Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.01 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Trong thực tế khi nghiên cứu sự phụ thuộc lẫn nhau giữa
các đối tượng, nhiều khi chúng ta không thể thiết lập trực
tiếp mối quan hệ phụ thuộc dạng hàm số giữa các đối
tượng đó, mà chỉ có thể thiết lập mối liên hệ giữa các đối
tượng mà ta cần tìm mối quan hệ hàm số, cùng với đạo
hàm hoặc tích phân của hàm số chưa biết ấy.
Trong nhiều mơ hình, hệ thức liên hệ được viết dưới
Phương trình mà trong đó có xuất hiện biến số độc lập,
hàm cần tìm và các đạo hàm (hay vi phân) của nó gọi
chung là phương trình vi phân.
<b>Ví dụ.</b>
Cấp của phương trình vi phân là cấp cao nhất của đạo
hàm có mặt trong phương trình.
Phương trình vi phân cấp một là phương trình có dạng:
Phương trình vi phân cấp hai là phương trình có dạng:
Phương trình vi phân cấp <i>n</i> là phương trình có dạng:
Nêu cấp của các PTVP sau:
2
2
2
) ' ' 0
) 2 1 1 0
) '' 4 2 '
<i>a y y</i> <i>x</i> <i>x y</i>
<i>b</i> <i>x</i> <i>dx</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>dy</i>
<i>c y</i> <i>xy</i> <i>xy</i>
+ - =
+ + - =
Một bể chứa 20 kg muối hòa tan trong 5000 lít nước.
Nước muối chứa 0,03 kg muối mỗi lít được đổ vào bể với
tốc độ 25 lít/phút. Dung dịch được trộn kỹ và thốt ra
Gọi y(t) là lượng muối trong bể vào thời điểm t.
Ta có y(0)=20
Tốc độ bổ sung muối vào: 0.03 kg/l * 25l/phút=0,75 kg/phút
Tốc độ muối ra: 25l/phút * y(t)/5000 kg/lít = y(t)/200 kg/phút
Chênh lệch vào ra: 0,75 – y(t)/200
Đây cũng chính là tốc độ thay đổi của khối lượng muối y(t)
Ta có: y’(t)=0,75-y(t)/200
Giả định:
Giả định:
+ Tốc độ tăng dân số tăng tỷ lệ thuận với quy mô dân số.
+ Khi tăng đến mức K nào đó thì dân số giảm (hoặc giảm
về K khi dân số tăng quá K)
<b>Định nghĩa. </b>Phương trình vi phân cấp 1 là phương trình có
dạng:
Trong đó:
- F xác định trong miền G thuộc R3
- x là biến độc lập, y là hàm cần tìm
Nghiệm tổng quát dưới dạng ẩn (tích phân tổng quát)
Dạng:
Thỏa mãn PTVP với mọi giá trị của C
Với mọi điểm ( <sub>0</sub>, <sub>0</sub>) ∈ ta đều tìm được C0 sao cho
<i>y</i> = <i>j</i> <i>x C</i>
0 0, 0
Tên khác: tích phân tổng quát
Nghiệm nhận được từ nghiệm tổng quát với hằng số C0
xác định được gọi là nghiệm riêng.
PT biến số phân ly
PT biến số phân ly được
PT đẳng cấp cấp 1
PT tuyến tính cấp 1
PT Bernoulli
Dạng: g(y)dy=f(x)dx
Lấy tích phân bất định hai vế theo biến x.
Ta có:
Ví dụ.
<i>g y dy</i> = <i>f x dx</i> Û <i>G y</i> = <i>F x</i> + <i>C</i>
2
2
<i>x</i>
<i>y dy</i> <i>dx</i>
<i>x</i>
=
<b>Dạng 1.</b>
<b>Cách giải:</b>
Chia hai vế cho f<sub>1</sub>(x)g<sub>2</sub>(y) để đưa về dạng biến số phân ly
Xét riêng tại những giá trị f<sub>1</sub>(x)g<sub>2</sub>(y)=0
1 1 2 2
Giải phương trình:
Đáp án:
Nghiệm tổng quát:
Nghiệm: y=-1
2 3
3
<b>Dạng 2.</b>
<b>Cách giải:</b>
Đặt z=ax+by
Đưa về phương trình biến số phân ly dx, dz