Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Gián án Giáo án Ngữ văn lớp 7 - Học kì II - Hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.71 KB, 147 trang )



Ngữ Văn 7- Học kì 2

Ngày soạn: 01-01-2011
Ngày dạy : 04-01-2011
Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên
và lao động sản xuất

A. Mc tiờu cn t
- Hiu s lc th no l tc ng, ni dung t tng, mt s hỡnh thc ngh thut (kt
cu, nhp iu, vn iu, cỏch lp lun) v ý ngha (ngha en, ngha búng) ca cỏc
cõu tc ng trong vn bn.
- Tớch hp vi phn Ting vit ở bi ụn tp v bi Tỡm hiu chung v vn ngh
lun.
- Rốn k/n phõn tớch ý ngha ca cỏc cõu tc ng.
- Bc u vn dng cỏc cõu tc ng vo cuc sng, to lp vn bn
B. Chun b
- Giỏo viờn: giỏo ỏn, sgk, sgv
- Hc sinh: son bi
C. Cỏc bc lờn lp
1 Bài cũ: Gv kim tra s chun b bi , sỏch v ca hc sinh
2 Bài mới.
* Gv giới thiệu bài.
Trong lao ng sn xut, trong cuc sng hng ngy ụng cha ta ó ỳc rỳt c nhiu
kinh nghim..Nhng kinh nghim y c th hin rừ qua cỏc tc ng.Hụm nay chỳng
ta s cựng tỡm hiu
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
- Gv hng dn c: ging c chm rói,
rừ rng, chỳ ý cỏc vn lng, ngt nhp
cỏc v i trong cõu hoc phộp i gia


hai cõu.
- Gv c mu.
- Hc sinh c 3-4 em -> hc sinh nhn
xột
- Gv sa cha.
- Hc sinh theo dừi chỳ thớch sgk.
Tc ng l gỡ?
I. c - hiểu chú thích
1 c
2. Chỳ thớch
- Tc ng (tc: thúi quen cú t lõu i
c mi ngi cụng nhn, ng: li núi)
-> l nhng cõu núi dõn gian ngn gn,
1


Các câu tục ngữ trong bài có thể chia làm
mấy nhóm? Gọi tên từng nhóm đó?
(Có thể chia làm hai nhóm.
+ Nhóm 1: câu 1,2,3,4: tục ngữ về thiên
nhiên
+ Nhóm 2: câu 5,6,7,8: lao động sản xuất )
Đọc câu tục ngữ số 1?
Em hãy chỉ ra những biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong câu tục ngữ?
Đêm tháng năm/ chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười/ chưa cười đã tối
- Nhịp 3/2/2
- Vần lưng
- Phép đối: đối xứng và đối lập: đêm-

ngày, tháng năm – tháng mười, nằm -
cười, sáng - tối
- Cường điệu: chưa nằm đã sáng
Chưa cười đã tối
Câu tục ngữ trên có bắt nguồn từ cơ sở
khoa học nào không? Nghĩa thực của nó là
gì?
(Không dựa vào cơ sở khoa học chỉ dựa
vào kinh nghiệm quan sát thực tế )
Em nhận xét gì về cách nói trong câu tục
ngữ
(Cách nói hình ảnh, dễ hiểu, dễ nhớ )
Ngoài nội dung trên câu tục ngữ còn mang
ý nghĩa gì khác?
Đọc thầm câu tục ngữ số 2
Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa
Giải thích từ “ mau”, “ vắng”
( Mau: nhiều, dày, vắng: ít, thưa )
So sánh câu 2 và 1 về nội dung và nghệ
thuật
(Thảo luận nhóm - Báo cáo
Gièng: Nội dung: cùng nói về thời tiết
Nghệ thuật: sử dụng vần lưng, đối
ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện
kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt
II. Tìm hiểu văn bản
1. Câu số 1
- Sử dụng phép đối, cách nói cường điệu
phóng đại.
- Tháng năm (âm lịch) ngày dài, đêm

ngắn.
Tháng mười (âm lịch) ngày ngắn đêm
dài.
-> nhắc nhở chúng ta phải biết tranh thủ
thời gian, tiết kiệm thời gian và sắp xếp
công việc cho phù hợp
2. Câu số 2
- Sử dụng vần lưng, phép đối nêu lên
kinh nghiệm dự đoán thời tiết nếu trời
nhiều sao thì nắng ít sao thì mưa.
- Nhắc chúng ta có kế hoạch phù hợp
2


Kh¸c: Câu 2: nêu khái niệm về thời tiết
bằng cách xem sao trên trời, ít nhiều có cơ
sở khoa học )
Theo em kinh nghiệm đó hoàn toàn chính
xác không? Vì sao?
( Kinh nghiệm đó chưa tuyệt đối chính
xác vì nhiều khi vắng sao mà vẫn nắng
hoặc ngược lại )
Câu trúc cú pháp của câu tục ngữ như thế
nào?
( Cấu trúc theo kiểu điều kiện- giả thiết-
kết quả)
GV: Người Việt chủ yếu làm nông nghiệp
nên họ rất quan tâm đến việc nắng, mưa vì
thời tiết ảnh hưởng đến việc được mùa hay
mất mùa.

