Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Chương 4 - Ứng dụng enzyme trong bảo quản và chế biến thực phẩm - Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.97 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƢƠNG IV: </b>



<b>ỨNG DỤNG ENZYME TRONG </b>


<b>BẢO QUẢN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>1. Công nghệ sinh học protein và enzyme </b>
<b>2. Ứng dụng enzyme trong bảo quản và </b>


<b>chế biến thực phẩm </b>


<b>3. Ứng dụng enzyme trong kiểm tra chất </b>
<b>lượng thực phẩm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Công nghệ sinh học protein và enzyme </b>
<b>Các protein và enzyme đã được con người sử dụng </b>
<b>từ lâu, nhưng việc thu nhận chúng dễ dàng với số </b>
<b>lượng lớn và nhiều chủng loại từng là ước mơ của </b>
<b>các nhà khoa học. Trước đây, công nghệ protein và </b>
<b>enzyme là phần chủ yếu của </b><i><b>kĩ thuật hoá sinh</b></i>


<b>(biochemical engineering). Ngày nay, nó phát triển </b>
<b>mạnh, nhất là với sự ra đời của </b><i><b>Genomics</b></i><b> và </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>– Các phân tử protein có </b> <i><b>cấu trúc phức </b></i>
<i><b>tạp nhất, nên </b></i> <b>để thu các chế phẩm có </b>
<i><b>đầy đủ hoạt tính sinh học địi hỏi không </b></i>
<b>những các </b><i><b>kĩ thuật chiết tách, tinh sạch </b></i>
<i><b>tốt, mà còn bảo quản được lâu dài. </b></i>



<b>– Nhiều ứng dụng trong trị liệu cho </b>
<b>người và các lĩnh vực khác nhau. </b>
<b>– Nhiều protein truyền thống được thay </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1.1 PROTEIN </b>


<b>1.1.1 Các bậc cấu trúc</b>


<b> Protein là polymer gồm các </b><i><b>amino acid</b></i>


<b>nối với nhau bằng </b><i><b>cầu nối peptide</b></i><b> và hình </b>
<b>thành </b><i><b>cấu trúc không gian 3 chiều</b></i><b> khi ở </b>


<i><b>dạng tự nhiên</b></i><b>. </b>


<b> Tham gia thành phần cấu tạo protein có </b>


<i><b>20 loại L-amino acid</b></i><b> với các chữ viết tắt </b>
<b>gồm ba chữ hoặc với chỉ một chữ. Ví dụ : </b>
<b>Lysine (Lys - K), Arginine (Arg - R), </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Phân tử protein có thể có 4 bậc cấu trúc như </b>
<b>sau : </b>


<b>–</b> <i><b>Cấu trúc bậc một</b></i><b>: </b> <b>Chuỗi polypeptide mạch </b>
<b>thẳng. </b>


<b>– </b> <i><b>Cấu trúc bậc hai </b></i> <b>: </b> <b>Chuỗi polypeptide mạch </b>
<b>thẳng xoắn theo kiểu lò xo (xoắn alpha và </b>
<b>beta). </b>



<b>– </b><i><b>Cấu trúc bậc ba </b></i><b>: Chuỗi polypeptide cấu trúc </b>
<b>bậc hai cuộn xếp theo kiểu đặc trưng tạo cấu </b>
<b>trúc không gian ba chiều phức tạp (dạng sợi, </b>
<b>cuộn hay khối cầu). </b>


<b>– </b> <i><b>Cấu trúc bậc bốn </b></i> <b>: 2 hay </b> <b>nhiều chuỗi </b>
<b>polypeptide cấu trúc bậc ba liên kết với nhau. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1.1.2. Sự ổn định và gấp cuộn </b>


<b> Khi protein vừa đƣợc tổng hợp xong, nó </b><i><b>gấp cuộn</b></i>
<b>thành cấu trúc khơng gian ba chiều xác định </b><i><b>chức </b></i>


<i><b>năng sinh học</b></i><b>, đồng thời </b><i><b>ổn định cấu trúc</b></i><b>. Trong </b>
<b>nhiều năm, các nhà hoá sinh học cho rằng sự cuộn </b>
<b>gấp của phân tử protein </b><i><b>được xác định tự động bởi </b></i>
<i><b>cấu trúc bậc một.</b></i><b> Nhƣng thực tế cho thấy, trình tự </b>
<b>này khơng đủ đảm bảo cho polypeptide tạo dạng </b>
<b>hình có tính đặc hiệu cao để đáp ứng đúng chức </b>
<b>năng của nó. Nhóm </b><i><b>các protein chaperone</b></i><b> giúp các </b>
<b>polypeptide </b><i><b>gấp cuộn đúng</b></i><b> dạng hình khơng gian </b>
<b>ba chiều có </b><i><b>đủ hoạt tính sinh học</b></i><b> và một số </b><i><b>enzyme </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1.1.3. Các biến đổi sau dịch mã </b>


