Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tài liệu tu nhien xa hoi lop 1 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.27 KB, 48 trang )

TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

Môn : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI

CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
BÀI 1. CƠ THỂ CHÚNG TA
I/ Mục tiêu:
Sau bài học này, học sinh biết:
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
- Biết 1 số cử động của đầu, cổ, mình, chân, tay.
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động đểc có cơ thể phát triển tốt.
II/ Đồ dùng dạy học
Các hình trong bài 1 SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
Giới thiệu hôm nay chúng ta học bài đầu tiên về cơ thể người.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Mục tiêu: gọi đúng tện các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
- Quan sát các hình ở trang 4 SGK hãy chỉ và - Hoạt động từng cặp +
nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
thảo luận.
- Theo dõi giúp đỡ học sinh thảo luận.


- Hoạt động cả lớp.
- Cho học sinh xung phong nói tên các bộ
phận cơ thể.
Hoạt động 2: Quan sát tranh
- Mục tiệu: quan sát tranh về hoạt động của
một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ
thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình, và tay - Thảo luận nhóm nhỏ.
chân.
- Quan sát các hình ở trang 5 SGK hãy chỉ và
nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?
- Qua các hoạt động của các bạn trong từng
hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể của
chúng ta gồm mấy phần?
- Theo giúp đỡ học sinh thảo luận.
- Cả lớp quan sát.
- Hoạt động cả lớp:
- Cho cá nhân nhoặc nhóm nào có thể biểu - 3 phần: đầu, mình và
diễn lại từng hoạt động của đầu, mình và tay tay chân.
chân như các bạn trong hình.
- Gọi một số em lên biểu diễn.
- Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần?
Kết luận: cơ thể chúng ta gồm có 3 phần: đầu mình và tay chân. Chúng ta
nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động
sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT


Thứ

,ngày

tháng

năm

Hoạt động 3: Tập thể dục
Mục tiêu: gây hứng thú và rèn luyện thân thể.
- Hướng dẫn cả lớp hát bài
“ Cúi mãi mỏi lưng.
Viết mãi mỏi tay.
Thể dục thế này là hết mệt mỏi”.
- Làm mẫu từng động tác và hát.
- Gọi một số học sinh lên thực hiện trước lớp.

-

Cả lớp cùng hát.

- Học sinh làm theo
- 3,4 học sinh, cả lớp
làm theo từng động tác
của bạn.
- Cả lớp vừa tập vừa
hát.
Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.
Cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.


Môn : TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Bài 2. CHÚNG

TA ĐANG LỚN

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
- Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- Ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người
cao hơn, có người thấp hơn, có người nặng hơn, có người nhẹ hơn… đó là bình
thường.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Các hình trong SGK.
- Phiếu bài tập.
III/ Hoạt động dạy học.
- Khởi động: trò chơi vật tay.
- Nhóm 4 học sinh : những người thắng đấu - Mỗi lần 1 cặp.
lại với nhau.
- Kết thúc: nhóm 4 người này ai thắng đưa
tay lên.
- Kết luận: Các em có cùng độ tuổi nhưng
có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao
hơn, có em thấp hơn… hiện tượng đó nói lên
điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em
trả lời.
Hoạt động 1: Xem tranh SGK.
Biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều
- 2 học sinh cùng quan sát

cao, cân nặng, sự hiểu biết.
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

- Hoạt động nhóm:
- Gợi ý: 2 bạn này đang làm gì? Các bạn đó
muốn biết điều gì? Em bé bắt đầu tập làm
gì? So với lúc mới biết đi em bé đã biết
thêm điều gì?
- Hoạt động cả lớp:
- Yêu cầu một số học sinh lên trước lớp nói
về những gì mà mình đã nói với bạn trong
nhóm.
Kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên
hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều
cao, các hoạt động vận động, hiểu biết. Mỗi
năm các em cũng cao hơn, nặng hơn, học
được nhiều thứ hơn…
Hoạt động 2: So sánh sự lớn lên của bản
thân với các bạn cùng lớp.

Thực hành nhóm nhỏ: 4 học sinh chia 2 cặp.

năm

các hình ở trong SGK xem
các hình ấy vẽ gì.

-

Học sinh khác bổ sung.

- Từng cặp đứng sát lưng,
đầu và gót chân chạm nhau
cặp kia quan sát xem bạn nào
cao hơn.
- Đo xem tay ai dài hơn,
vòng đầu, vòng ngực ai to
hơn.
- Ai béo hơn, ai gây hơn.

- Dựa vào kết quả thực hành các em có thấy
chúng ta tuy bằng tuổi nhưng lớn lên không
giống nhau có phải không?
- Điều đó có gì đáng lo không ?
- Kết luận: sự lớn lên của các em có thể
giống nhau hoặc khác nhau. Các em cần
chú ý ăn uống điều độ, giữ gìn sức khoẻ,
không ốm đau sẽ chóng lớn.
Hoạt động 3: vẽ về các bạn trong nhóm.
Nếu còn thời gian cho học sinh vẽ vào VBT ( 4 bạn trong nhóm).


