Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.45 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM, KHOA KẾ TỐN- KIỂM TỐN
1
2016
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn
mực kế toán liên quan đến nợ phải trả;
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế tốn thích
hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ
phải trả;
– Nhận diện chứng từ kế toán sử dụng khi kế tốn
nợ phải trả;
– Đọc hiểu và giải thích được các thơng tin liên quan
đến nợ phải trả được trình bày trên BCTC.
2
Các văn bản pháp quy liên quan
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Đọc hiểu và giải thích thơng tin được trình bày trên Báo
• Chuẩn mực
– VAS 01 - Chuẩn mực chung
– VAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
– VAS 21 – Trình bày BCTC
• Chế độ kế tốn
– Thơng tư 200/1014/TT-BTC
Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
phát sinhtừ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh
nghiệp phải thanh tốn từ các nguồn lực của mình
Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán
khi cóđủ điều kiện:
• Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng
tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà
doanhnghiệp phải thanh tốn, và
• Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng
5
Sự kiện &
giao dịch
đã xảy ra
Nghĩa vụ
hiện tại
Phải thanh toán
bằng nguồn lực
Số tiền xác
định đáng
tin cậy
6
Nhận
hàng hóa,
dịch vụ
Thời
điểm lập
báo cáo
Phải trả khi đến
hạn thanh tốn
Số tiền xác
định trên
hóa đơn
Bị kiện nếu khơng
thanh tốn, bị phạt
nếu trả trễ
Sử dụng lao
động
Thời điểm
lập báo cáo
Phải trả khi đến hạn
thanh tốn
Số tiền xác
định theo tính
tốn
Bị kiện nếu khơng
thanh tốn, bị phạt nếu
trả trễ
• Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã phát
sinh trong quákhứ.
• Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải trả
chưa phải là nghĩa vụ hiện tại.
9
• Cơng ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền bảo
hànhước tính năm sau phải trả gồm:
chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là bao
nhiêu?
10
–<i>Nghĩa vụ pháp lý</i>(<i>legal obligation</i>) lànghĩa vụ phát
sinhtừ một hợp đồng hoặc một văn bản pháp luật
hiện hành.
–<i>Nghĩa vụ liên đới</i> (<i>constructive obligation</i>) là nghĩa
vụ phát sinh từ các hoạt động của một doanh
nghiệp khi thơng qua các chính sách do họ đã ban
hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan
chứng minh cho các đối tác khác biết rằng doanh
nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ
cụ thể.
• Cơng ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ
dulịch nước ngồi hàng năm nếu có thâm niên từ 5
năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực hiện
nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên hợp
đồng lao động.
• Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác
định một cách đáng tin cậy
Khó xác định được Gần đúng Chính xác
13
Dưới 50% 50% - 90% Trên 90%
• Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền để chi trả
Chắc chắn
Có thể
Khả năng xảy ra thấp
14
• S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm
khắc liên quan đến môi trường. Công ty X vi phạm
luật liên quan đến môi trường và đang bị cơ quan
môitrường xem xét hình phạt.
• Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức
nhưng theo luật của S, số tiền cơng ty X bị phạt có
thể ước tính là 20.000 USD.
• Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc
• Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương
phápchiết khấu dịng tiền để quy về giá trị hiện tại.
• Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá
lại cuối kỳ theo tỷ giá giao dịch thực tế
• Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn một
trong haiđiều kiện:
• Nợ dài hạn là nợ khơng thỏa mãn điều kiện của nợ
ngắn hạn
17
• <b>Phải trả người bán</b>: gồm các khoản phải trả mang
tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng
hóa,dịch vụ, tài sản
• <b>Phải trả nội bộ</b>: các khoản phải trả giữa đơn vị cấp
trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc khơng có tư cách
• <b>Phải trả khác:</b> các khoản phải trả khơng có tính
thương mại, khơng liên quan đến giao dịch mua, bán,
cungcấp hàng hóa dịch vụ:
18
• Phải trả cho người bán
• Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
• Phải trả người lao động
• Các khoản đi vay
• Chi phí phải trả
• Quỹ khen thưởng phúc lợi
• Quỹ phát triển khoa học, cơng nghệ
• Phải trả, phải nộp khác
<b>Nợ</b> <b>TK 331</b> <b>Có</b>
• Số tiền đã trả /Số tiền ứng
trước cho người bán
• Số tiền người bán chấp
nhận giảm giá/ Chiết khấu
thanhtoán/ CK thương mại
• Giá trị vật tư/hàng hóa trả
lại người bán
• Số tiền phải trả cho người
bán vật tư, hàng hóa, dịch
vụ, …
<i>Dư Nợ: </i>
• Số tiền đã ứng trước
• Số tiền đã trả > số tiền phải
trả cho người bán
<i>Dư Có:</i>
Số tiền cịn phải trả cho
người bán
21
• Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho
từng đối tượng phải trả.
• Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật
tư, hàng hóa dịch vụ trả tiền ngay
• Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng
đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm
tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận
được hóa đơn hoặc thơng báo chính thức của người bán.
• Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán
các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngồi
hóađơn mua hàng.
22
Chiết khấu thanh
tốn được hưởng
Giảm giá, hàng mua trả
lại, chiết khấu TM
Thanh toán, ứng trước
tiền cho người bán Mua chịu vật tư,
hàng hóa, chi phí
Mua chịu TSCĐ
TK 331
TK 152/156/
241/621/627...
TK 133
TK 211/ 213
TK 111, 112,
141, 341
TK 133
TK 152/156,
211, 621...
TK 515
Khoản nợ khơng tìm
được chủ nợ
TK 711
1.Mua hàng hóachưa trả tiền cho người bán H, trị giá mua
chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng.
2.Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản
phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng.
3.Thanh tốn tồnbộ tiền hàng cho người bán H ở nghiệp
vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ khoản chiết khấu
thanh toánđược hưởng là 2%
4.Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, trị giá đã
cóthuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần chênh lệch giữa
tiền hàng và tiền ứng trước 30 triệu đồng được thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
25
<b>Nợ</b> <b>TK 333</b> <b>Có</b>
• Thuế GTGT đã được khấu
trừ trong kỳ;
• Thuế, phí, lệ phí và các
khoản đã nộp vào NSNN
thuế phải nộp
• Thuế GTGT của hàng bán
rabị trả lại, bị giảm giá
• Thuế GTGT đầu ra và số
thuế GTGT hàng nhập khẩu
phải nộp
• Thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp vào NSNN
<i>Dư Nợ:</i>
Cáckhoản đã nộp lớn hơn các
khoản phải nộp cho NN
<i>Dư Có:</i>
Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản khác cịn phải nộp vào
NSNN
26
– Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
– Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
• Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
• Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
• Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên
• Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
• Tài khoản 3338 – Thuế BV mơi trường và các loại thuế
khác
• Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí
và cáckhoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp
thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp.
29
Thuế NK, TTĐB
được tính vào giá
gốc của tài sản
Tách riêng số thuế xuất
khẩu, TTĐB phải nộp ra
khỏi doanh thu bán hàng,
cungcấp dịch vụ.
Trường Trường hợp khơng
tách ngayđược tại thời điểm
ghinhận doanh thu thì được
ghinhận doanh thu bao gồm
cả thuế XK, TTĐB nhưng
định kỳ phải ghi giảm doanh
thuđối với số thuế xuất khẩu
phải nộp.
30
Xuất khẩu
Ghi nhận vào thu
nhập khác.
