Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án chuẩn - KNS lớp 2 tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.76 KB, 18 trang )

Tu ầ n 28: Thứ hai ngày tháng 03 năm 2011
T ậ p đọ c
KHO BÁU
I/ Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và
cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người
đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).
- HS(K,G) trả lời được câu hỏi 4.
- Kó năng sống: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; Lắng nghe tích cực.
II/ Chuẩn bò : SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa: Kho báu
b/ Luyện đọc
1/Đọc mẫu
-GV đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu
dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu
này trong cả lớp


+ Giải nghĩa từ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
- Hát.
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
-Rèn đọc các từ như : cuốc bẫm, đàng
hoàng, hão huyền, ruộng, trồng
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm (3em )
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
- Các nhóm thi đua đọc bài
1
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
*Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2
4/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:
Câu 1 : Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù,
chòu khó của vợ chồng người nông dân.
*Ý 1:Hai vợ chồng chăm chỉ.
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
Câu 2: Trước khi mất, người cha cho các con

biết điều gì?
*Ý 2: Lời dặn của người cha.
Câu 3: Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
Câu 4: Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
*GV rút nội dung bài.
5/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Lớp đọc thầm đoạn 1
+ Quanh năm hai sương một nắng, cuốc
bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng
trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy
lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không
cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi
tay.
Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho
báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
+ Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm
kho báu.
- Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành
phải trồng lúa.
Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho
báu, đất được làm kó nên lúa tốt.
- HS Luyện đọc
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
======= =======
Tốn
KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC : 2010-2011
2
======= =======
Đạo đức :
GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(T1)
I. Mục tiêu :
- Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với ngời
khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông,không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết
tật trong lớp,trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
*HS khá giỏi:Không đồng tình với những thái độ xa lánh,kì thò trêu chọc bạn
khuyết tật.
-KNS: Kó năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật; Kĩ năng ra quyết
định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người
khuyết tật; kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin các hoạt động giúp đỡ người
khuyết tật ở địa phương.
II. Chuẩn bị :
- Các phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Lòch sự khi đến nhà người khác (tiết 2).
- GV nhận xét.
3.Bài mới :
a)Giới thiệu bài:Giúp đỡ người khuyết tật.

 Hoạt động 1: Phân tích tranh
GV treo tranh BT1.
Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn
khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền
được học tập.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT2)
kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin các hoạt động giúp
đỡ người khuyết tật ở địa phương.
- GV nhận xét
* Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện
của mình mà các em làm những việc giúp đỡ
người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh,
thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
- Hát.

- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-1 em nhắc tựa bài.
- HS chia nhóm thảo luận về việc làm của
các bạn nhỏ trong tranh.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung ý
kiến.
- HS nhắc lại KL.
- HS tự ghi lại những việc làm để giúp đỡ
người khuyết tật
- HS lần lượt nêu những việc làm trước
lớp.Kó năng sống.
- Cả lớp bổ sung.
3
 Hoạt động3:Bày tỏ ý kiến:
-KNS: Kó năng thể hiện sự thông cảm với

người khuyết tật; Kĩ năng ra quyết định và
giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình
huống liên quan đến người khuyết tật
Làm việc cá nhân(BT3)
- Yêu cầu HS xác đònh ý kiến mà các em tán
thành .
GV kết luận:
Ý a,c,d là đúng.
4) Củng cố :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
5. Dặn dò :
- Xem bài kế tiếp.
- HS tự làm và nêu trước lớp.
- HS nhận xét, góp ý.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
======= =======
Thứ ba ngày tháng 03 năm 2011
Chính tả
KHO BÁU
I/ Mục tiêu :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
II/ Chuẩn bò :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
GV kiểm tra việc chuẩn bò SGK của HS.
2.Bài mới:
1/ Giới thiệu
2/Hướng dẫn CT :
-Đọc mẫu đoạn văn cần viết .
- Hát.
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
4
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm
theo .
+ Nội dung của đoạn văn nói về gì?
+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần
cù?
3/ Hướng dẫn trình bày :
-Đoạn trích có mấy câu?
+ Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử
dụng?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
Vìsao?
*/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
*Viết bài : - GV đọc
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
*Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt
lỗi

4/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ
6 – 8 bài .
5/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền
đúng.
Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm .
4) Củng cố - Dặn dò:
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
5) Dặn dò:
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm
hiểu bài
Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ
chồng người nông dân.
+ Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày
sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc
lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng
khoai, trồng cà.
-Đoạn trích có 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con
.