Môn : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI.
Bài 3. NHẬN

BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
- Nhận xét và mô tả một số vật xung quanh.
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay(da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận
biết được các vật xung quanh.
- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Các hình vẽ ở SGK bài 3.
- Bông hoa hồng, nước hoa, quả bóng, quả mít, cốc nước nóng, cốc nước đá

lạnh…
III/ Các hoạt động dạy học.
- Khởi động.
- Hát vui.
- Giới thiệu bài: Cho học sinh chơi trò chơi
“ Nhận biết các vật xung quanh”.
- Dùng khăn bịt mắt 1 bạn lần lượt đặt vào
tay bạn đó 1 số vật: quả bóng, quả mít, cóc
nước nóng… bạn đó đoán xem là cái gì, nếu
đúng là thắng cuộc.
- Qua trò chơi, chúng ta biết được các bộ
phận như: mắt, mũi, tay, lưỡi… mà chúng ta
nhận biết được các sự vật và hiện tượng ở
xung quanh.
- Ghi tựa bài : “Nhận biết các vật xung
quanh”
Hoạt động 1: Mô tả được một số vật xunh
quanh.
- 2,3 học sinh trình bày.
- Chia 2 nhóm học sinh .
- Treo tranh và hướng dẫn : Nói về hình
dánh, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn - Các em khác bổ sung.
hay sần sùi… của các vật xung quanh mà em
nhìn thấy ở tranh.
- Gọi một số học sinh lên trình bày trước - Thảo luận theo câu hỏi.
lớp. Về hình dáng, màu sắc, các đặc điểm
- Nhờ đâu bạn biết được
như: nóng, lạnh, sần sùi, nhẵn, mùi vị.
màu sắc của một vật?
Hoạt động 2: Biết vai trò của các giác quan

- Nhờ đâu bạn biết được
trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
hình dáng của một vật?
- Thảo luận nhóm nhỏ.
- Nhờ đâu bạn biết được
- Xem tranh 2:
mùi của một vật?
- Hướng dẫn học sinh cách đặt câu hỏi.
- Nhờ đâu bạn biết được vị
của thức ăn?
- Nhờ đâu bạn biết được
một vật là cứng, mềm, sần
sùi, trơn, nóng, lạnh…?
- Nhờ đâu bạn nhận ra đó là
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

tiếng chim hót hay tiếng chó

sủa?

- Cho các em thay phiên nhau hỏi và trả
lời.
- Cho học sinh xung phong lên đứng trước
lớp nêu 1 trong những câu hỏi mà đã thảo
luận trong nhóm
- Ai trả lời đúng và đầy đủ sẽ được tiếp
tục đặt ra 1 câu hỏi khác và chỉ bạn khác trả
lời.
- Thảo luận cả lớp.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị
hỏng?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu tai chúng ta bị
điếc?

- Sẽ không nhìn thấy được
mọi vật xung quanh.
- Sẽ không nghe được
những tiếng động xung
quanh.
- Sẽ không ngửi được và
biết được mùi vị các vật xung
quanh.

- Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi của
chúng ta mất hết cảm giác?
Kết luận: Nhờ mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung
quanh. Nếu một trong những ggiác quang đó bị hỏng chúng ta sẽ không biết
được đầy đủ các vật xung quanh. Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ, giữ gìn an

toàn các giác quan của cơ thể.
- Trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh.
- Nhận xét tiết học.

Môn : Tự nhiên - Xã hội.
Bài 4. BẢO
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN

VỆ MẮT VÀ TAI.


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh biết:
Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to SGK trang 10.
Phiếu bài tập , vở bài tập TN-XH. Bài 4.

III/ Các hoạt động dạy học:
Khởi động.
Hát vui.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: nhận ra việc nên làm và không nên Xem SGK, quan sát từng hình
làm.
vẽ trang 10.
Hướng dẫn tập đặt câu hỏi cho từng hình.( Từng
đôi 1 em hỏi 1 em trả lời và ngược lại).
Khi có ánh sáng chói chiếu vào
mắt, bạn trong hình dùng tay
che mắt, việc làm đó đúng hay
sai? Chúng ta có nên học tập
Cho học sinh tập đặt câu hỏi và trả lời nhau lần
bạn đó không?
lượt cho đến hết các hình vẽ trang 10 SGK.
Tư thế của bạn gái cầm quyển
Giáo viên kết luận: đôi mắt rất quan trọng đối
sách đọc trong tranh vẽ là đúng
với con người, nhờ có mắt mà ta nhình thấy được hay sai?
mọi vật. Phải bảo vệ mắt không nên chơi những
trò nguy hiểm có hại cho mắt như ném đá cát
vào nhau, dùng tay dơ dụi vào mắt…
Hoạt động 2: Nhận ra việc gì nên làm và không
nên làm để bảo vệ tai.
Hướng dẫn tập đặt câu hỏi, tập trả lời câu hỏi
cho từng hình.
Chỉ vào tranh bên phải của trang sách.
Chỉ vào hình phía dưới, bên phải của trang sách
Quan sát các hình ở trang 11

và hỏi:
SGK.
Hai bạn đang làm gì?
Theo bạn việc làm đó đúng hay
sai.
Tại sao chúng ta không nên
ngoáy tai cho nhau hoặc không
nên lấy vật nhọn chọc vào tai
nhau?
Bạn gài trong hình đang làm gì?
Hỏi và trả lời lần lượt hết các hình vẽ ở trang 11 Làm như vậy có tác dụng gì?
SGK.
Các bạn trong hình đang làm gì?
Kết luận: nhờ có tai mà chúng ta nghe được các
Việc làm nào đúng? Việc làm
tiếng động xung quanh như tiếng hát, tiếng gà
nào sai, vì sao?
gáy… nên bảo vệ tai cho sạch.
Nếu bẹn ngồi học gần đó bạn sẽ
Hoạt động 3: Đóng vai.
nói gì với người nghe nhạc quá
Tập ứng xử bảo vệ mắt và tai.
to.?
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRAÂN


TUẦN

TIẾT


Thứ

,ngày

tháng

Chia học sinh 2 nhóm để đóng vai theo ND sau:
“ Hùng đi học về thấy Tuấn và bạn của Tuấn
đang chơi kiếm bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng
em xử trí như thế nào?”.
“Lan ngồi học, anh và của anh Lan đến chơi
đem theo 1 băng nhạc. Hai anh mở nhạc rất to.
Nếu là Lan, em sẽ làm gì?”
kết luận:
gọi học sinh phát biểu.

Nhận xét, biểu dương.

năm

Thảo luận nhóm.
Chọn cách để ứng xử và đóng
vai.
Xung phong nhận vai, hội ý
cách trình bày.
Các nhóm trình diễn.
Nhận xét(cách đối đáp giữa các
vai)
Phát biểu cá nhân mình đã học
được điều gì qua những nhân

vật các tình huống trên

Môn : Tự nhiên- Xã hội.
Bài 5. GIỮ VỆ SINH THÂN THỂ.
I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh :
Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, tự tin.
Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ.
Có ý thức tự giác vệ sinh cá nhân hằng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học.
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

Tranh SGK bài 5.
Xà bông, khăn mặt, bấm móng tay.
III/ Hoạt động dạy học.
Khởi động

Giới thiệu: Hôm nay học bài vệ sinh thân thể.
Hoạt động 1: Tự liên hệ về những việc mỗi học

sinh đã làm để giữ vệ sinh cá nhân.
Cho học sinh xung phong lên nói trước lớp.

năm

Hát bài: khám tay.
Từng cặp nhận xét xem bàn tay
ai sạch và chưa sạch.
Suy nhó và làm việc theo cặp.
Nhớ lại những việc đã làm hằng
ngày để giữ sạch thân thể: quần
áo, tay, chân…
Cá nhân.
Bổ sung.

Hoạt động 2: Các việc nên làm và không nên
làm để giữ da sạch sẽ.
Quan sát hình trang 12, 13 SGK hãy chỉ và nói
Xem tranh SGK.
về các việc làm của các bạn trong từng hình.
Nêu rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại
sao?
Từng cặp làm việc với SGK.
Gọi học sinh lên trình bày.
Kết luận: hằng ngày tắm, gội đầu bằng nước
sạch và xà phòng, thay quần áo, rửa chân, tay,
cắt móng tay, móng chân.
Họat động 3: Biết trình tự các việc làm hợp vệ
sinh.
Hãy nêu các việc cần làm khi tắm?

Nên rửa tay khi nào?

Gọi học sinh kể ra những việc không nên làm?
Kết luận: thường xuyên tắm gội bằng nước sạch,
xắt móng tay, móng chân để giữ thân thể luôn
sạch.

GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN

Cá nhân.

Thảo luận cả lớp.
Trước khi cầm thức ăn, sau khi
đại tiện.
Trước khi mang giày, dép.
Cắn móng tay, ăn bốc, đi chân
đất…


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm


Môn : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI.
Bài 6. CHĂM

SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG

I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh biết:
− Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp.
− Chăm sóc răng đúng cách.
− Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hằng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học:
− Bàn chải và kem đánh răng.
− 1 số tranh vẽ về răng miệng.
− Bàn chải trẻ em, người lớn, mô hình răng, muối ăn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Khởi động: trò chơi “ Ai nhanh ai khéo”
− Chơi trò chơi.
− Hướng dẫn cách chơi.
− Giới thiệu bài: chăm sóc và bảo vệ răng. − Lặp lại.
− Hoạt động 1: biết thế nào là răng khoẻ − Làm việc theo cặp.
đẹp, thế nào là răng bị sún, bị sâu hoặc − Lần lược quan sát răng
của nhau. Xem răng của bạn
thiếu vệ sinh.
− Hướng dẫn học sinh quay mặt vào nhau. trắng đẹp hay bị sún,bị sâu
− Cho nhóm xung phong nói kết quả trước − Làm việc theo cặp.
lớp.
− Kết luận: cho quan sát mô hình hàm
răng và nói: hàm răng của trẻ em có đầy đủ
là 20 chiếc gọi là răng sữa. Khi răng sữa

hỏng đến tuổi thay răng, răng sữa sẽ bị lung
lay và rụng(khoảng 6 tuổi) khi đó răng mới
sẽ mọc lên, chắc chắn hơn, gọi là răng vónh
viễn. Nếu răng vónh viễn bị sâu hoặc rụng
thì không mọc lại nữa. Vì vậy, giữ vệ sinh
răng là quan trọng và cần thiết.
− Xem SGK (trang 14,15)
− Hoạt động 2: học sinh biết nên làm gì và chỉ và nói về việc làm của
không nên làm gì để bảo vệ răng.
các bạn trong mỗi hình. Việc
− Trong từng hình các bạn đang làm gì?
nào đúng, sai, tại sao?
− Sau khi ăn, buổi tối trước
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

− Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Vì khi đi ngủ.
sao đúng, vi sao sai?

