Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. TUẤN 28 Tiết 1: Tiết 2+3:. Ngày soạn: 25 /03/ 2010. Thứ hai, ngày 29 tháng 03 năm 2010. Hoạt động tập thể: Chào cờ ------------------------------------Tập đọc: Kho báu( 2tiết).. A- Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4) B- Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : Tiết 1: + Kiểm tra HS chuẩn bị. + Nhận xét ghi điểm II/Dạy học bài mới: 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng. Nhắc lại tựa bài 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. bài. b/ Luyện đọc nối tiếp từng câu. + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, + Yêu cầu đọc từng câu mỗi HS đọc 1 câu.+ Đọc các từ trên + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh phát âm trên bảng phụ. .Theo dõi nhận xét . c/ Luyện đọc từng đoạn trước lớp. . + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + GV treo bảng phụ hướng dẫn . + Bài tập đọc chia làm 3 đoạn: + Bài tập đọc có thể chia thành mấy Đoạn 1:Ngày xưa …..cơ ngơi đàng đoạn? Các đoạn được phân chia như hoàng . Đoạn 2:Nhưng rồi …..đào lên mà thế nào? dùng . - Y/c hs đọc nối tiếp từng đoạn trong Đ oạn 3: Đoạn còn lại . + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài bài. + Yêu cầu giải thích thành ngữ: hai GV: Võ Thị Diệu Linh. 594 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. sương một nắng Yêu cầu giải thích thành ngữ: cuốc bẫm cày sâu + Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: d/ Đọc từng đoạn trong nhóm. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp g/ Đọc đồng thanh TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : Gọi HS đọc chú giải. + Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của vợ chồng người nông dân ? + Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được những điều gì? + Tính nết hai người con trai của họ ntn ? + Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà ? + Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? + Theo lời cha, hai người con đã làm gì? + Kết quả ra sao + Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.Yêu cầu HS thảo luận để chọn phương án đúng. + Gọi HS phát biểu ý kiến GV kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt + Câu truyện muốn nói lên điều gì 6/ Luyện đọc lại bài. + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo GV: Võ Thị Diệu Linh. + Chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya . + Nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông. Ngày xưa,/có hai. .nông dân kia/quanh . . nắng,/cuốc . . .cày sâu.// Cha không . . .được.//Ruộng nhà . . kho báu,/ các con . . .đào lên mà dùng.// + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét + Đại diện các nhóm thi đọc. Cả. 1 HS đọc bài + Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy. . .ngơi tay. + Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. + lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. + già lão, qua đời, lâm bệnh nặng. + Người cha dặn: Ruộng nhà ta có một kho báu, các con hãy đào lên mà dùng. + Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm k+ Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. + HS thảo luận theo 4 nhóm tìm 1 trong 3 phương án dưới: 1. Vì đất ruộng vốn là đất tốt. 2. Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốtho báu lớp đọc đồng thanh. 3. Vì hai anh em trồng lúa giỏi.. 596 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. vai , nhận xét. + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa D- Củng cố - dặn dò: các nhóm + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốtGọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? -Câu chuyện khuyên chúng ta điều - Lắng nghe. gì? Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------Tiết 4: Toán: Kiểm tra định kỳ. ( Đề do chuyên môn trường ra). ------------------------------------Chiều:Tiết 1: Đạo đức: Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật . - Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật . - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng. - HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật. * GDTGĐĐHCM (Liên hệ): Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác. NX7 (CC 2, 3) II. CHUẨN BỊ: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ :Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) - GV hỏi HS các việc nên làm và không - HS trả lời, - bạn nhận xét nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. - GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học” * HS