<b> Nhiều polypeptide chịu những </b><i><b>biến đổi hoá </b></i>
<i><b>trị trong hoặc sau dịch mã trên ribosome. Các </b></i>
<b>biến đổi này ảnh hưởng đến hoạt tính sinh </b>
<b>học hoặc ổn định cấu trúc của polypeptide. </b>


<b>– Sự cắt xén bởi protease : Cắt bớt một đoạn </b>


<b>peptide của protein làm hoạt hoá chức năng </b>
<b>protein hay enzyme. Biến đổi có tính đặc hiệu </b>
<b>và khơng thuận nghịch. Thường gặp ở các </b>


<b>tiền enzyme và các protein đích được đưa </b>


<b>vào các bào quan hoặc xuất ra khỏi tế bào. Ví </b>
<b>dụ, các enzyme tiêu hố như trypsin, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>– </b><i><b>Phosphoryl hố</b></i><b> : Gắn</b><i><b> thêm nhóm phosphate</b></i>


<b>vào protein, mà </b> <i><b>chất cho</b></i> <b>chủ yếu là </b> <i><b>ATP</b></i><b>. </b>


<b>Q trình có thể thuận nghịch nhờ hệ thống </b>


<b>2 enzyme : kinase và phosphatase. Nó thay </b>
<b>đổi hoạt tính sinh học hoặc tính chất hố lí </b>
<b>của polypeptide. </b>


<b> Ngồi ra, cịn có </b> <b>nhiều kiểu biến đổi sau </b>
<b>dịch mã khác như </b> <i><b>acetyl hoá</b></i><b> (acetylation), </b>


<i><b>acyl hoá</b></i><b> (acylation), </b> <i><b>amid hoá</b></i><b> (amidation), </b>


<i><b>sulfate </b></i> <i><b>hoá</b></i> <b>(sulfation), </b> <i><b>hydroxyl </b></i> <i><b>hoá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>1.2.1. Khái quát về enzyme </b>



<b> Từ hàng ngàn năm trƣớc đây, loài ngƣời đã </b>
<b>sử dụng các enzyme trong chế biến thực </b>
<b>phẩm và nƣớc giải khát. Năm 1897, </b>
<b>E.Buchner thu dịch nấm men nghiền nát và </b>
<b>thấy hoạt tính lên men rƣợu của nó. Ơng gọi </b>
<b>chúng là enzyme (tiếng Hi Lạp : en = trong, </b>
<b>zyme = nấm men và enzyme có nghĩa trong </b>
<b>nấm men). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Tính đặc hiệu của enzyme gồm 2 dạng : </b></i>
<b>– </b> <i><b>Đặc hiệu phản ứng </b></i> <b>chỉ biểu hiện với </b>


<i><b>một loại liên kết hóa học nhất định như </b></i>
<b>lipase chỉ cắt liên kết ester nối glycerol </b>
<b>và acid béo </b> <b>của nhiều loại lipid khác </b>
<b>nhau. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Các enzyme có </b> <b>thể phân biệt được </b>
<b>những cơ chất thậm chí rất giống nhau, </b>
<b>như các </b> <i><b>đồng phân </b></i> <b>(isomer). Ví </b> <b>dụ : </b>
<b>enzyme sucrase chỉ phân huỷ saccharose </b>
<b>(sucrose) thành glucose và fructose, </b>
<b>nhưng không tác dụng đối với 2 đồng </b>
<b>phân khác là maltose và lactose. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>thành 6 nhĩm dựa vào loại phản ứng mà chúng xúc tác : </b>
<b>1)</b><i><b> Oxi hĩa - khử </b></i> <b>(Oxido-reductase); 2) </b> <i><b>Transferase</b></i>


<b>(chuyển các nhĩm chức năng cĩ chứa C</b><b>, N</b><b>, hay S</b><b>) ; 3) </b>



<i><b>Hydrolase</b></i><b> (tách các liên kết C</b><b>C, C</b><b>O, C</b><b>N, C</b><b>S, </b>


<b>C</b><b>halogen) ; 4) </b> <i><b>Lyase</b></i><b> (thêm vào các nối đơi) ; 5) </b>


<i><b>Isomerase </b></i><b>; 6) Ligase. </b>


<b> Rõ ràng các enzyme cĩ khả năng xúc tác rất nhiều </b>


<b>loại phản ứng hố học khác nhau. </b><i><b>Sự đa dạng</b></i><b> này cịn tăng </b>


<b>lên đáng kể khi nĩ kết hợp với các nhĩm chất bổ sung nhƣ </b>
<b>coenzyme. Do vậy, một xu hƣớng quan trọng trong phát </b>


<b>triển </b><i><b>cơng nghệ hố học</b></i><b> hiện nay là sử dụng chúng trong </b>


<b>tổng hợp hố học để vừa giảm ơ nhiễm mơi trƣờng, lại vừa </b>


</div>

<!--links-->

×