− Dễ bị sâu răng.
− Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào?
− Khám răng.
− Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo,
đồ ngọt?
− Phải làm gì khi răng đau và lung lay?
− Kết luận: đánh răng vào lúc sáng sau khi
ngủ dậy, sau bửa ăn, buổi tối trước khi đi
ngủ, hạn chế ăn bánh kẹo ngọt, khám răng
khi bị đau răng để bảo vệ hàm răng của
mình.

Môn: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Bài 7. THỰC

HÀNH ĐÁNH RĂNG RỬA MẶT

I/Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
− Đánh răng và rửa mặt đúng cách. p dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá
nhân hàng ngày.
II/Đồ dùng dạy học.
− Giáo viên :mô hình hàm răng, bàn chải, kem, xà bông, khăn mặt.
− Học sinh : bàn chải, cốc, khăn mặt.
III/Các hoạt động dạy học.
− Hát vui.
Khởi động
1/ Kiểm bài cũ.
− Tuần rồi tiết TN-XH các em học bài gì? − Chăm sóc và bảo vệ răng.
− Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo − Sẽ bị hư răng.

ngọt?
− Sau khi ăn, buổi tối trước
− Đánh răng vào lúc nào là tốt nhất?
khi đi ngủ.
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

− Nhận xét.
2/ Dạy bài mới.
− giới thiệu: Hôm nay thực hành đánh
răng.
− Ghi tựa bài.
− Hoạt động 1: thực hành đánh răng.
− Đưa mô hình hàm răng, hỏi:
− Em nào có thể chỉ vào mô hình hàm
răng và nói đâu là:
− Mặt trong của răng.
− Mặt ngoài của răng.
− Mặc nhai của răng.
− Hằng ngày em quen chải răng như thế

nào?
− Em nào có thể nói cho cả lớp biết cách
chải răng như thế nào là đúng?
− Giáo viên làm mẫu lại động tác đánh
răng với mô hình hàm răng và nói:
− Chuẩn bị cốc và nước sạch.
− Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
− Chải theo hướng đưa bàn chải từ trên
xuống, từ dưới lên.
− Lần lược chải mặt ngoài, mặt trong và
mặt nhai của răng.
− Súc miệng kỹ rồi nhổ ra vài lần.
− Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ
sau khi đánh răng.
− Kết luận: Để có hàm răng sạch đẹp,
trắng và đều các em phải thường xuyên
đánh răng sau mỗi bửa ăn và tối trước khi đi
ngủ.
− Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt.
− Rửa mặt như thế nào là đúng cách và
hợp vệ sinh nhất? Vì sao?
− Gọi học sinh trình diễn động tác rửa mặt.
− Nhận xét, biểu dương.
− Làm mẫu và nói:
− Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch.
− Rửa tay sạch bằng nước xà phòng.
− Dùng 2 bàn tay sạch, hứng nước sạch để
rửa mặt, xoa kỹ vùng xung quanh: mắt, trán,
2 má , miệng và cằm.
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


năm

− Lặp lại.
− Học sinh thực hiện.
− Học sinh phát biểu.

− Học sinh phát biểu.

− Quan sát.

− Rửa bằng nước sạch, khăn
sạch…
− 2, 3 em.
− Bổ sung.
− Quan sát.
− Lần lượt từng nhóm lên
thực hành.


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng


năm

− Sau đó dùng khăn sạch lau khô vùng mắt
trước rồi mới lau các nơi khác.
− Vò sạch khăn và vắt khô dùng khăn lau
vành tai, cổ.
− Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà phòng
và phơi khô ngoài nắng hoặc chỗ ráo
thoáng.
− Nhận xét.
− Kết luận: Để có khuôn mặt sáng sủa tươi
tắn các em thường xuyên rửa mặt hợp vệ
sinh.
− Thực hành hoạt động 1, 2.
− Chia học sinh thành 4 nhóm.
− Gọi đại diện các nhóm lên thực hành.
− Nhận xét, biểu dương.
− Kết luận: Để giúp cho chúng ta có hàm
răng trắng, sạch đẹp, khuôn mặt sáng sủa
các em thường xuyên rửa mặt đánh răng
bằng nước sạch cho hợp vệ sinh.

Môn : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI.
Bài 8. ĂN

UỐNG HÀNG NGÀY

I/ Mục tiêu. Giúp học sinh biết:
- Kể tên những thức ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
- Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt.

- Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của cá nhân: ăn đủ no, uống đủ nước.
II/Đồ dùng dạy học.
Các hình trong bài 8 SGK. Một số thực phẩm như trong hình.
III/Các hoạt độngdạy học.
Khởi động.
- Hát vui.
1/ Kiểm bài cũ.
- 2 em.
- Gọi học sinh lên thực hành chải răng.
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

- Nhận xét.
2/ Dạy bài mới.
- Cho học sinh chơi trò chơi: “Con thỏ ăn - Học sinh làm theo.
cỏ, uống nước, vào hang”.
- Lặp lại.
- Ghi tựa bài.