Hàng hóa,
khẩu
Giảm giá vốn
hàng bán (nếu
xuất hàng để
bán)
Giảm giá trị hàng
hóa (nếu xuất trả
lại do vay,
mượn…)
TSCĐ nhập
khẩu
Giảm chi phí
khác (nếu bán
TSCĐ)
Giảm nguyên giá
TSCĐ (nếu xuất
trả lại)
Hàng hóa,
dịch vụ đã bán
Tăng thu nhập
<b>TK 3331</b>
<b>TK 111/ </b>
<b>112 131</b>
<b>TK 133</b>
<b>TK </b>
<b>511/515/711</b>
Doanh thu và thu nhập
khác phát sinh
Thuế GTGT đầu vào
đượckhấu trừ
Thuế GTGT của
HBBTL, GGHB,CKTM
<b>TK 521</b>
<b>TK 111/112/ </b>
<b>131</b>
<b>TK 111/ 112</b> Nộp thuế
Thuế GTGT của hàng nhập
khẩu sẽ trình bày trong
phần thuế nhập khẩu
<b>TK 3333</b> <b>TK 511</b>
<b>TK </b>
<b>111/112</b>
<b>TK 111/ </b>
<b>112/131</b>
<b>Định kỳ tính thuế </b>
<b>XK phải nộp</b>
<b>Doanh thu </b>
<b>bán hàng</b>
<b>Nộp thuế</b>
Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp
Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp
<b>TK 511</b>
<b>TK 111/ </b>
<b>112/131</b>
<b>TK 3333</b>
Doanh thu
bán hàng
Có tình hìnhtại doanh nghiệp Q trong tháng 10.20x1 như sau:
1. Bán hàngchưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng (chưa có
thuế GTGT 10%)
2. Xuất khẩu lơ hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá 20.000đ/USD.
Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
3. Khấu trừ thuế GTGT vào cuối tháng, biết thuế GTGT đầu
vàođược khấu trừ trong tháng là 12 triệu đồng.
4. Trích tiền gởi ngân hàng nộp thuế GTGT và thuế xuất
khẩu
<b>ucầu</b>: Tính tốn vàđịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trên.
33
<b>TK 3333</b>
<b>TK 152,156, 211,…</b>
<b>TK </b>
<b>111/112</b>
Thuế NK phải nộp
Nộp thuế
<b>TK 331</b>
Giá mua
Thuế GTGT phải nộp
<b>TK 3331</b> <b>TK 133</b>
34
STT Tên hàng Xuất
xứ
SL Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
1 Vải polyester
pha len
Ấn độ 10.000m 3,5 35.000
2 Sợi polyester
pha viscose
Japan 14.000kg 0,9 12.600
• Ngày 28/10/20x1, Cty Nnhập lô hàng sợi, vải xuất xứ Ấn
Độ để tiêu thụ nội điạ như sau:
<b>111/ 112</b> <b>TK 511</b>
<b>TK 111/ </b>
<b>112/131</b>
Nộp thuế <sub>Doanh thu </sub>
hàng XK
Thuế
TTĐB của
hàng bán
phải nộp
37
<b>TK 511</b> <b>TK 111/ 112/131</b>
<b>TK 3331</b>
Doanh thu
hàng bán
trong nước
Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê TTĐB phải nộp
Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuế TTĐB ngay khi
ghi nhận doanh thu, tham khảo sơ đồ kế tốn thuế XK
38
• Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá bán
chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền của
khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế GTGT phải
nộp và ghi vào các TK liên quan, biết:
– Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá
chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT.
– Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB
• Cty Snhập khẩu lơ hàng rựơu của F (Mỹ), hàng cập
cảng SG – Cát Lái ngày 12/03/20x0, chưa thanh
tốn chonước ngồi như sau:
S
T
T
Tên hàng Xuất
xứ
Số
lượng
Đơn giá
(USD)
Thành
tiền
(USD)
1
Kendall - Jackson
wines
(24chai/thùng)
Mỹ 240
(thùng) 280 67.200
2 Vitiano wines
(24chai/thùng) Italy
180
(thùng) 170 30.600
•Chobiết hàng loại hàng trên phải chịu các loại thuế sau:
–Thuế nhập khẩu với thuế suất 56%
–Thuế tiêu thụ đặc biết với thuế suất 45%
–Thuế GTGT với thuế suất 10%
•Tỷ giá thực tế ngày 12/03/20x0 là 20.400đ/USD
Yêucầu: Xác định số thuế phải nộp và hạch tốn vào tài
khoản kế tốn.
• Lưu ý:
• Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là giá mua cộng thuế
nhập khẩu
• Giá tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu chịu thuế TTĐB là giá
muacộng thuế nhập khẩu và thuế TTĐB