Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì I - Tiết 68, 69

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.31 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:18 Tiết:68 Tiếng Việt. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT.. NS: NG:. A Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hệ thống hoá các kiến thức TV ở HKI:Cấu tạo từ ghép, từ láy; từ loại: đại từ, quan hệ từ; Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, thành ngữ; từ Hán Việt; các phép tu từ. 2. Kĩ năng: Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học, tìm thành ngữ theo yêu cầu. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực. BChuẩn bị: GV:Bảng phụ HS: Bảng phụ nhóm. CTổ chức hoạt động: HĐ1 Bài cũ:Kiểm tra khi ôn tập HĐ2:Giới thiệu bài: HĐ3: Bài mới: Tổ chức hoạt động: Nội dung: A.Hệ thống hoá kiến thức: @MT:Cấu tạo từ ghép, từ láy; từ loại: đại từ, quan hệ từ; Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng I/Từ phức: âm, thành ngữ; từ Hán Việt; các phép tu từ. -Từ ghép: -KN: Nhận diện các hiện tượng ngôn ngữ trên +Từ ghép đẳng lập:Bàn ghế, cây cối, thầy cô. . . trong văn cảnh cụ thể. +Ghép chính phụ:Cây bàng, bút chì, ghế đẩu. . . *GV:Cho HS xem sơ đồ(SGK/183) -Từ láy: -HS:vẽ vào vở +Láy toàn bộ: Đo đỏ, tim tím, ầm ầm. . . -Cho ví dụ +Láy bộ phận: đủng đỉnh, bấp bênh. . . H:Thế nào là từ ghép đẳng lập?Ghép chính II/ Từ loại: phụ? 1.Đại từ: H:THế nào là từ láy toàn bộ, láy bộ phận? -Đại từ để trỏ: H:Thế nào là đại từ? +Trỏ người, sự vật *HS:Vẽ sơ đồ đại từ vào vở. Cho ví dụ. ( +Trỏ số lượng các bài thơ đã học) +Trỏ hoạt động, tính chất *Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, -Đại từ để hỏi: động từ, tính từ. +Hỏi người, sự vật H:Quan hệ từ là gì? +Hỏi số lượng H: Đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt là +Hỏi hoạt động, tính chất, sự việc gì?Trật từ các yếu tố trong từ ghép Hán 2.Quan hệ từ:qht là những từ biểu thị ý nghĩa quan hệ sở Việt có gì khác so với trật tự các yếu tố hữu, so sánh, nhân quả. trong từ thuần Việt? Danh từ, động từ, Quan hệ từ *Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học: tính từ Ý nghĩa biểu thị người, sự biểu thị ý nghĩa vật, tính chất, quan hệ hoạt động Chức năng Có thể làm thành Liên kết các phần cụm từ, câu thành phần của cụm từ câu H:Thế nào là từ đồng nghĩa?Từ đồng nghĩa III.Từ Hán Việt: có mấy loại?Tại sao lại có hiện tượng từ Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học: đồng nghĩa? Bạch :trắng;bán :nữa;cô:một mình;cư: ở;cửu:chín;dạ: đêm; -Có hiện tượng từ đồng nghĩa là do từ địa đại :lớn; điền:ruộng;hà:sông;hồi:quay lại;hữu phương, từ mượn :có;hậu:sau;lực:sức;mộc :cây;nguyệt :trăng;nhật:ngày, mặt H:Thế nào là từ trái nghĩa ? trời. Tìm các từ trái nghĩa trong các bài thơ đã V/Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm: Lop7.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> học. H:Thế nào là từ đồng âm ?Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.. H:Thế nào là thành ngữ?Thành ngữ có thể giữ chức vụ gì trong câu? Tìm các bài thơ đã học có sử dụng thành ngữ.. H:Thế nào là điệp ngữ?Có mấy dạng điệp ngữ? H:Thế nào là chơi chữ?Có mấy cách chơi chữ? Cho ví dụ. Tìm điệp ngữ trong các bài thơ đã học. HĐ3:Luyện tập: @MT:Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học, tìm thành ngữ theo yêu cầu.. -HS: kẻ sơ đồ từ phức, đại từ vào vở. -HS: lên bảng làm bài tập -Sửa sai.. Từ đồng nghĩa:là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. -Từ đồng nghĩa hoàn toàn. -Từ đồng nghĩa khác nhau về sắc thái. Từ trái nghĩa:là những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau. Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Bé-nhỏ lớn-to Thắng-hơn Bại –thua Chăm chỉ-siêng năng Lười biếng Từ đồng âm:là những từ giống nhau về âm thanh nhưng có nghĩa hoàn toàn khác xa nhau. Má(mẹ-gò má-rau má) IV/Thành ngữ:là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. -Bách chiến bách thắng:trăm trận đánh trăm thắng. -Bán tín bán nghi:nửa tin nửa ngờ -Kim chi ngọc diệp:cành vàng lá ngọc. -khẩu phật tâm xà:miệng nam mô bụng bồ dao găm V/Các phép tu từ: -Điệp ngữ: VD: VB Tiếng gà trưa, Cảnh khuya. -Chơi chữ: VD: Qua đèo Ngang. B. Luyện tập: BT7/ Thay những từ in đậm bằng thành ngữ: -đồng không mông quạnh -còn nước còn tát -con dại cái mang -giàu nứt đố đổ vách. BT3. ZTìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ: -Bé-Nhỏ >< lớn -Thắng- hơn >< thua -chăm chỉ- cần cù >< lười biếng Bt6/ Tìm thành ngữ thuần Việt Đồng nghĩa: -Bách chién bách thắng-trăm trận trăm thắng Bán tín bán nghi- Nửa tin nửa ngờ -Kim chi ngọc diệp-cành vàng lá ngọc -Khẩu phật tâm xà-miệng năm mô bụng bồ dao găm. HĐ5:Hướng dẫn tự học -Học kĩ các nội dung đã ôn tập. -Xem lại tất cả các bài tập đã làm -khảo sát các nội dung trên trên các văn bản đã học. . @ RKN:. Lop7.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT7 1. Từ ghép: -Từ ghép chính phụ: xanh ngắt, thơm ngát. -Từ ghép đẳng lập: tóc tai, bàn ghế 2. Từ láy: -Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật -Từ láy bộ phần: lom khom, lác đác 3. Đại từ: - Để trỏ: + Trỏ người, vật: Bác đến chơi đây ta với ta + Trỏ số lượng: Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu. + Trỏ hoạt động tính chất: Vừa nghe thấy thế em tôi bất giác run lên... - Để Hỏi: + Người, vật: Ai làm cho bể kia đầy + Hỏi hoạt động, tính chất: Buổi học thế nào? + Hỏi số lượng: Trăng bao nhiêu tuổi trăng già? 4. Quan hệ từ: dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so ssánh, nhân quả ... gĩưa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn VD: Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữu tấm lòng son. 5. Từ ghép Hán Việt: -Chính phụ: quốc kì, thiên thư, kim âu -Đẳng lập: xã tắc, sơn hà, giang sơn. 6. Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Rọi- chiếu 7. Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Khi đi trẻ lúc về già -Ngẩng- cúi 8. Từ đồng âm: là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa thì khác xa nhau không liên quan gì đến nhau. VD: Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia 9. Thành ngữ: là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý gnhĩa hoàn chỉnh. -Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ ( chức năng gíông thực từ) -Bảy nổi ba chìm với nước non -Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay 10. Điệp ngữ: Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng cách lặp lại một từ ngữ ( hoặc một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ đựơc lặp lại gọi là điệp ngữ. VD: Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà 11. Chơi chữ: Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu văn thêm hấp dẫn và thú vị. Dặn dò: - Ôn lại lí thuyết -Xem lại tất cả bài tập phần luyện tập.. Lop7.