Hoạt động 1: Động não.
- Nhiều em kể.
- Gọi học sinh nêu những thức ăn, đồ uống
hàng ngày các em thường dùng.
- Học sinh kể giáo viên ghi bảng.
- Khuyến khích học sinh nên ăn nhiều để
có sức khoẻ tốt.
- Treo tranh:
- Gọi học sinh lên bảng.
- Các loại thức ăn trong tranh em thích - Chỉ vào từng hình và nêu
thức ăn nào?
tên từng loại thức ăn.
- Những loại thức ăn chưa ăn hoặc không - Nhiều học sinh kể.
biết.
Kết luận: Ăn thức ăn nhiều và đầy đủ chất dinh dưỡng giúp cơ thể có sức khoẻ
tốt.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Quan sát.
- Treo tranh:
- Tranh nào choh biết sự lớn lên của cơ thể?
- Tranh nào cho biết các bạn học tốt?
- Tranh nào cho biết các bạn có sức khoẻ
tốt?
- Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày? - Ăn uống hàng ngày mau
lớn và có sức khoẻ tốt.
Kết luận: Chúng ta cần ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ để
học tập tốt.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- Thảo luận
- Hằng ngày ăn uống thế nào để có sức

khoẻ tốt?
- Chúng ta cần ăn úông khi nào?
- Tại sao chúng ta không ăn bánh kẹo
nhiều trước bữa ăn?
Kết luận: Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi
khát. Hằng ngày ăn ít nhất 3 bữa: sáng, trưa,
chiều. Không ăn đồ ngọt nhiều trước bữa ăn
chính. n nhiều bánh kẹo sẽ làm cho ăn - Đị chợ mua những thức ăn
có chất dinh dưỡng.
cơm không ngon miệng.
- Trò chơi: giúp mẹ đi chợ.Nhận xét, biểu
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

dương.

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

Môn : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI.
Bài 9. HOẠT


ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI

I/ Mục tiêu.
- Giúp học sinh biết:
- Kể về sự hoạt động mà em thích.
- Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi giải trí.
- Biết đi đứng và ngồi học đúng tư thế.
- Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ.
III/ Các hoạt động dạy học.
Khởi động.
- Hát vui.
1/ Kiểm bài cũ.
- Ăn uống hàng ngày đầy đủ chất dinh - Để mau lớn, có sức khoẻ
tốt học tốt.
dưỡng để làm gì?
- 1 em.
- Gọi học sinh lên bảng nối tranh.
- Nhận xét, biểu dương.
2/ Dạy bài mới.
- Cho học sinh chôi trò chơi: “Đèn xanh, đèn - Học sinh chơi 2 ,3 lần.
đỏ”. Hôm nay học bài: Hoạt động và nghỉ
ngơi.
- Lặp lại.
- Ghi tựa bài.
- Thảo luận 5 phút.
Hoạt động 1: thảo luận theo cặp.
- Nhiều em trình bày trước

- Nội dung: hàng ngày các em cùng bạn chơi
lớp.
hay làm những gì?
- Nhận xét.
- Nhận xét, biểu dương.
Kết luận: các em nên chơi những trò chơi có lợi cho sức khoẻ phù hợp với lứa
tuổi và an toàn cho mình.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Cho xem tranh 20, 21.
- Nhiều em nhìn tranh nêu
- Gọi học sinh nêu từng tranh.
- Đó là những hoạt động thể dục thể thao các hoạt động.
- Nhiều học sinh nhìn tranh
giúp ích cho cơ thể có sức khoẻ tốt.
- Nghỉ ngơi, đi đứng đúng tư thế sẽ không bị nêu hoạt động kế tiếp.
tật.
Kết luận: Khi hoạt động nhiều hay làm việc quá sức có thể sẽ mệt mỏi, phải
nghỉ ngơi. Nếu nghỉ ngơi không đúng lúc có hại cho sức khoẻ. Có nhiều cách
nghỉ ngơi: nghỉ ngơi tích cực, nghỉ ngơi thư giãn, nghỉ đúng lúc có hiệu quả hơn.
Hoạt động 3: Trò chơi đóng vai.
- Chơi đóng vai.
- Cho học sinh đóng vai hoạt động làm - Từng nhóm trình diễn
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRAÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ


,ngày

tháng

năm

việc, nghỉ ngơi, đứng, ngồi đúng tư thế.
trước lớp.
- Chia 4 nhóm.
- Nhận xét.
- Nhận xét, biểu dương.
Kết luận: Nên thực hiện đúng tư thế kh ingồi học, lúc đi, hoạt động hàng ngày.
Nếu không sẽ bị gù hoặc vẹo.
Chuẩn bị bài sau: ôn tập con người và sức khoẻ.

Môn: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Tiết: :10I
Ôn tập. CON

NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh :
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
- Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức
khoẻ tốt.
- Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức
khoẻ.
II/ Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ hình 1, 2 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
Khởi động: trò chơi “chi chi, chành chành”.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản về
các bộ phận cuả cơ thể và các giác quan.
- Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài cuả cơ - Thảo luận.
thể.
- Cơ thể người gồm mấy phần?
- Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh
bằng những bộ phận nào?
- Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em sẽ
- Xung phong trả lời câu
khuyên bạn như thế nào?
hỏi.
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRAÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

-


Bổ sung.

