Giáo án lớp 1 - Tuần 7
Lòch Báo Giảng Tuần 7
Thứ
ngày
Môn Tên bài dạy
Hai
Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công
Chữ thường chữ hoa
Gia đình em
Xé dán hình con gà ( tiết 1 )
Ba
Thể dục
Học vần (2)
Toán
ĐHĐN – Trò chơi
ia
Kiểm tra
Tư
Học vần (2)
Toán
TNXH
Mó thuật
Ua, ưa
Phép cộng trong phạm vi 3
Thực hành đánh răng rửa mặt
Vẽ màu vào hình quả
Năm
Học vần (2)
Toán
Tập viết
Ôn tập
Luyện tập
Tuần 7
Sáu
Học vần (2)
Toán
Sinh hoạt
Oi, ai
Phép cộng trong phạm vi 4
Học hát : Tìm bạn thân (Tiếp theo)
Trang 1
Giáo án lớp 1 - Tuần 7
Thứ hai ngày tháng năm 200…
Môn : Học vần
BÀI : CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA
I.Mục tiêu :
-HS biết được chữ in hoa và bước đầu làm quên với chữ viết hoa.
-Nhận và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng : Bố mẹ cho bé và chò Kha
đi nghỉ hè ở Sa Pa.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ba Vì.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng chữ thường – chữ hoa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ: Câu luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
GV giới thiệu và ghi tựa.
Treo bảng chữ thường chữ hoa.
Gọi HS nêu chữ hoa và chữ thường.
GV ghi bảng các chữ in hoa, in thường.
Gọi đọc chữ hoa chữ thường.
HS so sánh sự khác nhau giữa chữ hoa và
chữ thường.
Gọi đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: Chữ thường, chữ hoa.
Gọi đọc bảng chữ thường chữ hoa.
3.Củng cố tiết 1 :
Hỏi tên bài.
Đọc lại bài.
Tiết 2
Luyện đọc bảng.
Đọc không theo thứ tự.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
“Bố mẹ cho bé và chò Kha đi nghỉ hè ở
Sa Pa”.
GV gọi đọc trơn toàn câu.
Luyện nói: Chủ đề “Ba Vì”.
GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : quả nho ; N2 : ý nghó
CN 1em
Lớp QS nhận xét.
6 em nêu chữ hoa.
6 em nêu chữ thường.
10 em, nhóm 1, nhóm 2.
Đại diện 2 nhóm nêu.
3 em
Nghỉ 5 phút.
HS viết bảng con.
2 em đọc lại.
Học sinh đọc.
CN 6 -> 8 em.
CN 6 -> 8 em ĐT.
HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
Trang 2
Giáo án lớp 1 - Tuần 7
thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt
theo chủ đề.
GV giáo dục, nhận xét luyện nói.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Gọi đọc bài chỉ chữ thường
chữ hoa.
5.Nhận xét, dặn dò:
Về nhà học bài và xem trước bài vần ia.
10 em, nhóm 1 và 2.
Nghỉ 5 phút
4 em
thực hiện ở nhà.
Môn : Đạo đức:
BÀI : GIA ĐÌNH EM
I.Mục tiêu :
-Nắm được nội dung bài học và thực hành.
-HS hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm
sóc.
-Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ và anh chò.
II.Chuẩn bò : Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước : Giữ gìn sách vở
đồ dùng học tập.
GV nêu câu hỏi : Em hãy kể tên ĐDHT
của em?
GV nhận xét KTBC
1.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Kể về gia đình của mình.
Gia đình em có mấy người?
Bố mẹ tên gì?
Anh chò mấy tuổi? Học lớp mấy?
Lần lượt mời các nhóm trình bày.
Tóm ý: Chúng ta ai cũng có gia đình.
Hoạt động 2 :
Làm việc với SGK
Phân công về các nhóm QS trao đổi nêu
nội dung tranh.
Lần lượt từng nhóm phát biểu về nội
dung tranh của nhóm mình thảo luận.
HS nêu tên bài học.
1 HS kể: sách, cặp, bút, thước…
Vài HS nhắc lại.
HS kể cho nhau nghe (theo cặp)
Có bố, mẹ, anh, chò…
Đại diện nhóm trình bày.
HS mở SGK.
Quan sát nêu nội dung tranh.
Nhóm 1: tranh 1
Nhóm 2: tranh 2
Trang 3
Giáo án lớp 1 - Tuần 7
Gọi HS nhóm khác nhận xét .
Tóm ý :Các em được sống với gia đình,
các em thông cảm và chia sẽ với các bạn
không được sống với gia đình.
Hoạt động 3 :
Tập ứng xữ
Treo tranh 1, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 2, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 3, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 4, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Tóm ý: Các em phải kính trọng, lễ phép,
vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chò.
Thực hành : hát
4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu câu hỏi.
Em phải làm gì để ông bà cha mẹ vui
lòng?
5.Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Nhóm 3: tranh 3
Nhóm 4: tranh 4
Lần lượt các nhóm phát biểu.