- 2 em thực hành viết trên bảng.
cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
-HS viết vào vở
-Sửa lỗi.
- Đọc yêu cầu đề bài .
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào VBT.
- voi h vòi; mùa màng.
thû nhỏ; chanh chua.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
vào VBT.

5
- về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
==============
Thủ công
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY ( T2 )
I/M ục tiêu
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
II/.Chu ẩn bị
Mẫu đồng hồ đeo tay.Qui trình làm đồng hồ đeo tay minh hoạ cho từng
bước.Giấy, kéo, hồ dán.

III/Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh
2. Bài cũ:
- Gọi Hs nêu lại quy trình
3. Bài mới:
a. Gtb: Gvgt, ghi tựa
b. HD thực hành làm đồng hồ đeo tay.
- Yêu cầu Hs nhắc lại qui trình.
Gv nhận xét.
- Yêu cầu Hs thực hành theo nhóm; gv quan sát
và giúp những em còn lung túng .
- Động viên các em làm đồng hồ theo các bước
đúng qui trình nhằm rèn luyện kó năng .
- Gv nhắc nhở : Nếp gấp phải sát, miết kó. Khi
gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ
để gài dây đeo cho dễ.

- 2 Hs nhắc lại qui trình.
- 2 Hs nhắc lại qui trình.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : làm mặt đồng hồ.
Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- Hs thực hành theo nhóm.
- Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn
6
- Tổ chức Hs trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.

4. Củng cố :
Giáo dục tư tưởng.
5. Dặn dò:
Hs giờ sau mang đầy đủ dụng cụ học bài : Làm
vòng đeo tay
nhau.
- HS nghe.
- HS nxét tiết học
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
======= =======
Thứ tư ngày tháng 03 năm 2011
Tập Đọc
CÂY DỪA
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nhòp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
- Hiểu nội dung : Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với
thiên nhiên.(trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu).
- HS(K,G) trả lời câu hỏi 3.
II/Chuẩn bò :
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần
luyện đọc.
-HS: SGK.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên đọc bai hỏi nhận xét cho điểm.

- Nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới
1/ Giới thiệu bài:
2/Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1 :
Giáo viên đọc với giọng đọc
* Hướng dẫn phát âm từ khó :
- Hát.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo.
7
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc .
-GV giải nghĩa từ
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
- Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc .
3/Đọc từng đoạn và cả bài .
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
4/Thi đọc:
*GV cho học sinh đọc đồng thanh đoạn 1.
5 Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
Câu 1: Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,
thân, quả) được so sánh với những gì?

Câu 2: Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió,
trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào?
Câu 3: Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
*GV rút nội dung
H§6/ Hướng dẫn học thuộc lòng:
- Luyện đọc thuộc 8 dòng thơ.
+ GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại chữ
đầu dòng.
+ Cho điểm nhận xét tuyên dương
4) Củng cốø:
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Xem bài kế tiếp.
-Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài.
-Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc
đồng thanh các từ khó : - tỏa, gật
đầu, bạc phếch, nở, chải, quanh cổ,
bay vào bay ra, đủng đỉnh.
Tỏa,tàu(lá),canh,đủng đỉnh (SGK)
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các
câu:
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Lần lượt đọc trong nhóm .
-Thi đọc cá nhân .
- HS đọc thầm .
- HS xung phong nêu theo ý thích của
mình.
+ Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc
lòng.
Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
8
======= =======
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I/ Mục tiêu:
- Biết cách so sánh các số tròn trăm.
- Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
II/ Chuẩn bò :SGK
II/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn
trăm.
- Nhận xét cho điểm .
3.Bài mới:
 Hoạt động1 : Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên
bảng: So sánh các số tròn trăm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn so sánh các số tròn
trăm.
* Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1
trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?