nhận biết được 1 hành vi cụ thể về giúp đỡ người KT. - Gv kể chuyện * Tổ chức đàm thoại: - HS kể lại câu chuyện. GV: Võ Thị Diệu Linh. 597 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? - Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học? - Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ. - Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này. - Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * HS hiểu được sự cần thiết và 1 số việc cần làm để giúp đỡ người KT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. - Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.. - Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học. - Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi. - Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học. - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật. - Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu…. - Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm. - Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ: - Những việc nên làm: + Đẩy xe cho người bị liệt. + Đưa người khiếm thị qua đường. + Vui chơi với các bạn khuyết tật. + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật. - Những việc không nên làm: + Trêu chọc người khuyết tật. + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật… - HS nghe.. - Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người khuyết tật bằng những việc khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân chất độc da cam,( đẫn người mù qua đường: Bỏ),vui chơi cùng bạn bị câm điếc (Đ/C: Sửa từ câm điếc thành từ khuyết tật) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - GV lần lượt nêu từng ý kiến y/c HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng. Ý - HS bày tỏ thái độ kiến b chưa hoàn toàn đúng ( Đ/C: ý kiến b là sai) 4. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết GDTGĐĐHCM - HS nghe. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------Tiết 2: Tự nhiên và xã hội: Một số loài vật sống trên cạn I. MỤC TIÊU - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người. GV: Võ Thị Diệu Linh. 598 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Kể được tên 1 số con vật sống hoang dã sống trên cạn và 1 số vật nuôi trong nhà. -Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quí hiếm. II. CHUẨN BỊ: Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: -Hát. 2. Bài cũ: Loài vật sống ở đâu? - Loài vậy có thể sống được ở những - HS trả lời - HS nxét đâu? 3. Bài mới Hoạt động 1: Làm việc với SGK * HS nĩi tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn. - Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn -HS quan sát, thảo luận trong nhóm. đề sau: 1. Nêu tên con vật trong tranh. -HS trả lời cá nhân. 2. Cho biết chúng sống ở đâu? 3. Thức ăn của chúng là gì? 4. Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú? - Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa - HS thực hiện theo y/c nói. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời… GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ … có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun … Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm. Hoạt động 3: Động não * Biết cách bảo vệ lồi vật. - Hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo Trả lời: Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm vệ các loài vật? (Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của cháy rừng không có chỗ cho động mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác vật sinh sống … đứng lên trả lời). GV ghi nhanh … -GV nhận xét những ý kiến đúng. GV: Võ Thị Diệu Linh. 599 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh -Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán -Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu trang trí vào 1 tờ giấy khổ to. chí nhóm mình lựa chọn và trang trí. - Làm việc cả lớp. Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết - Các nhóm thảo luận làm việc theo quả của nhóm mình. y/c -GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các Báo cáo kết quả. -Các thành viên trong nhóm cùng câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. suy nghĩ trả lời. .4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdhs 5.Dặn dò: HS chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Nhận xét tiết học. ------------------------------------Tiết 3: Thủ công: Làm đồng hồ đeo tay ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Biết cách làm đồng hồ đeo tay. - Làm được đồng hồ đeo tay. - Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối. - Thích làm đồ chơi, thích thú với sản phẩm lao động của mình. II. CHUẨN BỊ: Mẫu đồng hồ đeo tay.Qui trình làm đồng hồ đeo tay minh hoạ cho từng bước.Giấy, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài cũ: - Gọi Hs nêu lại quy trình - 2 Hs nhắc lại qui trình. 