không?  HS giải thích nghĩa của từ _ Cùng âm ? Như vậy hai câu khác nhau chỗ nào? nghéa “lồng” ,nhận xét rút ra kết nhưng  GV: 2 từ “lồng” trên gọi là từ đồng âm. khaïc nhau,khäng luận:  liên quan đến _ Lồng1:nhảy,chồm lên  nhau _ Lồng2: chuồng nhốt chim  Vậy em hiểu thé nào là từ đồng âm? Cuìng ám nhæng khaïc nghéa  Goüi HS âoüc GN/SGK  GN/135  HS âoüc GN/135  GV cho vê duû thãm Con ngæûa âaï con ngæûa âaï.  HS trả lời,nhận xét từ “đá” 2. Sử dụng từ * HĐ 2: Sử dụng từ đồng âm. đồng âm: ? Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa các từ “lồng” trong 2 câu trên?  HS trả lời  Gv bật đèn chiếu “ Đem cá về kho” ? Nếu tách câu trên ra khỏi ngữ cảnh thì có _ Phải đặt trong  HS thảo luận nhóm thể hiểu mấy nghĩa?. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Hãy thêm vào một vài từ để chỉ hiểu một nghĩa nhất định? ? Vậy để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?  Gv rút ra kết luận * HĐ 3: Luyện tập:  Đèn chiếu BT 1/136  Cho các nhóm lên trình bày,nhận xét rút ra kết luận  GV: Gọi HS đọc BT 2/136 hướng dẫn HS có thể tham khảo về các nghĩa của danh từ cổ và từ đồng âm với danh từ cổ trong từ điển.  Gv chiếu BT 3/136  Cho HS đặt câu, lưu ý mỗi câu phải có hai từ đồng âm  Bật đèn chiếu, hướng dẫn HS thảo luận tổ BT 4/136..  3 nghĩa:từ “kho” _ Hành động nấu chín _ Nhà kho cất giữ  HS căn cứ phần trên để trả lời.. văn cảnh đầy đủ để hiểu đúng,không hiểu nước đôi * GN/136 II. Luyện tập: _ BT 1/136 Tìm từ đồng âm.  HS chú ý đọc thầm và làm BT vào vở. _ BT 2/136  HS đọc và trả lời miệng.  HS lãn baíng laìm baìi.  HS thảo luận tổ và rút ra kết luận.. IV. Củng cố: Cho HS nhắc lại từ đồìng âm và cách sử dụng V. Dặn dò: _ Học thuộc phần ghi nhớ _ Sưu tầm từ đồng âm. **********************. Lop7.net. _ BT 3/136 _ BT 4/136.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 11_Tiết 44_Tập làm văn CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS  Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự,miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng  Luyện tập vận dụng hai yếu tố đó B. Chuẩn bị:  GV: + Nghiên cứu SGK,SGV,sách tham khảo +Sưu tầm hai đoạn văn: Tự sự thuần túy,tự sự có biểu cảm C. Lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập 1 tổ III. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Tiến trình tổ chức: HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOẢT ÂÄÜNG HOÜC GHI BAÍNG * HĐ 1: Bài tập 1 I. Baìi hoüc:  GV: Goüi hoüc sinh âoüc baìi thå “ Baìi ca  HS âoüc baìi thå nhà tranh bị gió thu phá” (Có thể dùng  HS hoạt động độc lập đèn chiếu) ? Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự,miêu tả trong  Thảo luận nhómđưa ra _ Trong văn biểu baìi. cảm có sử dụng ý kiến nhận xét ? Theo em,kể và tả có tác dụng? ? Từ đó,em có thể rút ra nhận xét gì về mối  _Gợi ra đối tượng biểu các yếu tố tự sự,miêu tả để gợi quan hệ giữa ba yếu tố tự sự,miêu tả và cảm ra đối tượng và _ Gởi gắm cảm xúc biểu cảm? gởi gắm cảm xúc ? Tæû sæû vaì miãu taí coï vai troì gç trong vàn  HS âoüc GN1/138 biểu cảm?  GV: Khái quát phần 1/GN  HS hoạt động độc lập * HĐ 2: Bài tập 2  GV goüi HS âoüc âoản vàn/137,138 chán,gan baìn ? Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự,miêu tả trong Ngón chán,mu baìn chán âoản vàn? ? Ở đoạn 1,tác giả tả bàn chân với những Rất thương yêu. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chi tiết nào?  Học thầm đoạn 2 ? Qua những chi tiết đó tác giả đã biểu hiện Đêm nào bố ...quăng tình cảm thế nào đối với người bố? câu,hớt tóc dạo... ? Ở đoạn 2,tác giả kể việc đi làm nghề của  Không phải mà chỉ là cơ bố qua những từ ngữ nào? sở để biểu cảm ? Các sự việc trên có phải làm người đọc hiểu được diễn biến của chuyện?Tọa sự  Tự sự.miêu tả nhằm gợi cảm xúc chứ không sa đà. hấp dẫn,lôi cuốn? ? Từ đó em hãy nêu sự khác nhau của các yếu tố tự sự,miêu tả trong văn kể,tả và  HS đọc GN 2/138 trong văn biểu cảm?  HS âoüc  GV: Khaïi quaït yï 2/GN  Gọi HS đọc toàn bộ ghi nhớ  HS âoüc  HS hoạt động độc lập * HĐ 3: Luyện tập  Cho HS đọc bài “Kẹo mầm” ? Nêu yêu cầu BT 2?  Gv gợi ý: Đây là dạng BT mô phỏng,yêu cầu HS kết hợp tự sự,miêu tả để biểu cảm + Tự sự: Chuyện đổi tócKẹo mầm ngày  HS hoạt đông độc lậpViết văn bản ra giấy. trước + Miêu tả: Cảnh chải tóc của người mẹ ngày xưa, hình ảnh người mẹ + Biểu cảm: Lòng nhớ mẹ khôn xiết  GV: _ Gọi HS đọc từng đoạn _ Lớp nhận xét,góp ý IV. Củng cố: _ Đọc lại ghi nhớ V. Dặn dò: Học bài và làm bài tập1/138.. Lop7.net. _ Tæû sæû,miãu taí nhằm khêu gợi caím xuïc,do caím xúc chi phối chứ không kể hay tả lại đối tượng,sự việc.. * GN/138 II. Luyện tập _ BT 2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×