Hoạt động 2: Khắc sâu hiểu biết về hành vi
vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức khoẻ
tốt. Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh khắc
phục những hành vi có hại sức khoẻ.
- Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ?
- Buổi trưa em thường ăn gì? Có đủ no
không?
- Em có đánh răng rưả mặt trước khi đi ngủ - Nhớ và kể lại việc làm vệ
không?
sinh cá nhân trong 1 ngày.
- Gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi.
Kết luận:
- Thức dậy lúc 6 giờ để làm vệ sinh cá nhân,
ăn sáng, chuẩn bị đi học. n cơm đúng giờ
để có sức khoẻ tốt. Đánh răng sau khi ăn,
trước khi đi ngủ, thường xuyên tắm gội hàng
ngày để giữ cơ thể luôn sạch sẽ…

Môn : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Bài 11. GIA

ĐÌNH EM

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
- Gia đình là tổ ấm của em.
- Bố mẹ , ông bà , chị em … là những người thân yêu của em.

GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

- Em có quyền được sống với cha mẹ và được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Kể được về những người trong gia đình mình với bạn trong lớp.
- Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Bài hát “Cả nhà thương nhau”
- Vở bài tập TN-XH, bút vẽ.
III/ Các hoạt động dạy học.
- Giới thiệu bài:
- Hát bài cả nhà thương
nhau.
Hoạt động 1: Gia đình là tổ ấm cuả em.
- Gia đình Lan có những ai? Lan và những - Hoạt động nhóm nhỏ.
người trong gia đình đang làm gì?
- Quan sát hình SGK.
- Gia đình Minh có những ai? Minh và

những người trong gia đình đang làm gì?
- Thảo luận.
- Đ diện nhóm lên kể lại
Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có bố, gia đình Lan. Gia đình Minh.
mẹ và những người thân. Mọi người đều
sống chung trong một mái nhà đó là gia
đình.
- Vẽ tranh, trao đổi theo
Hoạt động 2: Vẽ tranh về gia đình mình.
cặp.
- Từng em vẽ vào giấy: Bố,
mẹ, ông , bà và anh chị hoặc
em, là những người thân yêu
Hoạt động 3: Mọi người được kể và chia sẻ
nhất cuả em.
với các bạn trong lớp về gia đình mình.
- Học sinh kể dưạ vào tranh
- Cho 1 số em dưạ vào tranh đã vẽ giới
vẽ.
thiệu cho các bạn trong lớp về những người
thân trong gia đình mình.
- Tranh vẽ những ai?
- Em muốn thể hiện điều gì trong tranh?
Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia
đình, nơi em được yêu thương, chăm sóc và
che chở. Em có quyền được sống chung với
bố mẹ và những người thân.

Môn: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
BÀI 12. NHÀ




I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
- Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình.
- Nhà ở có nhiều lọai khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể để biết địa chỉ nhà ở
của mình.
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

- Kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của em với các bạn trong lớp.
- Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà.
II/ Đồ dùng dạy học.
- tranh vẽ ngôi nhà do các em tự vẽ.
- Sưu tầm tranh ảnh về ngôi nhà ở của gia đình miền núi, đồng bằng, thành
phố.
III/ Các họat động dạy học.

Khởi động.
- Hát vui.
Hoạt động 1: Nhận biết các lọai nhà khác
nhau ở các loại vùng khác nhau.
- Quan sát tranh.
- Cho xem tranh.
- Ngôi nhà này ở đâu?
- Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao?
- Theo dõi giúp đỡ học sinh .
- Cho xem tranh các dạng nhà: nông thôn, - từng cặp hỏi và trả lời
nhau.
tập thể ở thành phố, nhà sàn miền núi…
Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc - Lặp lại.
của mọi người trong gia đình.
Hoạt động 2: Kể được tên những đồ dùng
- Thảo luận nhóm.
phổ biến trong nhà.
- Đại diện nhóm lên kể cho
- Xem tranh trang 27 SGK.
Kết luận: Mỗi giga đình đều có những đồ cả lớp nghe.
dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua
sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều
kiện kinh tế của gia đình.
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
- Vẽ ngôi nhà em ở rộng hay chật?
- Nhà em có các sân vườn không?
- Vẽ ngôi nhà của mình và
- Nhà em có mấy phòng?
giới thiệu ch ocả lớp.
Kết luận: mỗi người mơ ước có nhà ở tốt và

đầy đủ những đồ dùng sinh hoạt cần thiết.
- Nhà ở của các bạn trong lớp rất khác nhau.
- Nhớ địa chỉ nhà ở của mình, yêu q gìn
giữ ngôi nhà vì đó là nơi em sống hằng
ngày.

Môn:Tự nhiên – Xã hội
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

Bài 13. CÔNG

tháng

năm

VIỆC Ở NHÀ

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
- Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tùy theo sức của mình.
- Trách nhiệm của mỗi học sinh ngoài giờ học tập cần phải làm việc giúp đỡ

gia đình.
- Kể tên 1 số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình.
- Kể được các việc em thường làm để giúp đỡ gia đình.
- Yêu lao động và tông trọng thành quả lao động của mỗi người.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh phóng to bài 13 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Kể tên 1 số công việc ở nhà - Quan sát hình trang 28.
- Làm việc theo cặp.
của những người trong gia đình.
- Cá nhân ( 2 – 3 em).
- Gọi học sinh lên trình bày.
Kết luận: Những việc làm đó vừa giúp cho
nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự
quan tâm, gắn bó của những người trong gia
- Thảo luận nhóm 2 em.
đình với nhau.
Hoạt động 2: Kể tên 1 số công việc ở nhà - Tập nêu câu hỏi và trả lời
của những người trong gia đình. Kể các việc câu hỏi trang 28 SGK.
các em thường làm để giúp đỡ gia đình.
- Kể cho nhau nghe công việc
- Trong nhà em, ai đi chợ, ai nấu cơm, ai thường ngày của gia đình và
của bản thân mình cho bạn
quét dọn nhà cửa…
- Hằng ngày em làm gì để giúp đỡ gia đình? nghe và nghe bạn kể.
- Em thấy thế nào khi làm những việc có ích - 2, 3 học sinh trình bày.
cho gia đình?
- Gọi học sinh lên trình bày trước lớp.
Kết luận: Mọi người trong gia đình đều
phải tham gia làm việc nhà tùy theo sức của - Quan sát hình SGK trang 29.