3. Bài mới: a. Gtb: Gvgt, ghi tựa b. HD thực hành làm đồng hồ đeo tay. - Yêu cầu Hs nhắc lại qui trình. - 2 Hs nhắc lại qui trình. Gv nhận xét. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : làm mặt đồng hồ. Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ. Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. - Yêu cầu Hs thực hành theo nhóm; gv quan sát và giúp những em còn - Hs thực hành theo nhóm. lung túng . - Động viên các em làm đồng hồ theo các bước đúng qui trình nhằm rèn luyện kĩ năng . - Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn - Gv nhắc nhở : Nếp gấp phải sát, nhau. miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. GV: Võ Thị Diệu Linh. 600 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Tổ chức Hs trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. - HS nghe. 4. Củng cố : Giáo dục tư tưởng. - HS nxét tiết học 5. Dặn dò :Hs giờ sau mang đầy đủ dụng cụ học bài : Làm vòng đeo tay ------------------------------------Ngày soạn: 25 / 03 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 30 / 03 / 2010. Tiết 1: Toán: Đơn vị - Chục – Trăm – Nghìn. A- Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa đơn vị và choc ; giữa chục và trăm ; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. - Làm được các BT 1, 2. - Tính cẩn thận, chính xác. B- Đồ dùng dạy học: 10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm. 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 2,5cm x 2,5cm, có vạch chia thành 10 ô. 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 2,5cm x 2,5cm, có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. Bộ số bằng bìa. Mỗi HS chuẩn bị một bộ ô vuông biểu diễn, kích thước mỗi ô vuông là 1cm x 1cm. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra HS chuẩn bị + GV nhận xét cho điểm . II/ Bài mới: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng Nhắc lại tựa bài. 2.1/ Ôn tập về đơn vị, chục, trăm + Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có + Có 1 đơn vị. + Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị. mấy đvị? + Tiếp tục gắn 2; 3 . . .10 ô vuông như phần bài học và yêu cầu HS nêu số + 10 đơn vị gọi là 1 chục. + 1 chục bằng 10 đơn vị. đơn vị tương tự. + 10 đơn vị gọi là mấy chục? + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? + Nêu: 1 chục là 10 ; 2 chục là 20. . + Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục. ,10 chục là 100. + Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục(10) đến 10 chục(100) tương tự như phần đơn vị. GV: Võ Thị Diệu Linh. 601 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + 10 chục bằng mấy trăm? + Viết bảng 10 chục = 100 + Nhận xét tuyên dương. 2.2/ Giới thiệu số tròn trăm + Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi có mấy trăm? + Gọi HS lên bảng viết số 100 + Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi có mấy trăm? + Gọi HS lên bảng viết số 200 + Lần lượt đưa ra 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400 … + Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? GV nêu: Những số này được gọi là những số tròn trăm . 2.3/ Giới thiệu 1000 + Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi có mấy trăm? + Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. + Viết lên bảng 10 trăm = 1 nghìn + Cho HS đọc và viết số 1000 và hỏi + 1 chục bằng mấy đơn vị? + 1 trăm bằng mấy chục? + 1 nghìn bằng mấy trăm? + Yêu cầu HS nêu lại các mối quan hệ giữa các đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. 