Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Ba Vinh - Tiết 117, 118: Quan âm thị kính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.34 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. Tuần 30 : Tiết 117 + 118 : Quan Âm Thị Kính Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Tiết120 : Văn bản đề nghị Ngày soạn : / / 200 Ngày dạy : / / 200. Tiết : 117 + 118 Văn bản : QUAN ÂM THỊ KÍNH A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp học sinh : - Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống . - Tóm tắt được nội dung vở chèo “Quan Âm Thị Kính” ; Nội dung, ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật của trích đoạn “Nổi oan hại chồng” - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh . B. Chuẩn bị: - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (5’)  Vẻ đẹp đa dạng, phong phú của Huế được tác giả nói đến là gì ?  Đặc sắc của Huế ? III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : t 5’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Hướng dẫn loại chèo : -Gv gọi hs đọc chú thích (*)  Em hiểu như thế nào về khái niệm chèo ? - Gv giải thích thêm .. Hoạt động của học sinh Nội dung hs tìm hiểu vài nét về thể A. Vài nét về thể loại chèo : - Hs đọc - là loại kịch hát., múa - Đại diện hs trả lời, các dân gian . hs khác nhận xét, bổ sung - Thuộc loại sân khấu kể - Hs lắng nghe . chuyện để khuyến giáo đạo đức . - Nhân vật có tính cách riêng . - Có tính ước lệ và cách điệu cao. - Có sự khôi hài giữa cái bi và hài . Trang 370. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Ba Vinh. 5’. 22’. Giáo án Ngữ Văn 7. Hoạt động 2 : Hướng dẫn dung văn bản : - Gọi Hs đọc nội dung vở chèo (tr 111 – 113)  Yêu cầu hs tóm tắt nội dung cơ bản vở chèo?  Nêu giá trị của vở chèo ?. hs tìm hiểu sưo lược nội B. Vở chèo “Quan Âm Thị Kính” - Hs đọc 1) Tóm tắt : - Án giết chồng . - Đại diện hs tóm tắt, các - Án hoang thai hs khác nhận xét, bổ sung. - Oan tình được giải ... - Đại diện hs trả lời, các 2) Giá trị : hs khác nhận xét, bổ sung Tích truyện xoay quanh - Gv nhấn mạnh lại nội - Hs rút ra kết luận và ghi trục bỉ cực – thái lai . Đi dung . nhớ kiến thức từ nổi oan trái  đựơc giải oan thành phật . Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu trích đoạn “Nổi C. Trích đoạn “Nổi oan hại chồng” oan hại chồng” - Gọi Hs đọc đoạn trích - Hs đọc I. Đọc và tìm hiểu (phân vai cho hs đọc) chung : - Gv lưu ý chú thích cho hs - Hs lắng nghe 1) Đọc – chú thích  Nêu vị trí của đoạn trích? - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung.  Đoạn trích có mấy nhân - Đại diện hs trả lời, các 2) Tìm hiểu chung vật? nhân vật chính? hs khác nhận xét, bổ sung đoạn trích :  Đại diện từng nhân vật - Sùng Bà : Nhân vật ác, - Vị trí : Phần I vở chèo chính ? đại diện cho tầng lớp địa - Nhân vật : 5 nhân vật ư chủ phong kiến. - Nhân vật chính : Sùng - Thị Kính : Nhân vật nữ Bà , Thị Kính . chính: Đại diện cho người phụ nữ lao động, người dân thường . II. Phân tích đoạn trích: - Gv giới thiệu : Nổi oan hại chồng diễn ra trong 3 thời 1) Trước khi bị oan: - Cảnh gia đình sinh điểm : Trước, trong và sau hoạt ấm cúng  khi bị oan .  Khung cảnh ở phần đoạn - Đại diện hs trả lời, các Thương chồng, ân cần, trích là khung cảnh như thế hs khác nhận xét, bổ sung chân thật, diệu dàng, tỉ mỉ . nào ?  Qua cử chỉ và lời nói của - Đại diện hs trả lời, các - Thể hiện : Thị Kính, em có nhận xét gì hs khác nhận xét, bổ sung + Thị kính quạt cho về nhân vật này ? chồng .  Thể hiện qua chi tiết - Đại diện hs trả lời, các + Thị Kính lo lắng, băn nào? hs khác nhận xét, bổ sung khoăn khi chồng có râu mọc ngược ở cằm. 2) Trong khi bị oan :  Kẻ gieo vạ cho Thị Kính - Sùng bà, mẹ chồng Thị a) Nhân vật Sùng Bà: là ai? Quan hệ như thế nào Kính . - Gián tội giết chồng với Thị Kính? cho Thị Kính .  Sự việc cắt râu chồng - Hành động : dúi đầu của Thị Kính được Sùng Bà - Tội giết chồng, cái con .. Thị Kính xuống bắt khép vào tội nào? Biểu hiện định giết con bà à! ngữa đầu lên, không cho Trang 371. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7. cụ thể? * Gv cho hs thảo luận .  Liệt kê hoạt động và ngôn ngữ của Sùng Bà đối với Thị Kính ? Nêu nhận xét? - Gv kết luận .. - Hs tìm hiểu thông tin, kết hợp với quan sát, thảo luận, thống nhất ý kiến . - Đại diện hs nhóm, các hs khác nhận xét, bổ sung . - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức .  Ngoài ra Sùng Bà còn - Đại diện hs trả lời, các buộc tội gì cho Thị Kính ? hs khác nhận xét, bổ sung Thể hiện ?  Em có nhận xét gì về - Lời lẽ phân biệt, không cách luận tội của Sùng Bà ? còn quan hệ mẹ chồng nàng dâu mà là quan hệ giai cấp . Gv : Khi bị khép vào tội giết chồng Thị Kính đã kêu oan  Có mấy lần kêu oan ? - Đại diện hs trả lời, các Kêu oan với ai? thể hiện ? hs khác nhận xét, bổ sung  Em có nhận xét gì về lời - Vô ích : Tsỉ đớn hèn và kêu oan của Thị Kính đối nhu nhược, bỏ mặc người với chồng ? vợ từng yêu thương mình  Kêu oan đối với mẹ - Là lời đổ lửa thêm dầu chồng ntn? .....  Khi nào thì lời kêu oan - Kêu oan với cha của Thị Kính mới được cảm  Đó là lời cảm thông thông ? đau khổ và bất lực .  Thị Kính là người như - Đại diện hs trả lời, các thế nào ? hs khác nhận xét, bổ sung  Trước khi đuổi Thị Kính - Lừa mãng ông ăn cử ra khỏi nhà Sùng Bà và cháu  nhận con về . Sùng ông cong làm điều gì Từ quan hệ gt đến quan hệ tàn ác? Những biểu hiện ? tàn nhẫn .  Em em xung đột kịch - Đại diện hs trả lời, các trong đoạn trích này thể hs khác nhận xét, bổ sung hiện cao nhất ở chỗ nào? Vì sao?  Cử chỉ và ngôn ngữ của - Đại diện hs trả lời, các Thị Kính với nhà Sùng ntn? hs khác nhận xét, bổ sung  Việc nhìn lại vật dụng - Là bằng chứng của tình gia đình ... bộc lộ tâm trạng cảm thuỷ chung, hiền diệu như thế nào của Thị Kính? của người vợ  coi là dấu vết của sự chấm hết , sự đột ngột ghê gớm .  Các điệu : Sử rầu, nói - Đại diện hs trả lời, các nhảm bộc lộ tâm trạng gì? hs khác nhận xét, bổ sung. phân bua ....  Tàn nhẫn, thô bạo. - Ngôn ngữ : Đay nghiến, mằng nhiếc, xỉ vả . + Cho rằng Thị Kính là người đàn bà hư đốn, tâm địa xấu xa . + Thị Kính là con nhà thấp hèn + Thị Kính phải bị đuổi đi . => Biểu hiện rõ tính cách của nhân vật ác . b) Nhân vật Thị Kính : - Khi bị khép vào tội giết chồng : + 5 lần kêu oan : 3 lần với mẹ chồng, 1 lần với chồng, 1 lần với cha . + Bị chồng bỏ mặc + Bị mẹ chồng đay nghiến => Cực kì đau khổ và bất lực nhưng vẫn chân thực, hiền lành giữ phép tắt gia đình . c) Vở kịch của Sùng Bà và Sùng ông : - Lừa Mãng Ông ăn cử cháu  nhận con về . - Quan hệ gt, hành động tàn nhẫn . - Hai cha con ôm nhau khóc  Đỉnh điểm xung đột của bi kịch . 3) Sau khi bị nạn : - Trước khi rời nhà Sùng Bà : + Nhìn lại những vật dụng gia đình  Nuối tiết, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vở. => Bộc lộ sự đau đơn Trang 372. Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Ba Vinh. Giáo án Ngữ Văn 7.  Việc Thị Kính quyết tâm -Tìm đường giải thoát . trá hình nam tử, bước đi tu + Tích cực : Muốn sống ở hành” có ý nghĩa gì? đời để tỏ rõ sự đoan chính + Tiêu cực : Cho rằng mình khổ là vì số kiếp, tìm đến cửa phật để tu hành .  Đó có phải là con đường - Đại diện hs trả lời, các giúp thoát khỏi đau khổ hs khác nhận xét, bổ sung trong xã hội củ không? Vì sao ? - Gọi hs đọc ghi nhớ . - Hs đọc .. trước bước ngoặc cuộc đời . - Tìm đường giải thoát đến cửa phật .. * Ghi nhớ . (sgk). 3) Củng cố : (5’) - Gv gọi hs tóm tắt đoạn trích - Nêu chủ đề đoạn trích “Nổi oan hại chồng” - Giải thích thành ngữ “Oan Thị Kính” 4) Đánh giá tiết học : (1’) Gv nhận xét, tiết học . 5) Dặn dò : (1’) - Học bài , ghi nhớ sgk - Tóm tắt lại vở chèo - Xem bài mới “Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy” IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Trang 373 Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Kim Trinh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×