Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 kì 2 - GV: Nguyễn Hữu Toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. Giáo án Ngữ Văn 8 TIẾT: 73 BÀI :. TUẦN 19 Ngày soạn: 15-01-06 - Ngày giảng: 16-01-06 Lớp: 8A1 – 8A2  NHỚ RỪNG (Thế Lữ). I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Giúp HS -Cảm nhận tác giả đã mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để phản ảnh nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng, giả dối và niềm khát khao tự do mãnh liệt của con người. Cảm nhận những nét đẹp riêng của thơ lãng mạn Việt Nam. - Tính mãnh liệt trong tư tưởng và cảm xúc của nội dung biểu cảm. Sự mới mẻ phóng túng của ngôn từ, hình ảnh, nhịp điệu. 2- Kỹ năng: Rèn luyện cho các em cách đọc diễn cảm, cảm thụ được tác phẩm thơ 3- Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu chuộng hòa bình, khát vọng tự do. II- CHUẨN BỊ: - GV: Chân dung của Thế Lữ, soạn kỹ bài, chọn lọc hệ thống câu hỏi, có dự kiến trả lời. - HS: Đọc văn bản, soạn theo câu hỏi SGK. III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1- Ổn định tổ chức: (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS (5em / lớp). (3’) 3- Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Nhớ rừng là bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ và là góp phần mở đường cho sự thắng lợi của thơ mới. Vì sao vậy, giờ học hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu. TL 3. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY *HOẠT ĐỘNG 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net. KIẾN THỨC CƠ BẢN I- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. ( xem chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Giáo án Ngữ Văn 8. 5. 22. Đọc chú thích* -Gọi HS đọc phần chú thích -GV chốt lại các ý cơ bản cho HS nghe. *HOẠT ĐỘNG 2: -Đọc VB - GV đọc mẫu nêu yêu cầu đọc – gọi 1 HS đọc.. - 1 em đọc chú thích * - Cả lớp cùng nghe.. thích*). II- Đọc văn bản. - Các em cùng theo dõi->1 bạn 1 bạn khác nhận xét cách đọc của bạn và đọc lại toàn bài. H1- Khi mượn lời con -1 em tổ 1 trả lời->1 em tổ 2 bổ sung: Ta hổ ở vườn bách thú, nhà liên tưởng đến tâm sự của con người. thơ muốn ta liên tưởng - HS xung phong trả lời: Biểu cảm gián tiếp. điều gì? H2- Phương thứ biểu đạt của VB này là gì? - 1 em tổ 3 trả lời ->1 em tổ 4 bổ sung: H3- Quan sát bài thơ Không hạn định về số câu; mỗi dòng “Nhớ rừng”, chỉ ra thường có 8 chữ; ngắt nhịp tự do; vần những điểm mới của không cố định. hình thức bài thơ này so với các bài thơ đã học? *HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu VB. - cả lớp chú ý nghe và các tổ chuẩn bị cho - Gọi 1 HS đọc lại đoạn trả lời câu hỏi. thơ diễn tả nỗi căm hờn trong cũi sắt, cho biết: - 1 em tổ 2 trả lời ->1 em tổ 3 bổ sung: H4- Hổ cảm nhận những Không được hoạt động; nỗi nhục bị biến nỗi khổ nào khi bị nhốt thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường; trong cũi sắt ở vườn nỗi bất bình vì bị ở chung với bọn thấp kém. bách thú? - 1 em tổ 4 trả lời ->1 em tổ 1 bổ sung: Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt cho. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net. III- Tìm hiểu văn bản 1- Khối căm hờn và niềm uất hận - Nỗi khổ: + Không được hoạt động. + Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường. +Nỗi bất bình vì bị ở chung với bọn thấp kém..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Giáo án Ngữ Văn 8 H5- Trong đó, nỗi khổ nào có sức biến thành khối căm hờn? Vì sao? H6- Em hiểu khối căm hờn như thế nào?. H7- Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống như thế nào? H8- Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua các chi tiết nào? H9- Cảnh tượng đó ra sao? H10- Cảnh tượng đó đã gây nên phản ứng nào trong tình cảm của hổ? H11- Em hiểu niềm uất hận ngàn thâu là như thế nào?. một lũ người ngạo mạng, ngởn ngơ. - 1 em tổ 3 trả lời ->1 em tổ 4 bổ sung: Cảm xúc căm hờn kết đọng trong tâm hồn - Khối căm hờn kết đọng trong tâm hồn đè đè nặng nhức nhối, không có cách nào nặng nhức nhối, không có cách nào giải thoát. giải thoát. - 1 em tổ 1 trả lời ->1 em tổ 2 bổ sung: Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng; khát vọng tự do, được sống đúng với phẩm chất của mình. -Phát biểu ý kiến tự do. + Hoa chăm.. cỏ xén…lối phẳng… - 1 em trả lời nhanh. + Giả dối, nhỏ bé, vô hồn. - HS xung phong phát biểu + Niềm uất hận. - 1 em khác trả lời nhanh. + Trạng thái bực bội, u uất kéo dài vì phải chung sống với mọi sự tầm thường giả - Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường dối. giả dối; khát vọng được sống tự do, chân thật. - 1 em tổ 3 trả lời ->1 em tổ 4 bổ sung. + Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường giả dối; khát vọng được sống tự do, chân thật. -1 em đọc cả lớp theo dõi.. -1 em tổ 1 trả lời ->1 em tổ 3 bổ sung. H12- Từ đó em hiểu gì + Bóng cả, cây già… về tâm sự của hổ và - Ý kiến trả lời nhanh: Điệp từ (với) động cũng chính là tâm sự của từ chỉ chỉ hoạt động ( gào, thét); sức sống 2- Nỗi nhớ thời oanh liệt.. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Giáo án Ngữ Văn 8 con người?. mãnh liệt của núi rừng bí ẩn. -HS trả lời tự do- HS khác nhận xét . - Nhớ cảnh sơn lâm bóng cả cây già….. + Ta bước chân lên….; lượn tấm thân….. - Với tiếng gió gào ngàn… * 1 em đọc đoạn thơ - 1 em tổ 2 trả lời ->1 em tổ 4 bổ sung: diễn tả “ Thuở tung Gợi tả hình dáng tính cách hổ; nhịp điệu => Sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn. hoành”. thơ ngắn, thay đổi. H13- Cảnh sơn lâm được diễn tả qua chi tiết - 1 em tổ 4 trả lời ->1 em tổ 1 bổ sung. nào? + Ngang tàng lẫm liệt giữa núi rừng uy - Ta biết ta chúa tể của muôn loài…..=> Gợi tả H14- Nhận xét về cách nghi, hùng vĩ. hình dáng tính cách hổ. dùng từ trong những lời - 1 em tổ 3 trả lời ->1 em tổ 2 bổ sung. + Những đêm, những ngày mưa, những => Ngang tàng lẫm liệt giữa núi rừng uy nghi, thơ này? bình minh, những chiều. hùng vĩ. H15- Hình ảnh chúa tể của muôn loài hiện lên như thế nào giữa không gian ấy? H16- Có gì đặc sắc trong từ ngữ, nhịp điệu của những lời thơ miêu tả chúa tể của muôn loài? H17- Tư đó hình ảnh chúa tể của muôn loài được khắc hoạ mang vẻ đẹp như thế nào? H18- Cảnh rừng ở đây là cảnh của các thời điểm nào?. - 1 em tổ 1 trả lời ->1 em tổ 4 bổ sung. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối…… + Đêm vàng ngày mưa. Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng…… - HS thảo luân, cử đại diện trả lời . + Rực rỡ, huy hoàng, náo động,hùng vĩ, bí ẩn. - 1 em tổ 1 trả lời ->1 em tổ 4 bổ sung. => Nuối tiếc khôn nguôi. +Ta say mồi…. +Ta lặng ngắm…… - 1 em tổ 1 trả lời -> 1 em tổ 4 bổ sung. + Thể hiện khí phách, ngang tàng làm chủ..tạo nhạc điệu rắn rỏi, hùng tráng. - 1 em tổ 2 trả lời -> 1 em tổ 3 bổ sung. + Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp sự nuối tiếc cuộc sống độc lập tự do của chính mình. - 1 em tổ 4 trả lời -> 1 em tổ 2 bổ sung.. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Giáo án Ngữ Văn 8. + Cảnh tù túng tầm thường giả dối >< H19- Cảnh sắc trong cuộc sống chân thật, phóng khoáng sôi mỗi thời điểm đó có gì nổi. nổi bật? H20- Từ đó thiên nhiên hiện lên một vẻ đẹp như thế nào? - 1 em tổ 3 trả lời -> 1 em tổ 1 bổ sung. H21- Giữa thiên nhiên + Diễn tả niềm căm ghét cuộc sống tầm - Cảnh trái ngược -> Diễn tả niềm căm ghét ấy chúa tể của muôn loài thường giả dối; khát vọng cuộc sống tự cuộc sống tầm thường giả dối; khát vọng cuộc đã sống một cuộc sống do. sống tự do như thế nào? H22- Đại từ “ ta” lặp lại -1HS đọc thật diễn cảm toàn bài thơ. trong các lời thơ trên có ý nghĩa như thế nào? H23- Trong đoạn thơ này, điệp từ đâu kết hợp với câu thơ cảm thán có ý nghĩa gì? H24- Hai cảnh tượng được miêu tả trái ngược nhau: cảnh vườn bách thú và cảnh rừng núi ngày xưa. Hãy chỉ ra tính chất đối lập của hai cảnh tượng này? H25- Ý nghĩa của sự đối lập này?. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6. Giáo án Ngữ Văn 8. *HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố:. 5. 4-Hướng dẫn học tập: (5’) - Nắm vững nội dung bài học, học thuộc bài thơ và soạn tiếp phần còn lại của bài thơ với nội dung nói về nỗi khát khao giấc mộng ngàn của con hổ. - Nêu ý nghĩa của văn bản. - Đọc bài thơ “ Ông đồ” và soạn theo câu hỏi SGK. -Khắc sâu vào bài soạn hình ảnh ông Đồ qua các thời điểm: Khi chữ nho còn có giá trị và khi chữ nho đã đi vào quên lãng; thấy được nỗi lòng tác giả là người vô cùng cảm thông, chia xẽ nỗi niềm cùng ông Đồ. IV- RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………....………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………....…………………………………………………………………. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7. Giáo án Ngữ Văn 8. ……………………………………………………………………………………………....………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………....… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………….........………………………………………………………………………………………………… ……………………………... TUẦN 19 TIẾT: 74 Soạn ngày:16-01-06 - Giảng ngày:18-01-06 Lớp: 8A1-8A2  BÀI: NHỚ RỪNG (TT) – ÔNG ĐỒ ( Thế Lữ – Vũ Đình Liên) I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1-Kiến thức: Giúp HS hiểu nỗi khát khao giấc mộng ngàn của con hổ. Nắm được ý nghĩa của văn bản “ Nhớ rừng” - Cảm nhận được hình ảnh đáng thương của ông đồ viết chữ nho đã từng được mọi người mến mộ, nay đã bị lãng quên. Niềm cảm thương chân thành một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa. Vẻ đẹp giản dị và ngân vang của lời thơ năm tiếng. 