3/ Luyện tập – thực hành Bài 1: Đọc và viết số + GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng + Nhận xét từng lần thực hiện Bài 2: Chọn hình phù hợp với số + GV đọc một số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số GV đọc. D- Củng cố - dặn dò: - Một số HS nhắc lại các mối quan hệ giữa các đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. GV: Võ Thị Diệu Linh. 602 Lop2.net. + Có 1 trăm. + 1 HS lên bảng, cả lớp viết ở bảng con . + Có 2 trăm. + 1 HS lên bảng, cả lớp viết ở bảng con . + Đọc và viết số từ 300 đến 900. + Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng. + Nhắc lại nhiều lần. + Có 10 trăm. + Nghe và nhắc lại + Nhiều HS đọc và viết vào bảng con. + 1 chục bằng 10 đơn vị. + 1 trăm bằng 10 chục. + 1 nghìn bằng 10 trăm. + Một số HS nhắc lại các mối quan hệ. + Đọc và viết số theo hình biểu diễn. + Nhận xét.. + Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của GV. Sau mỗi lần chọn hình, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau và báo cáo kết quả với GV+ 10 chục bằng 1 trăm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - GV nhận xét tiết học , tuyên dương - Chuẩn bị bài cho tiết sau . ------------------------------------Tiết 2: Kể chuyện: Kho báu. A- Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (BT 1) - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2) - Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn. C – Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện tiết + 2 HS kể học trước. + Nhận xét đánh giá và ghi điểm. II/Bài mới: Nhắc lại tựa bài. 1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa . 2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý: a/ Kể từng đoạn chuyện Bước 1: Kể trong nhóm + Đọc thầm. + Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý + Mỗi nhóm cùng nhau kể lại, mỗi HS trên bảng + Chia nhóm và yêu cầu kể lại nội kể về 1 đoạn . dung từng đoạn trong nhóm Bước 2 : Kể trước lớp + Các nhóm trình và nhận xét. + Gọi đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Hai vợ chồng chăm chỉ. Đoạn 1: + Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng + Nội dung đoạn 1 nói gì? và trở về khi mặt trời đã lặn. + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm + Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm ntn? chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, + Hai vợ chồng làm việc ra sao? không để cho đất nghỉ. + Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây + Kết quả hai vợ chồng đã đạt được là dựng được một cơ ngơi đàng hoàng + Mỗi HS kể một đoạn. gì? + Đoạn 2 và 3 hướng dẫn tương tự + Thực hành kể , mỗi nhóm 3 HS, sau * Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu đó nhận xét + 1 HS kể chuyện chuyện + Gọi 3 HS xung phong lên kể lại + Nhận xét bạn kể. GV: Võ Thị Diệu Linh. 603 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. chuyện + HS nêu và nhận xét + Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu kể trong nhóm và kể trước lớp + Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. + Yêu cầu nhận xét lời bạn kể + Câu chuyện khuyên chúng ta điều - Lắng nghe. gì? D- Củng cố - dặn dò: Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ? - Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Em học những gì bổ ích cho bản thân? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ------------------------------------Tiết 3: Chính tả( Nghe - Viết): Kho báu. A- Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2 ; BT (3) a/b. - Giúp hs có ý thức giữ chữ sạch, viết chữ đẹp. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Nhận xét. II/ Bài mới: 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi Nhắc lại tựa bài. bảng 2/ Hướng dẫn viết chính tả a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết + 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi. + GV đọc mẫu. + Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai + Đoạn văn nói lên điều gì ? vợ chồng người nông dân. + Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày + Những từ ngữ nào cho thấy họ rất sâu, ra đồng . . . trồng cà. + 3 câu. cần cù? b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày + Dấu chấm, dấu phẩy + Đoạn văn có mấy câu? + Những dấu câu nào được sử dụng + chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu trong đoạn văn? câu. + Những chữ nào phải viết hoa? Vì + Đọc các từ: quanh năm, sương, lặn, sao? GV: Võ Thị Diệu Linh. 604 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. c/ Hướng dẫn viết từ khó +Yêu cầu HS đọc các từ khó. + Yêu cầu viết các từ khó d/ Viết chính tả + GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết.( chú ý hs tb, yếu). + Đọc lại cho HS soát lỗi.YC đổi vở . + Thu vở 5 chấm điểm và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS lên bảng trình bày + Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng + Nhận xét ghi điểm. Bài 3a: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + GV chép thành 2 bài cho HS thi tiếp sức, mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ, nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng . + Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng + Tổng kết, tuyên dương . Bài 3b: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Gọi HS lên bảng làm + Gọi HS nhận xét chữa bài + Ghi điểm. trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy. + Viết các từ trên vào bảng con rồi sửa chữa + Nhìn bảng viết bài chính tả. + Soát lỗi.HS đổi vở. + Đọc đề bài. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Đáp án: - voi huơ vòi ; mùa màng. - thuở nhỏ ; chanh chua + Đọc đề bài. + Thảo luận và thi đua giữa 2 nhóm Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. + Đọc đề bài. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. Tò vò mà nuôi con nhện Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi Tò vò ngồi khóc tỉ ti Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?. D- Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà giải lại các bài - Lắng nghe. tập. - Chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ------------------------------------Tiết 4: Tập đọc:. Cây dừa. A- Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp thơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát.. GV: Võ Thị Diệu Linh. 605 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời được các CH 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu) - HS khá, giỏi trả lời được CH 3. - Giáo dục hs yêu thiên nhiên và biết bảo vệ thiên nhiên. B- Đồ dùng dạy hoc: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc, luyện ngắt giọng. Bài tập đọc. C – Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ KTBC : + Gọi 3 HS lên bảng đọc bài : Bạn có + HS1: Câu hỏi 1? + HS2: Câu hỏi 2? biết và trả lời các câu hỏi. + HS3: Trình bày các tin ngắn về cây + Nhận xét ghi điểm từng HS lạ? II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi Nhắc lại tựa bài bảng 2/ Luyện đọc a/ Đ ọc mẫu : + GV đọc lần 1 sau đó gọi 1 HS đọc + HS đọc thầm theo, 1 HS đọc lại lại.Treo tranh và tóm tắt nội dung. b/ Luyện phát âm các từ khó dễ lẫn . * Đọc nối tiếp từng câu. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ mỗi + Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu HS đọc 1 câu. . thơ. . + Yêu cầu HS đọc các từ giáo viên ghi + 1 HS đọc bài + Phân đoạn và nhận xét bảng. + Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu và + Đọc chú giải. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: tìm từ khó c/ Luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu,/ + Gọi HS đọc câu. Dang tay đón gió,/gật đầu gọi trăng./ + Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/ + Yêu cầu HS luyện đọc giải thích các Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.// từ: như phần mục tiêu + Yêu cầu tìm đọc các câu khó. + Cho HS luyện đọc nối tiếp + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo nhóm d/ Đọctừng đoạn trong nhóm + Lần lượt từng HS đọc bài trong + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ đầu cho nhóm.Nghe và chỉnh sửa cho nhau. đến hết bài. + Yêu cầu HS chia nhóm 4 và đọc bài trong nhóm. e/ Thi đọc + Tổ chức thi đọc trước lớp + Các nhóm cử đại diện thi đọc với + GV gọi HS nhận xét- tuyên dương . nhóm khác. + Đọc đồng thanh. + Cả lớp đọc đồng thanh . GV: Võ Thị Diệu Linh. 606 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. 3/ Tìm hiểu bài: GV đọc mẫu lần 2, gọi HS đọc chú giải. + Các bộ phận của cây dừa(lá, ngọn, thân quả) được so sánh với những gì?. + Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì? + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên(gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn? + Bài tập đọc muốn lên lên điều gì?. Đọc thầm và trả lời. Đọc chú giải + HS thảo luận theo nhóm và phát biểu. - Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. - Ngọn dừa: Như người biết gật đầu để gọi trăng. -Thân dừa:Bạc phếch, đứng canh trời đất. Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ rượu + Tác giả đã dùng những hình ảnh của con người để tả cây dừa. Điều này cho thấy cây dừa rất gắn bó với con người. + Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến múa reo.Với trăng: gật đầu gọi. Với mây: là chiếc lược chải vào mây. Với nắng: làm dịu nắng trưa. Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. + Trả lời và nhận xét như phần mục tiêu. + Học thuộc lòng bài thơ. + Các nhóm thi đọc.. 4/ Học thuộc lòng: + GV treo bảng phụ , yêu cầu HS đọc đồng thanh, sau đó xoá dần cho HS đọc thuộc lòng. + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. D- Củng cố- Dặn dò: - Bài thơ nói lên điều gì? - Dặn HS về luyện đọc bài và chuẩn bị tiết sau. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------Ngày soạn: 25 / 03 / 2010 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 01 / 04 / 2010. Tiết 1: Toán:. Các số tròn chục từ 110 đến 200. A - Mục tiêu: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. - Làm được BT 1, 2, 3. - Tính cẩn thận, chính xác. B- Đồ dùng dạy học: - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học. GV: Võ Thị Diệu Linh. 607 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. C – Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động dạy I/ KTBC : + Kiểm tra HS đọc và viết các số tròn trăm, so sánh các số tròn trăm + GV nhận xét cho điểm . II/ Bài mới: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2.1/ Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 + Gắn lên bảng hình biểu diễn số110 và hỏi có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Cho HS đọc số và viết số. + Số 110 có mấy chữ số, là những số nào? + Một trăm là mấy chục? + Vậy số 110 có mấy chục? + Có lẻ ra đơn vị nào không? Hướng dẫn tương tự với dòng thứ 2 của bảng để HS tìm ra cách đọc, cách viết và cấu tạo của số 120. + Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách đọc và viết của các số: 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200. + Yêu cầu báo cáo kết quả thảo luận. + Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. 2.2/ So sánh các số tròn chục + Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi có bao nhiêu ô vuông? + Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn 120 hình vuông và hỏi: Có bao nhiêu ô vuông? + 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào nhiều hơn. + Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? + Gọi HS lên bảng điền dấu (>,=,< vào chỗ trống + Hướng dẫn cách so sánh khác: với các số ở hàng trăm thì trước hết so sánh chữ số hàng trăm đến chữ số hàng chục. GV: Võ Thị Diệu Linh. 608 Lop2.net. Hoạt động học + Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. Nhắc lại tựa bài. + Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. + Đọc và viết số như phần bài học. + Số 110 có 3 chữ số: hàng trăm là 1, hàng chục là 1, hàng đơn vị là 0. + Một trăm là 10 chục. + 110 có 11 chục + Không lẻ ra đơn vị nào.. + HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học. + 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết + Cả lớp đọc đồng thanh. + Có 110 hình vuông sau đó lên bảng viết số 110. + Có 120 hình vuông sau đó lên bảng viết số 120. + 120 nhiều hơn + 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120. + 1 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con. 110 < 120 ; 120 > 110 + Lắng nghe và nhắc lại 1200 bé hơn 1300 ; 130 lớn hơn 120..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + Yêu cầu HS suy nghĩ và so sánh 120 120 < 1300 ; 120 > 130 và 130 Số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? 3/ Luyện tập – thực hành Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Đọc đề + Yêu cầu cả lớp tự làm bài. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn. + Nhận xét + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Bài 2: + Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số + Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài thông qua việc việc so sánh các chữ số + Điền dấu (> , = , < ) vào ô trống. + Trước hết so sánh số sau đó mới cùng hàng. Bài 3: điền dấu. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Để điền số cho đúng cần phải làm + Kể tên và nhận xét + Điền số thích hợp vào ô trống. gì? + Làm bài và sửa chữa. + Làm bài, 1 HS lên bảng: 110; 120; + Yêu cầu kể các số tròn chục đã học 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200 từ bé đến lớn D- Củng cố - dặn dò: + Vì đếm 110 sao đó đếm 120. . .140 - Một số HS nhắc lại cách so sánh các + Nhận xét nhóm bạn số tròn chục. GV nhận xét tiết học , tuyên dương Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ------------------------------------Tiết 4 : Tập viết: Chữ Y hoa. A- Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần) -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận - Viết đúng kiểu chữ ,cỡ chữ ,viết sạch đẹp . B - Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ Y hoa đặt trong khung chữ trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Mẫu chữ cụm từ ứng dụng: Yêu luỹ tre làng. Vở tập viết. C – Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Nhận xét . GV: Võ Thị Diệu Linh. 609 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài, giới + HS nhắc lại thiệu chữ viết và cụm từ ứng dụng . 