mình.
Hoạt động 3: Học sinh hiểu điều gì sẽ xảy
- Làm việc theo cặp.
ra khi trong nhà không có ai dọn dẹp.
- Hãy tìm những điểm giống và khác nhau
- Đại diện nhóm lên trình
của 2 hình ở trang 29 SGK.
bày.
- Em thích căn phòng nào? Tại sao?
- Để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em
phải làm gì giúp đỡ cha mẹ?
- Gọi học sinh lên trình bày.
Kết luận:
- Nếu mỗi người trong gia đình đều quan
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRAÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa, nhà ở sẽ gọn

gàng, ngăn nắp.
- Ngòai giờ học, để có được nhà ở gọn gàng
sạch sẽ, mỗi em nên giúp đỡ cha mẹ những
công việc tùy theo sức của mình.

Môn: Tự nhiên – Xã hội
Bài 14. AN

TOÀN KHI Ở NHÀ.

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
- Kể tên 1 số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu.
- Xác định 1 số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy.
- Số ĐT để báo cứu hỏa (114)
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh suy tầm về những tai nạn đã xảy ra với các em nhỏ ngay ở trong nhà.
III/ Các hoạt động dạy học.
khởi động.
- Hát vui.
Hoạt động 1: Quan sát.
- Quan sát hình trang 30
MT; Biết cách phòng chống đứt tay.
SGK.
- Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm - Làm việc theo cặp.
gì?
- Đại diện các nhóm trình
- Điều gì có thể xảy ra với các bạn trong bày.
mỗi hình?
- Nhóm 4 em.

- Khi dùng dao hoặc đồ dùng sắc nhọn bạn
cần chú ý điều gì?
Kết luận: Khi phải dùng dao hoặc đồ dùng
dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải cẩn thận để
tránh đứt tay.
- Những đồ dùng kể trên cần để tránh xa
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

tầm tay trẻ nhỏ.
Hoạt động 2: Đóng vai.
- MT: Nên tránh chơi gần lửa và những chất
dễ cháy.
- Em có suy nghó gì khi thực hiện vai diễn
của mình?
- Các bạn khác có nhận xét gì về cách cư xử
của từng vai diễn?
- Nếu là em , em có cách cư xử khác không?

- Em rút ra được bài học gì qua việc quan sát
các bạn đóng vai?
- Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong
nhà, em sẽ phải làm gì?
- Em có biết số ĐT gọi cứu hỏa ở địa
phương mình không?
Kết luận: Không được để dầu hoặc các vật
gây cháy khác trong màn hay để gần đồ
dùng dễ bắt lửa.
- Nên tránh xa các vật có thể gây bỏng và
cháy.
- Sử dụng các đồ điện phải cẩn thận, không
sờ vào phích cắm điện, ổ điện.
- Chạy xa nới có lửa cháy. Gọi to, kêu cứu…
- Nhớ số ĐT báo cứu hỏa.
- Trò chơi: “ Gọi cứu hỏa”

- Quan sát hình trang 31
SGK.
- Đóng vai.
- Trình bày trước lớp.
- Cả lớp quan sát.
- Trả lời.
- Thảo luận.

Môn: Tự nhiên- Xã hội.
Bài 15. LỚP

HỌC


I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
- Lớp học là nơi các em đến hàng ngày.
- Nơi nào các thành viên của lớp và các đồ dùng có trong lớp học.
- Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp.
- Nhận dạng và phân lọai ( Ở mức độ đơn giản) đồ dùng trong lớp.
- Kính trọng thầy cô giáo, đòan kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình.
II/ Đồ dùng dạy học.
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

Ghi tên 1 đồ dùng có trong lớp vào các bìa nhỏ.
III/ Các họat động dạy học.
Giới thiệu bài:
-Các em học ở trường nào? Lớp nào?
- Học sinh trả lời tên trường,
Hôm nay chúng ta tìm hiểu về lớp học.
tên lớp.