2-Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, cảm thụ thơ. 3-Thái độ: Xây dựng ý thức yêu người có tài, có đức. II-CHUẨN BỊ -Giáo viên: Bảng phụ, soạn ngắn gọn các câu hỏi để HS dễ trả lời. -Học sinh: Học và soạn bài mới. III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS (4 em / lớp)(3’) 3. Bài mới:. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. Giáo án Ngữ Văn 8.  Giới thiệu bài: (1’) Ông Đồ là bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ giàu thương cảm của Vũ Đình Liên. Tuy sáng tác thơ không nhiều nhưng chỉ với bài “Ông Đồ”, Vũ Đình Liên đã có vị trí xứng đáng trong phong trào “thơ mới”. Giờ học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu.. TL 5. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY *HOẠT ĐỘNG 1: -Gọi HS đọc đoạn thơ cuối bài. H1- Giấc mộng ngàn của hổ hướng về một không gian như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -1 em tổ 1 đọc -> lớp theo dõi đọc thầm - 1 em tổ 2 trả lời -> 1 em tổ 3 bổ sung. + Oai linh, hùng vĩ, thênh thang -> nhưng đó là 1 không gian trong mộng. - 1 em tổ 4 trả lời -> 1 em tổ 1 bổ sung. - + Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật, tự do. -. KIẾN THỨC CƠ BẢN  NHỚ RỪNG (tt) 1-Khao khát giấc mộng ngàn: + Không gian: - Oai linh, hùng vĩ, thênh thang. - Nhưng đó là một không gian trong mộng. H2- Các câu thơ cảm thán mở đầu (“Hởi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ” và kết đoạn “Hỡi rừng ghê gớm của ta ơi!”) có ý nghĩa gì? H3- Giấc mộng ngàn của hổ là một giấc mộng - 1 em tổ 3 trả lời -> 1 em tổ như thế nào? 4 bổ sung. H4- Nỗi đau từ giấc + Mãnh liệt, to lớn, nhưng mộng ngàn to lớn ấy đau xót, bất lực. phản ánh khát vọng - 1 em tổ 1 trả lời -> 1 em tổ III-Tổng kết: mãnh liệt nào của con hổ 2 bổ sung. -Nỗi chán ghét thực tại. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9. Giáo án Ngữ Văn 8. 5. 5. 15. ở vườn bách thú cũng là + Khát vọng được sống chân của con người? thật cuộc sống của mình, trong xứ sở của mình. Khát vọng giải phóng, khát vọng tự do. *HOẠT ĐỘNG 2: H5- Cảm nhận của em về bài thơ “Nhớ rừng”? *HOẠT ĐỘNG 3: -Cho HS học chú thích - HS tự bộc lộ theo suy nghĩ trong SGK của mình. GV: Chốt lại những ý cơ bản cho HS nắm. GV đọc -> nêu yêu cầu -1 em đọc -> cả lớp chú ý đọc -> gọi HS đọc lại. theo dõi -> thảo luận nhóm *HOẠT ĐỘNG 4: -1 em đọc khổ thơ 1 -3 em đọc lần lượt -> lớp theo dõi, đọc thầm. H1- Ý chính của khổ thơ này là gì? H2- Hình ảnh ông Đồ gắn liền với thời điểm -1 em đọc -> cả lớp theo dõi “mỗi năm hoa đào nở” -1 em trả lời ngay: Giới điều đó có ý nghĩa như thiệu ông Đồ. thế nào? - 1 em nhóm 1 trả lời -> 1 em nhóm 2 bổ sung. + Hoa đào là tín hiệu của mùa xuân và tết cổ truyền H3- Sự lặp lại của thời của dân tộc. Ông Đồ có mặt gian “mỗi năm hoa đào giữa mùa đẹp vui hạnh phúc nở” và con người “Lại của mọi người.. tầm thường, tù túng và niềm khát kháo tự do mãnh liệt bằng những vầng thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn, lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy..  