 Hoạt động : Luyện tập – thực hành:
Bài 1:

- Yêu cầu HS suy nghó và cho biết: 100 và 200
số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
- 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét ch
- Hát.
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài .
- 200 lớn hơn 100, 100 bé hơn 200.
100 <200; 200 > 100.
- 500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500.
300 < 500; 500 >300.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các
số tròn trăm với nhau và điền dấu thích
hợp.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
9
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, sau đó vẽ 1 số tia số lên bảng và
yêu cầu HS suy nghó để điền các số tròn trăm
còn thiếu trên tia số.
3) Củng cốø:
- Dặn HS về nhà tập so sánh các số tròn trăm
trong phạm vi 1000.

- Nhận xét và chữa bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
300;500;700;900
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
======= =======
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.
ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối(BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?(BT2); điền đúng dấu chấm,
dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống(BT3).
II/ Chuẩn bò :VBT
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra
GV kiểm tra việc chuẩn bò SGK của HS.
3.Bài mới:
b)Hướng dẫn làm bài tập:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Bài 1 : (Thảo luận nhóm)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS lên trình bay.
- GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các

loài cây nhất giữ lại bảng.

- Gọi HS đọc tên từng cây.
- Hát.
- Nhắc lại tựa bài
- Kể tên các loài cây mà em biết theo
nhóm.
- HS tự thảo luận nhóm và điền tên các
- 1 HS đọc.
- HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm
gì?
- HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấ
bóng mát cho sân trường, đường phố, các
10
- Có những loài cây vừa là cây bóng mát,
vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như
cây: mít, nhãn…
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2.
Bài 2: (Thực hành)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên làm mẫu.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3.
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4) Củng cố:
- Hơm nay chúng ta học kiến thức gì?
5) Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.

khu công cộng.
- 10 cặp HS được thực hành.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
- 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở
bài tập.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
======= =======
Thứ năm ngày tháng 03 năm 2011
Toán
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
*HS khá giỏi:Bài 4,5.
II/ Chuẩn bò :SGK
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
So sánh các số tròn trăm.
- Hát.
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
11
- GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự các số

tròn trăm.
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số tròn chục mà
em đã biết (đã học).
- Nhận xét và cho điểm .
3.Bài mới:
 Hoạt động1 : Giới thiệu các số tròn chục từ
110 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi:
Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vò?
 Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
- Gắn lên bảng hình biểu diên 110 và hỏi: Có
bao nhiêu hình vuông?
 Hoạt động4 :Luyện tập – thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS
lên bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại viết số.
- Nhận xét và cho điểm .
Bài 2: - Đưa ra hình biểu diễn số để HS so
sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số thông qua
việc so sánh các chữ số cùng hàng.
Bài 3
GV hướng dẫn
Nhận xét
Bài 4:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện
so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so
sánh đó.
-Nhận xét.
4) Củng cốø:
-Tổng kết và nhận xét tiết học.
5) Dặn dò:

- Xem bài kế tiếp.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
HS thực hiện
110=110 180>170
140=140 190>150
150<170 160>130
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số
thích hợp vào chỗ trống.
- Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. 110;
120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190;
200.
- HS thực hiện
- Quan sát.
- 2 HS thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
12
======= =======
T ự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I/ Mục tiêu :
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
*HS(K,G) kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật
nuôi trong nhà.
-Kó năng sống: Kó năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin về động vật sống
trên cạn.

II/ Chuẩn bò :
- GV: Các hình vẽ trong SGK, các câu hỏi.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
-Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Loài vật
sống ở đâu? “
-Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
-Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “
Một số loài vật sống trên cạn”
b)Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn
đề sau:
+ Nêu tên con vật trong tranh.
+ Cho biết chúng sống ở đâu?
+ Thức ăn của chúng là gì?
+ Con nào là vật nuôi trong gia đình, con
nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong
vườn thú?
 Hoạt động 2 : Liên hệ
Các em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để
bảo vệ các loài vật?
4) Củng cố:
- Hát.
-Trả lời về nội dung bài học
- Vài em nhắc lại tên bài

- HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
+ Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc.
Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn
+ Con hổ.
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và
nói.
- Nhận xét, bổ sung.
-Kó năng sống
- Không được giết hại, săn bắn trái
phép, không đốt rừng làm cháy rừng
13
- Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên
tham gia.
5. Dặn dò:
Nhận xét đánh giờ giờ học .
không có chỗ cho động vật sinh sống …
- 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ
lên tham gia.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
======= =======

Thứ sáu ngày tháng 03 năm 2011
Toán
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.

- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
*HS khá giỏi: bài 4.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
I/ Chuẩn bò :SGK
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh
các số tròn chục từ 10 đến 200.
- Nhận xét cho điểm .
3 .Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu các số từ 101 đến
110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi:
Có mấy trăm?
- Hát.
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.
- Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng
viết 1 và cột trăm.
- Có 0 chục và 1 đơn vò. Sau đó lên bảng
viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vò.
- HS viết và đọc số 101.
14
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy
chục và mấy đơn vò?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vò,

trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1
và viết 101.
- Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới
thiệu số 101.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và
cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105,
106, 107, 108, 109, 110.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 -
110.
Hoạt động2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2 : - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó
gọi
- Nhận xét, cho điểm
HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến
lớn.
Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so
sánh các số với nhau.
Bài 4:
Gv hướng dẫn
Nhận xét
4) Củng cốø:
- Gọi 1 hs nhắc lại bài học.
5. Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong
bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng
lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số

- HS tự làm bài theo yêu cầu .
- 2 em nêu kết quả, nhận xét …
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ
bé đến lớn.
103;105;107;108;110
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >,
<, = vào chỗ trống.
101<102 106<109
102=102 103>101
105.104 105=105
109>108 109<110
- HS đọc yêu cầu.
a)103;105;107;108
b)110;107;106;100
- Nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
15
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
======= =======
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể(BT1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn(BT2); viết được các câu
trả lời cho một phần BT2 (BT3).
- Kó năng sống: Lắng nghe tích cực.

II/ Chuẩn bò : VBT
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn làm bài tập :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1
Bài 1 : - Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu
cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó
suy nghó để tìm cách nói khác.
- Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
Bài 2: - GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội
dung.
- Hát.
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
và suy nghó về yêu cầu của bài.
+ HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao
trong cuộc thi.
+ HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- HS phát biểu ý kiến về cách nói khác /

- HS lên thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
-HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước

lớp. VD: a)
+ HS 1: Quả măng cụt hình gì?
+ HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
+ HS 1: Quả to bằng chừng nào?
+ HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
+ HS 1: Quả măng cụt màu gì?
16
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên
ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả
thật cho sinh động.
- Nhận xét, cho điểm .
Bài 3:GV yêu cầu
-Nhận xét ghi điểm.
4.) Củng cốø:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
5. Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
+ HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
+ HS 1: Cuống nó như thế nào?
+ HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh
cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào
quả.
- 3 đến 5 HS trình bày Kó năng sống
b)+HS1:Ruột quả măng cụt màu gì?
+HS2: Ruột quả măng cụt màu trắng.

-HS viết vào vở
-Nhiều HS đọc bài trước lớp.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học
Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
======= =======
SINH HOẠT LỚP TUẦN 28
I.Mục tiêu:
- Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần.
- Triển khai kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự
rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
Các tổ báo cáo, nhận xét các hoạt động trong tuần
1. Thể dục, vệ sinh trực nhật : Tương đối nghiêm túc sạch sẽ, đúng thời gian
quy định.
2. Nề nếp ra vào lớp: Tương đối tốt, có ý thức tự giác trong giờ sinh hoạt 15’
đầu giờ.
3. Nề nếp học bài, làm bài: Ý thức tự học một số em tuần trước GV nhắc
nhở đã chuyển biến rõ rệt.
4. Chất lượng chữ viết có nhiều tiến bộ.
III. Kế hoạch tuần 29 :
- Duy trì nề nếp học bài, làm bài, ý thức tự giác trong học tập.
- Tiếp tục rèn chữ viết.
- Lớp trưởng và các tổ tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của các
bạn.
17
- Tiếp tục trang trí lớp để chấm lớp sạch-đẹp.
- Tiếp tục chăm sóc vườn hoa, cây cảnh(trồng thêm một số hoa).

==============


18

×