2/ Hướng dẫn viết chữ P hoa. a) Quan sát và nhận xét + Chữ Y hoa cỡ vừa cao mấy ô li? + Chữ Y hoa cỡ vừa cao 8 li. 5 li trên và 3 li dưới. + Chữ Y hoa gồm mấy nét? Là những + Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét nét nào? nét khuyết dưới. + Cho HS quan sát mẫu chữ + Quan sát. + GV vừa nêu quy trình viết vừa viết + Lắng nghe và nhắc lại. mẫu. b)Viết bảng . + HS viết thử trong không trung ,rồi + Yêu cầu HS viết trong không trung viết vào bảng con. sau đó viết vào bảng con chữ Y( Chú ý hs tb, yếu) + GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho + HS đọc từ Yêu luỹ tre làng. - Là hình ảnh quen thuộc của người HS . c/ Viết từ ứng dụng dân Việt nam.Trên khắp mọi miền đất + Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng nước nơi đâu cũng có thể gặp. - Hỏi nghĩa của cụm từ “Luỹ tre + 4 tiếng là: Yêu, luỹ, tre, làng. làng”. Quan sát và nhận xét + Chữ l; g cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li + Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. + Từ điểm cuối của chữa Y viết tiếp tiếng nào + Nêu chiều cao của các chữ trong luôn chữ ê. + Dấu ngã trên chữ y, dấu huyền trên cụm từ? chữ a. + Khi viết chữ Yêu ta viết nét nối + Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 giữa chữ Y và ê như thế nào? chữ 0. + Nêu vị trí các dấu thanh có trong - 1 HS viết bảng lớp .cả lớp viết bảng cụm từ? + Khoảng cách giữa các chữ bằng con chừng nào? + Viết bảng . Yêu luỹ tre làng + Yêu cầu HS viết bảng con chữ Yêu + Theo dõi và nhận xét khi HS viết . - HS thực hành viết trong vở tập viết . d/ Hướng dẫn viết vào vở . + HS viết: + GV nhắc lại cách viết và yêu cầu - 1 dòng chữ Y cỡ vừa.1 dòng chữ Y viết như trong vở. cỡ nhỏ + GVtheo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi - 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa.1 dòng chữ ,cách cầm bút . Yêu cỡ nhỏ - 3 dòng cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre làng cỡ nhỏ. + Thu và chấm 1số bài GV: Võ Thị Diệu Linh. 610 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. D- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung về tiết học . - Lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà viết hết phần bài trong vở tập viết. Chuẩn bị cho tiết sau. ------------------------------------Ngày soạn: 25 / 03 / 2010. Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 02 / 04 / 2010. Tiết 1: Toán:. Các số từ 101 đến 110. A- Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. - Làm được BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm BT4 - Tính cẩn thận, chính xác. B- Đồ dùng dạy học: - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. Các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra HS đọc và viết các số tròn + Một số HS lên bảng thực hiện yêu trăm, so sánh các số tròn chục từ 10 đến cầu. 200 + GV nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng Nhắc lại tựa bài. 2.1/ Giới thiệu các số tròn chục từ 101 đến 110 . + Gắn lên bảng hình biểu diễn số100 và + Có 1 trăm sau đó lên bảng viết 1 vào hỏi có mấy trăm? cột trăm. + Gắn thêm một hình vuông nhỏ và + Có 0 chục và 1 đơn vị, lên bảng viết hỏi: có mấy chục và mấy đơn vị? 0 vào cột chục và 1 vào cột đơn vị. + Cho HS đọc và viết số 101 + HS viết và đọc số 101. + Giới thiệu số 102, 103 tương tự + Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách đọc + HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả và viết của các số: 104, 105, 106, 107, vào bảng số trong phần bài học. 108, 109, 110 + 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết + Yêu cầu báo cáo kết quả thảo luận. + Cả lớp đọc đồng thanh.+ Đọc đề + Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. GV: Võ Thị Diệu Linh. 611 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. 110. 