ÔNG ĐỒ I-Tác giả, tác phẩm: Theo dõi trong SGK. II-Đọc:. III-Tìm hiểu VB: 1. Hình ảnh ông Đồ thời xưa: - Ông Đồ có mặt giữa mùa xuân vui tươi, hạnh phúc của mọi người.. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. Giáo án Ngữ Văn 8 thấy ông Đồ già” … “Bên phố đông người qua” có ý nghĩa gì? H4- Một cảnh tượng như thế nào được gợi lên từ khổ thơ thứ 1?. - 1 em nhóm 3 trả lời -> 1 em nhóm 4 bổ sung. - Sự xuất hiện đều đặn, hòa hợp giữa cảnh sắc ngày tết, mùa xuân với hình ảnh ông Đồ viết chữ nho. - 1 em nhóm 5 trả lời -> 1 em nhóm 6 bổ sung + Hài hòa giữa thiên nhiên và con người, con người với *Đọc khổ thơ thứ 2, con người, có sức gợi niềm vui hạnh phúc. cho biết: H5- Ý chính của khổ thơ - 1 em đọc khổ thơ thứ 2. này là gì? H6- Tài viết chữ của - 1 em trả lời:. ông Đồ được gợi tả qua +Ông Đồ và viết chữ. chi tiết nào? - 1 em nhóm 2 trả lời -> 1 em nhóm 3 bổ sung. H7- Chữ ông Đồ như + Hoa tay thảo những nét … thế nào? - 1 em nhóm 4 trả lời -> 1 em nhóm 5 bổ sung. + Nét chữ mang vẻ đẹp phóng khoáng, bay bổng, H8- Nét chữ ấy tạo cho sinh động, cao quý. ông Đồ 1 địa vị như thế - 1 em trả lời -> 1 em khác nào trong con mắt người bổ sung thêm. đời? + Mọi người quý trọng và H9- Từ khổ thơ thứ 3 mến mộ. hãy cho biết ý chính của - 1 em đọc khổ thơ thứ 3 khổ thơ này là gì? - 1 em nhóm 6 trả lời -> 1 em nhóm 1 bổ sung. + Nỗi buồn của ông Đồ vắng. - Xuất hiện đều đặn, hòa hợp giữa cảnh sắc ngày tết – mùa xuân với hình ảnh ông Đồ viết chữ nho.. -Mọi người quý trọng và mến mộ ông. 2-Hình ảnh ông Đồ thời. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. Giáo án Ngữ Văn 8 H10- Những lời thơ nào khách. - 1 em trả lời ngay. buồn nhất? +“Giấy đỏ buồn …”; “Mực đọng trong nghiên sầu” H11- Phép tu từ trong - 1 em nhóm 3 trả lời -> 1 lời thơ trên? Tác dụng em nhóm 4 bổ sung. + Nhân hoá -> diễn tả nỗi cô của nó? đơn hiu hắt của ông Đồ. - 1 em nhóm 5 trả lời -> 1 H12- Ở khổ thơ thứ 4 em nhóm 6 bổ sung. nói điều gì? + Ông Đồ hoàn toàn bị lãng quên. H13- Một cảnh tượng - 1 em trả lời -> 1 em khác như thế nào được gợi lên bổ sung. từ lời thơ:“Lá vàng rơi + Đó là cảnh tượng thê trên giấy/ Ngoài trời lương, tiều tụy. mưa bụi bay”? GV:“Lá vàng rơi” là dấu hiệu cuối thu. “Mưa bụi bay” là dấu hiệu mùa đông. Như vậy ông Đồ đã kiên trì ngồi đợi viết chữ qua mấy mùa. H14- Hình ảnh “ông Đồ vẫn ngồi đấy” gợi cho em cảm nghĩ gì? - 1 em nhóm 1 trả lời -> 1 em nhóm 2 bổ sung: + Buồn thương cho ông Đồ cũng như cho cả 1 lớp người đã trở nên lỗi thời. + Buồn thương cho những gì đã từng là giá trị nay trở nên. nay:. - Giấy đỏ buồn không nói - Mực đọng trong nghiên sầu -> Nhân hóa -> ông Đồ hoàn toàn bị lãng quên.. - “Ông Đồ vẫn ngồi đấy /. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12. Giáo án Ngữ Văn 8 Gọi HS đọc khổ thơ cuối. H15- Có gì giống và khác nhau trong 2 chi tiết hoa đào và ông Đồ ở khổ thơ này so với khổ thơ đầu?. tàn tạ, bị rơi vào quên lãng. - 1 em đọc -> lớp theo dõi. - 1 em tổ 1 trả lời -> 1 em tổ 2 bổ sung: + Giống: Đều xuất hiện hoa đào nở. + Khác: Khổ thơ đầu ông Đồ xuất hiện như lệ thường. Khổ thơ cuối không còn hình ảnh ông Đồ. - 1 em tổ 3 trả lời -> 1 em tổ H16- Sự giống và khác 4 bổ sung: nhau này có ý nghĩa gì? + Thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ và bất biến. + Con người thì không thế, họ có thể trở thành xưa cũ. Ông Đồ bây giờ đã trở thành xưa cũ. H17- Theo em, có cảm - 1 em trả lời-1HS khác xúc nào ẩn sau cái nhìn nhận xét . đó của tác giả? +Tình cảm xót thương H18- Cái nhìn ấy chuyển vào bên trong -1 em tổ 2 trả lời -> 1 em tổ xúc cảm để nhà thơ viết 3 bổ sung: tiếp 2 câu cuối: + Hồn: Tâm hồn, tài hoa của con người có chữ nghĩa. “Những người muôn năm cũ./ Hồn ở đâu bây + Những người muôn năm giờ” cũ: Các nhà nho xưa. + Tâm hồn, tài hoa của các nhà nho xưa. - 1 em tổ 4 trả lời -> 1 em tổ H19- Bằng những câu 1 bổ sung: Thương tiết. Qua đường không ai hay” -> ông Đồ đã lỗi thời -> tàn tạ, bị rơi vào quên lãng.. 3-Nỗi lòng của tác giả dành cho ông Đồ:. - Thiên nhiên vẫn tồn tại, đẹp đẽ và bất biến. - Con người thì không thế, họ có thể trở thành xưa cũ.. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13. Giáo án Ngữ Văn 8 cuối cùng của bài thơ, tác giả đã gieo vào lòng người đọc tình cảm nào? HOẠT ĐỘNG 5: Cảm nhận của em về bài thơ?. 3. những giá trị tinh thần tốt đẹp bị tàn tạ, lãng quên. -1 em trả lời -> 1 em khác bổ sung thêm: + Bài thơ ngũ ngôn bình dị mà cô đọng, đầy gợi cảm. + Thể hiện sâu sắc tình cảm đáng thương của ông Đồ. + Niềm thương cảm của tác giả trước lớp người tàn tạ bị cuộc đời lãng quên.. - Thương tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp bị tàn tạ, lãng quên.. IV-Tổng kết: 1-Nghệ thuật: Ngôn ngữ bình dị mà cô đọng, đầy - Cả lớp chú ý theo dõi -> 3 cảm xúc. em lần lượt đọc. HOẠT ĐỘNG 6: 2. Nội dung: Thể hiện sâu Luyện tập. sắc tình cảnh đáng thương GV hướng dẫn HS tập của ông Đồ. Niềm thương đọc diễn cảm - Thảo luận nhóm cử đại cảm của tác giả trước lớp người tàn tạ bị cuộc đời diện trả lời: HOẠT ĐỘNG 7: Củng cố + Nội dung nhân đạo; Nỗi lãng quên. H20- Ông Đồ là 1 trong niềm hoài cổ. những bài thơ lãng mạn tiêu biểu. Từ bài thơ V-Luyện tập: này, em hiểu thêm đặc Tập đọc diễn cảm bài thơ. điểm nào của thơ lãng mạn VN?. 2. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14. Giáo án Ngữ Văn 8 3. 4- Hướng dẫn học tập: (2’) - Về nhà học thuộc hai bài thơ vừa học. - Nắm được nội dung bài học, cảm nhận của em về mỗi bài thơ. - Đọc và soạn bài “Quê hương” của Tế Hanh + Chú ý hệ thống câu hỏi trong SGK IV-Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. Giáo án Ngữ Văn 8. TIẾT: 75. TUẦN 19 Ngày soạn: 14-10-06 - Ngày giảng: 16-01-06 Lớp giảng: 8A1 – 8A2  BÀI : CÂU NGHI VẤN. I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Kiến Thức: Giúp học sinh: +Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nhghi vấn với các kiểu câu khác. +Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi. -Kĩ Năng: Rèn kĩ năng thực hành nhận biết và sử dụng câu nghi vấn. -Thái độ: Có ý thức sử dụng hợp lí câu nghi vấn trong giao tiếp.. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16. Giáo án Ngữ Văn 8. II-CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Chọn lọc ví dụ câu nghi vấn để minh họa. Bảng phụ. -Học Sinh: Đọch kĩ bài và trả lời các câu hỏi SGK III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1-Ổn định: (1’) 2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở ghi, vở bài tập của 5 HS / lớp. (3’) 3-Bài mới: Giới thiệu (1’) *Câu phân loại theo mục đích nói có 4 kiểu: câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. Mỗi kiểu câu có một số đặc điểm hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức này thường gắn với một chức năng chính. Vậy câu nghi vấn có chức năng chính là dùng để làm gì, giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. T HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY CỦA TRÒ L 10 *HOẠT ĐỘNG 1: -Hướng dẫn tìm hiểu bài tập. -Gọi HS đọc văn bản vừa -1 HS đọc phần văn bản ghi ghi. ở bảng phụ - cả lớp theo dõi. H1- Trong đoạn trích -1HS trả lời – 1HS khác trên, câu nào là câu nghi nhận xét. vấn? + Sáng nay …….. có đau lắm không ? +Thế làm sao ……… không ăn khoai ? +Hay là ………….. đói quá H2- Những đặc điểm hình ? thức nào cho ta biết đó là 1HS trả lời – 1HS khác nhận xét. câu nghi vấn? +Có những lời nghi vấn có … không ?, hay là, làm sao. KIẾN THỨC CƠ BẢN I- Bài tập tìm hiểu: *Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt , con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: -Sáng nay người ta đấm u có đau không? Chị dậu khẽ gạt nước mắt: -Không đau con ạ ! -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá? * Câu nghi vấn: -Sáng nay ……… đau lắm không? -Thế làm sao ……… không ăn khoai ? -Hay là ………… đói. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17. Giáo án Ngữ Văn 8 ?…. 7. H3- Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì? *HOẠT ĐỘNG 2: -Tìm hiểu nội dung bài học. H4- Qua ví dụ vừa tìm hiểu em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn?. H5- Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu gì? *HOẠT ĐỘNG 3: -Hướng dẫn luyện tập. *Bài tập 1: -Goi HS đọc các ví dụ 18 Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích sau. H6- Những đặc điểm hình thức nào cho ta biết đó là câu nghi vấn? a- Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu: -Chị khất tiền sưu đến ngày mai phải không ?. quá?. 1HS trả lời – 1HS khác nhận xét. II-Bài học: +Dùng để hỏi. 1-Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn. -Câu nghi vấn là câu. -1HS trả lời – 1HS khác +Có những từ nghi vấn ai, nhận xét. gì, nào, sao, tại sao, đâu, +Có những từ nghi vấn. bao giờ, bao nhiêu, à, hả, +Có chức năng chính là hử, ư, chứ, không, chưa … hoặc có từ hay( nối các dùng để hỏi. vế có quan hệ lựa chọn) +Có chức năng chính là hỏi. 2- Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. 1HS trả lời – 1HS khác nhận III-Luyện tập. xét. +Kết thúc bằng dấu chấm hỏi. *Bài tập 1: 1- Xác định câu nghi vấn *Dùng phiếu học tập và các và đặc điểm hình thức của nó: nhóm thảo luận. 1HS đọc các ví dụ.. a- Chị khất tiền sưu đến. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18. Giáo án Ngữ Văn 8 Đấy! Chị nói với ông Cai……….nào nữa. b- Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời…….đại dương bao la. c- Văn là gì? Văn là vẻ đẹp. Chương là gì? Chương là vẻ sáng. Nhời (lời) của người ta rực rở bóng bẫy, tựa như có vẻ đẹp, vẻ sáng, cho nên gọi là văn chương. d- Tôi cất tiếng ………. ừ.. ngày mai phải không? -1HS trả lời câu a- 1HS khác nhận xét. +Chị khất ……phải không ? b- Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?. c-Văn là gì? Chương là -1HS trả lời câu b –1HS gì? khác nhận xét. Tại sao … lại phải khiêm tốn như thế ? -1HS trả lời câu c–1 HS khác nhận xét. +Văn là gì ? +Chương là gì? d- Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? +Đùa trò gì? +Cái gì thế? + Chị cốc béo xù đứng 1HS trả lời câu d –1HS khác trước của nhà ta đấy ha? *Bài tập 2: nhận xét. +Chú mình …… vui không? - Căn cứ để xác định câu nghi vấn: *Bài tập 2: +Đùa trò gì? a- Mình đọc hay tôi đọc? +Cái gì thế? b- Em được thì cho anh +Chị cốc……ta ấy hả? xin +Dùng từ nghi vấn, và dâu Hay là em để anh tin chấm hỏi ở cuối câu. trong nhà? c- Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn …… thuở còn sung túc.. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19. Giáo án Ngữ Văn 8 H- Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn? H- Trong câu đó có thể thay từ hay bằng từ trợ được không? Vì sao?. -Có từ hay. Cuối câu có dấu (?). -Từ “hay” không thể thay thế bằng từ “hoặc” -1HS trả lời – 1HS khác nhận xét. + Có từ hay . Cuối câu (?) -1HS trả lời – 1 HS khác nhận xét +Từ “hay” không thể thay thế bằng từ “hoặc” được. Nếu thay từ “hay” trong câu nghi vấn bằng từ “hoặc” thì câu trở nên sai nghữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.. *Bài tập 3: - Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau được không? a- Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. b- Bây giở thì tôi đã hiểu -1 HS trả lời – 1 HS khác tại sao Lão lại không nhận xét . muốn bán con chó vàng của Lão. c- Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý ……tre, nứa. d- Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. * Câu a và câu b có các từ. *Bài tập 3: -Có thể đặt dấu chấm hỏi (?) ở cuối những câu: a, b, c, d được không? +Không thể được, vì đó không phải là câu nghi vấn.. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20. Giáo án Ngữ Văn 8 nghi vấn như: có … không, tại sao, nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu. Trong câu c và d thì nào(cũng), ai(cũng) là +Không, vì đó không phải là câu nghi vấn. những từ phiếm định. Trong tiếng việt, tổ hợp x (cũng) như ai (cũng), gì (cũng) , nào (cũng), sao (cũng), đâu (cũng), bao giờ (cũng) , bao nhiêu (cũng)…… bao giờ cũng có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối. *Ví dụ: “Ai cũng thấy thế” có nghĩa là mọi người đều thấy thế và x là một từ phiếm định, chứ không phải là nghi vấn. *HOẠT ĐỘNG 4: -Củng cố: *Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.. Nguyễn Hữu Toàn – NV8-T2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×