HS lắng nghe và nhắc lại các ý cô vừa nêu.
Học sinh quan sát tranh ở bảng lớp.
Nói vâng, dạ thực hiện đúng lời mẹ.
Chào bà, cha mẹ khi đi học về.
Xin phép bà đi chơi.
Nhận quà hai tay và nói lời cám ơn.
Vài em nhắc lại ý trên.
Hát bài : Cả nhà thương nhau.
Gia đình em.
Vâng lời, lễ phép, kính trọng người lớn .
Thực hiện ở nhà.
Môn : Thủ công
BÀI : XÉ - DÁN HÌNH CON GÀ CON
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản.
-Dán cân đối, phẳng.
-HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc gà ở nhà.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé, dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Kiểm tra đồ dùng của Học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu qua mẫu vật, ghi
tựa.
Treo mẫu xé, dán con gà.
Hỏi: Con gà có những đặc điểm gì?
HD làm mẫu :
Xé dán thân gà: Lấy giấy màu đỏ lật mặt
sau đếm ô và đánh dấu vẽ hình chữ nhật
dài 10 ô, rộng 8 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4
gốc hình CN, sửa lại cho giống hình con
gà.
Xé hình đầu gà: Lấy giấy màu vàng lật
mặt sau đếm và vẽ hình vuông 5 ô xé ra
Hát
Giấy màu, bút, keo,…
Vài HS nêu lại
Mẫu con gà, cả lớp quan sát trên bảng
Gà có thân, đầu, mắt, mỏ, chân.
Lớp dùng giấy nháp làm theo cô.
Lớp xé hình đầu gà
Trang 4
Giáo án lớp 1 - Tuần 7
khỏi tờ giấy, xé 4 gốc ta được đầu gà.
Xé hình đuôi gà:
Lấy giấy màu xanh lật mặt sau đếm và
vẽ hình vuông 4 ô, vẽ tam giác xé ra khỏi
tờ giấy ta được đuôi gà.
Xé mỏ, chân và mắt:
Dán hình:
GV thao tác bôi hồ lần lượt và dán theo
thứ tự
Thân, đầu, mỏ, mắt, chân.
Treo lên bảng lớp để cả lớp quan sát
4.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại các bộ phận của con
gà?
Nêu cách vẽ thân, đầu, đuôi…con gà con.
5.Nhận xét, dặn dò:
Chuẩn bò dụng cụ thủ công để tiết sau
học tốt hơn.
Lớp xé hình đuôi gà
Lớp xé mỏ, chân, mắt
Xé dán con gà.
HS nêu lại.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày tháng năm 200…
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGỦ – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu :
-Ôn một số kó năng đội hình đội ngũ. Học dàn hàng, dồn hàng.
-Ôn trò chơi “Qua đường lội”.
II.Chuẩn bò : Còi, sân bãi …
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung HS, lớp trưởng cho hát
và vỗ tay, theo vòng tròn, theo hàng dọc.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
2.Phần cơ bản:
Ôn hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm,
đứng nghỉ.
Ôn quay phải, quay trái.
GV chú ý sữa sai.
Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng.
Yêu cầu đi thường nhòp 1, 2
GV thổi còi nhòp 1, 2, 1, 2
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Chạy theo vòng tròn, theo hàng dọc khoảng
30 -> 40 m.
Dàn theo hàng ngang để tổ chức trò chơi.
HS tổ chức chơi.
Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng hàng,
cán sự tổ hô cho tổ viên mình thực hiện từ 2
-> 3 lần.
Tổ trưởng hô quay phải quay trái 2 -> 3 lần.
Cả lớp thực hiện 2 đến 3 lần theo hướng dẫn
của lớp trưởng.
Bước chân trái trước rồi đi thường.
HS bước đúng nhòp, tay vung tự do
Trang 5
Giáo án lớp 1 - Tuần 7
GV yêu cầu thi các kó năng vừa ôn.
Ôn trò chơi “Qua đường lội”.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp HS
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Các tổ thi đua.
Cả lớp cùng tham gia.
HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay và hát.
Nêu lại nội dung bài học.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Học vần
BÀI : IA
I.Mục tiêu :
-HS đọc và viết được ia, lá tía tô.
-Đọc được câu ứng dụng : Bé Hà nhổ cỏ, chò Kha tỉa lá.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chia quà
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa :
-Tranh minh hoa câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ câu luyện nói: Chia quà.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần
ia, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ia
Lớp cài vần ia.
GV nhận xét .
HD đánh vần 1 lần.
Có ia, muốn có tiếng tía ta làm thế nào?
Cài tiếng tía.
GV nhận xét và ghi bảng.
Gọi phân tích tiếng tía.
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ và ghi bảng “lá
tía tô”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
Gọi đánh vần tiếng tía, đọc trơn từ lá
tía tô
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : Ba Vì . N2 : Sa Pa
CN 1em
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t và thanh sắc
Toàn lớp
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng tía.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Nghỉ giữa tiết
Trang 6