Họat động 1: Quan sát.
* Mục tiêu: Biết các thành viên của lớp và
đồ dùng trong lớp.
-Chia nhóm 2 học sinh .
- Quan sát các hình trang 33
+Trong lớp học có những ai và nhũng thứ
SGK.
gì?
- Trả lời.
+ Lớp học của bạn gần giốpng với lớp nhọc
nào?
+Bạn thích lớp học nào? Tại sao?
+Kể tên cô giáo và các bạn của mình.
+Trong lớp, em thường chơi với ai?
+Trong lớp học của em co91 những thứ gì?
Chúng được dùng để làm gì?
Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy ( cô ) giáo và học sinh . Trong lớp học có
bàn có ghế cho giáo viên và học sinh , bảng, tủ đồ, đồ, tranh ảnh… Việc trang bị
thiết bị, đồ dùng dạy học phụ thuộc vào điều kiện của từng trường.
-Thảo luận.
Họat động 2: Thảo luận theo cặp.
*Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình.
Gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp. -2 học sinh lên trình bày.
Kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình.Yêu quý lớp học của
mình vì đó là nơi em đến học hàng ngày vói thầy (cô) và các bạn.
Họat động 3: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
*Nhận dạng và phân lọai đồ dùng trong lớp.
-Phát bìa cho các nhóm.
-Nhóm nào làm nhanh và đúng đựơc khen.
-Chọn tấm bìa có ghi tên đồ

-Nhận xét.
dùng theo yêu cầu của giáo
viên dán lên bảng.

GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

Môn: Tự nhiên – Xã hội
Bài 16. HOẠT

ĐỘNG Ở LỚP

I/ Mục tiêu.
- Giúp học sinh biết:
- Các họat động học tập ở lớp học.
- Mốii quan hệ giữa giáo viên và học sinh trong từng hoạt động học tập.
- Có ý thức tham gia tích cực vào cá họat động ở lớp học.
- Hợp tác, giúyp đỡ, chia sẽ với các bạn trong lớp.

II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh các hình bài 16 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài: Hôm nay cá em học bài hoạt
động ở lớp.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
- MT: Mối quan hệ giữa giáo viên và học
sinh trongừng hoạt động học tập.
- Thảo luận theo cặp.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và
nói với bạn về các họat động ở từng hình vẽ
- Cá nhân.
trong bài.
- Gọi 1 số học sinh trình bày.
- Thảo luận cả lớp.
- Trong các họat động vừa nêu họat động
nào được tổ chức trong lớp? Hoạt động nào
tổ chức ngoài sân?
- Trong từng họat động trên giáo viên làm
gì? Học sinh làm gì?
Kết luận: Ở lớp học có nhiều họat động học
tập khác nhau. Trong đó có những họat
động được tổ chức trong lớp học và có
- Thảo luận theo cặp 2 học
những họat động được tổ chức ở sân trường.
sinh.
Hoạt động 2: Thảo luận thẽo cặp.
- Giới thiệu hoạt động ở lớp học của mình.
Học sinh nói với bạn về:
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN



TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

năm

- Các hoạt động ở lớp mình.
- Những họat động có trong từng hình mà
không có ở lớp học của mình.
- Hoạt động mình thích nhất.
- Cá nhân.
- Mình làm gì để giúp các bạn trong lớp
học tốt?
- Gọi học sinh lên trình bày.
Kết luận: các em phải biết hợp tác, giúp đỡ
và chia xẻ với các bạn trong từng hoạt động
học tập ở lớp.
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình.

Môn: Tự nhiên – Xã hội
Bài 17. GIỮ


GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
- Thế nào là lớp sạch, đẹp.
- Tác dụng của việc giữ lớp học sạch, đẹp đối với sức khỏe và học tập.
- Làm 1 số công việc đơn giản để giữ lớp sạch, đẹp như lau bảng, bàn, quét
lớp…
- Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp, sẵn sàng tham gia vào những họat động làm
cho lớp học sạch đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Một số đồ dùng: chổi có cán, khẩu trang, khăn lau…
III/ Các họat động dạy học.
- Giới thiệu bài: Hôm nay học bài Giữ gìn
lớp học sạch đẹp.
GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


TUẦN

TIẾT

Thứ

,ngày

tháng

- Họat động 1: Quan sát.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh trang

36 SGK.
- Tranh thứ nhất các bạn đang làm gì? Sử
dụng dụng cụ gì?
- Tranh thứ hai, các bạn đang làm gì? Sử
dụng đồ dùng gì?
- Gọi học sinh lên trình bày.
- Lớp học của em đã sạch đẹp chưa?
- Lớp học của em có góc trang trí như
trong tranh không?
- Bàn ghế có xếp ngay ngắn không?
- Em có viết, vẽ bẩn lên bàn, ghế, bảng
tường không?
- Em có vứt rác bừa bãi ra lớp không?
- Em nên làm gì cho lớp học sạch, đẹp?
- Kết luận: Để lớp học sạch đẹp mỗi học
sinh phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch
đẹp và tham gia những hoạt động làm cho
lớp mình sạch đẹp.
- Họat động 2: Thảo luận và thự hành
theo nhóm.
- Chia nhóm và phát dụng cụ.
- Những dụng cụ này được dùng để làm
vào việc gì?
- Cách sử dụng từng lọai như thế nào?
- Gọi đại diện lên trình bày và thực hành.
- Kết luận: Phải biết sử dụng dụng cụ hợp
lý, có như vậy mới đảm bảo an tòan và giữ
vệ sinh cơ thể.
- Lớp học sạch đẹp sẽ giúp các em khỏe
mạnh và học tập tốt hơn, vì vậy, các em

phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch đẹp.

năm

-

Làm việc theo cặp.

-

3 em.
Thảo luận.

-

Thảo luận nhóm.

- Trình bày và thực hành cả
lớp xem.

Môn: Tự nhiên – xã hội

KIỂM TRA HỌC KỲ I

GV:NGUYỄN THỊ KIM TRÂN


×