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết:69. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG: CA DAO QUẢNG NAM VỀ TÌNH BẠN. NS: NG:. A Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Cảm nhận được tình bạn đậm đà của của người dân đất Quảng. -Hiểu được sự lặp lại mang tính truyền thống trong ca dao. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản mang tính địa phương. Phát hiện ra những tín hiệu địa phương thể hiện trong văn bản. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương. B Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ. -HS: Sưu tầm ca dao Quảng Nam về tình bạn.Chép hai bài ca dao,phân tích. C Tổ chức hoạt động: HĐ1:Giới thiệu bài:Ca dao chính là tình cảm, là tiếng nói của những tâm hồn.Ca dao Quảng Nam là tiếng nói tâm hồn của người dân xứ Quảng. HĐ2: Bài mới: Tổ chức hoạt động: Nội dung: I/ Tìm hiểu chung: @ MT: Đọc các bài ca dao, nắm vài chú thích cần thiết. -Quốc: tên của chim Đôc Quyên. Gắn vưói sự tích -GV: Treo bảng phụ. Có hai bài ca dao Vua Thục. -GV: Hướng dẫn đọc. -Ngãi: nghĩa. -Đọc các chú thích. II/Đọc –hiểu văn bản: @ MT: Đọc hiểu văn bản, nắm nội dung, nghệ thuật và 1/Giống nhau: tình cảm thể hiện trong hai bài ca dao: *Nghệ thuật: -Đọc bài 1 -Cả hai bài ca dao đều sáng tác bằng thể thơ lục bát, Chiều chiều chim cuốc kêu la đều mở đầu bằng mô típ chiều chiều Bạn ơi, ớ bạn dứt ngãi ta sao đành * Nội dung: -Giải nghĩa từ: Chim cuốc, ngãi Đều là tiếng nói tâm hồn bộc trực,chân chất,thể hiện -Ớ:lời gọi ( từ địa phương) tình bạn đậm dà, da diết của người dân xứ Quảng. H: Bài thơ mở đầu bằng mô típ chiều chiều,mô típ 2/ Khác nhau: này em đã bắt gặp trong bài ca dao nào? Chỉ ra cái  Nghệ thuật: hay của việc sử dụng mô típ này? -Bài 1: gắn với thể hứng: mượn âm thanh để -Chiều chiều ra đứng ngõ sau giãi bày tình cảm -Chiều chiều chim vịt kêu chiều -Bài 2: gắn với thể phú: dùng hành động để phô => thường gợi buồn.Đây là mô típ rất quen thuộc, diễn tình cảm. mang đặc trưng của thi pháp ca dao. * Nội dung: H: Những từ ngữ nào cho ta nhận ra dấu hiệu đây là -Bài 1: tình cảm hướng tới đối tượng với hàm bài ca dao xứ Quảng? trách móc, thương nhớ. -Kêu la -Bài 2: Giãi bày đơn thuần là tình cảm yêu -ớ bạn thương,gắn bó,thăm hỏi nhau khi bệnh hoạn. H: Nêu nội dung của bài ca cao! III Tổng kết: Đọc bài ca dao 2 1. Ý nghĩa:Ca dao Quảng Nam là tiếng nói tâm -Chiều chiều mang giỏ hái dâu hồn của người dân Quảng Nam.Qua bài ca Ghé thăm bạn cũ nhức đầu bớt chưa dao ta cảm nhận được tình nghĩa bạn bè sâu H: So sánh sự giống nhau và khác nhau về n sắc của người dân xứ Quảng HĐ3: Tổng kết: 2. Nghệ thuật: H: Qua hai bài ca dao em cảm nhận được điều gì? H: Khái quát về nghệ thuật thường gặp trong ca dao -Thể thơ lục bát, đều mở đầu bằng mô típ chiều chiều quen thuộc. HĐ4: Luyện tập: V/ Luyện tập: Sưu tầm các bài ca dao khác nói về -HS: Trình bày phần sưu tầm. tình bạn. EDặn dò:-Chuẩn bị bài mới trong chương trình học kì hai.Soạn bài:Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.Chuẩn bị bài :chương trình địa phương (TT): Các bài ca dao về quê hương QN. Lop7.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×