3/ Luyện tập – thực hành Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu cả lớp tự làm bài. + Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn. + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Bài 2: + Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài. + Nhận xét ghi điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Để điền số cho đúng cần phải làm gì? + Viết lên bảng và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và 102? + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và 102? + Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. GV đúc kết: Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng nhỏ hơn số đứng sau. Bài 4: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu HS tự làm bài. + Nhận xét D- Củng cố - Dặn dò: - Một số HS nhắc lại cách đọc, viết và so sánh các số từ 101 đến 110. - GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau Tiết 2:. + Nhận xét + Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài + Đọc các số. + Điền dấu (> , = , < ) vào chỗ trống. + Trước hết so sánh số sau đó mới điền dấu. + Chữ số hàng trăm đều là 1. + Chữ số hàng chục đều là 0. + Làm bài, 1 HS lên bảng. + Các nhóm thảo luận và cử 4 đại diện thi đua tiếp sức. + Nhận xét.. - Lắng nghe.. ------------------------------------Chính tả( Nghe - viết): Cây dừa.. A- Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT (2) a/b. Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3 - Củng cố cách viết hoa tên riêng địa danh. B- Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2 viết vào giấy. GV: Võ Thị Diệu Linh. 612 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả . C – Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ Ktra bài cũ : Cả lớp viết ở bảng con. + Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS + Viết các từ: lúa chiêm, thuở bé, bền nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết vững, bến bờ, quở trách. trước. + Nhận xét sửa chữa. II/Bài mới: Nhắc lại tựa bài. 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn viết chính tả: 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. a/ Ghi nhớ nội dung + Nhắc đến: lá dừa, thân dừa, quả dừa, GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt ngọn dừa. + Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận - Lá: như bàn tay dang ra đón gió, nào của cây dừa? như chiếc lược chải vào mây xanh. + Các bộ phận đó được so sánh với - Ngọn dừa: Như người biết gật đầu để những gì? gọi trăng. -Thân dừa:Bạc phếch, đứng canh trời đất. -Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu b/ Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn thơ có mấy dòng?? + Dòng thứ nhất có mấy tiếng? + Dòng thứ hai có mấy tiếng? + Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết thụt vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề. + Các chữ cái đầu dòng thơ viết ntn? c/ Hướng dẫn viết từ khó + Cho HS đọc các từ khó. + Yêu cầu HS viết các từ khó + Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai. d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi. GV thu vở chấm điểm và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy. Yêu cầu thảo luận và lên bảng điền từ tiếp sức. GV: Võ Thị Diệu Linh. + 8 dòng thơ. + Dòng thứ nhất có 6 tiếng. + Dòng thứ hai có 8 tiếng. + Chữ đầu dòng phải viết hoa. + Đọc và viết các từ : dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, tàu dừa, hũ rượu. Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.. + Đọc yêu cầu: + Thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện các nhóm lên bảng ghi. Nhận xét + Làm bài và chữa bài theo đáp án: Tên cây bắt đầu Tên cây bắt đầu. 613 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng.. Bài 2b: + Đọc đề bài + Yêu cầu HS tìm từ và ghi vào vở + Chấm điểm, nhận xét. bằng s bằng x Sắn, sim, sung, Xoan, xà cừ, xà si. sen, súng, nu, xương rồng . sâm, sấu, sậy . . . .. + Đọc yêu cầu. + Làm bài rồi nhận xét chữa sai. Đáp án: Số chín/ chín/ thính. + Đọc đề bài. Bài 3: + Cả lớp đọc thầm + Gọi HS đọc yêu cầu . + Gọi 1 HS đọc bài thơ.Yêu cầu HS + Các tên riêng đó là: Bắc Sơn, Đình đọc thầm để tìm ra các tên riêng? Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. + Gọi 1 HS lên bảng viết lại các tên + Nhận xét riêng trong bài thơ. + Gọi HS nhận xét bài trên bảng. D- Củng cố - dặn dò: - Hôm nay, học chính tả bài gì? - Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------Tiết 3: Tập làm văn: Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối.. A- Mục tiêu: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho 1 phần BT2 (BT3) - Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 3. - Quả măng cụt thật. C – Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện + 2 HS thực hành. lại các tình huống của bài tập 2 tiết + 1 HS kể chuyện trước. + Nhận xét và ghi điểm. II/ Bài mới: + Nhắc lại tựa bài. 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: + Đọc đề bài. GV: Võ Thị Diệu Linh. 614 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×