- Học sinh theo dõi câu tục ngữ số 3
“ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”
Em hiểu “ ráng” và “ ráng mỡ gà” là gì?
- Ráng: màu sắc: vàng, trắng, đỏ phía chân
trời do ánh nắng mặt trời chiếu vào mây
- Ráng mỡ gà: ráng có màu mỡ gà
Câu này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
( Hình thức: câu này sử dụng ẩn dụ :
Ráng mỡ gà: màu mây: màu mỡ gà )
? Nội dung của câu tục ngữ này?
? Em đã học văn bản nói đến tác hại của
hiện tượng thời tiết này?
( Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Đỗ
phủ
GV: Câu tục ngữ này cho thấy bão giông ,
lũ lụt là hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm
khôn lường cũng cho thấy ý thức thường
trực chống giông bão của nhân dân ta mà
tiêu biểu là truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ
Tinh )
Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
- Học sinh đọc thầm câu tục ngữ số 4
Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
Phân tích hình thức nghệ thuật sử dụng
trong câu tục ngữ?
thời tiết.
3. Câu số 3
- Sử dụng vần lưng, ẩn dụ.
- Nêu kinh nghiệm dự đoán gió bão khi
trên trời xuất hiện ráng mây màu mỡ gà.

- Khuyên ta phải phòng vệ với hiện
tượng thời tiết này
4. Câu số 4
3


- Vần lưng: bò - lo
Hiện tượng trong câu tục ngữ là gì? Được
báo trước bằng vấn đề gì?
- Hiện tượng bão lụt được báo trước bằng
việc kiến di chuyển chỗ ở từng đàn vào
tháng 7.
Qua câu tục ngữ, em thấy được gì về tâm
trạng của người nông dân?
Bốn câu tục ngữ vừa tìm hiểu có điểm gì
chung?
(Đúc rút kinh nghiệm về thời gian, thời tiết
bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả
thiên nhiên khắc nghiệt ở đất nước ta)
- Học sinh theo dõi sgk.
Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong câu tục ngữ?
Câu tục ngữ cho thấy điều gì?
Tìm một câu ca dao có nội dung tương tự?
Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
- Đọc câu tục ngữ số 6
“ Nhất canh từ, nhị canh viên, tam canh
điền”
Giải thích “ canh từ” “ canh viên” “ canh

điền”
( Nuôi cá, làm vườn, làm ruộng )
Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ?
Nội dung của câu tục ngữ là gì? Kinh
nghiệm có hoàn toàn đúng không?
(Câu tục ngữ có tính chất tương đối, kinh
nghiệm này chỉ áp dụng ở những nơi thuận
tiện cho nghề trên phát triển và ngược lại)
Ý nghĩa của câu tục ngữ?
- Theo dõi câu tục ngữ số 7
“ Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống”
Kinh nghiệm gì được tuyên truyền phổ
- Câu tục ngữ nêu ra kinh nghiệm khi
thấy kiến di chuyển từng đàn vào tháng
7 là sắp có lũ lụt.
- Sự lo lắng, tâm trạng bồn chồn sợ hãi
của người nông dân trước hiện tượng
bão lụt
5. Câu số 5
- Sử dụng so sánh, phóng đại, ẩn dụ
- Giá trị và vai trò của đất đối với người
nông dân
6. Câu số 6
- Sử dụng từ Hán Việt, so sánh hiệu quả
kinh tế công việc nuôi cá, làm vườn,
làm ruộng
- Giúp con người biết khai thác tốt điều
kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của
cải vật chất
7. Câu số 7

- So sánh -> tầm quan trọng của các yếu
4


biến trong câu này? Qua hình thức nghệ
thuật gì?
Thực tế cần phải kết hợp tốt bốn yếu tố
trên -> đem lại năng suất cao
- Đọc câu số 8
“ Nhất thì nhì thục”
Giải thích “ nhì” , “ thục’?
(Thì là thời, thời vụ
Thục: thành thạo, thuần thục )
Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ?
Thể hiện nội dung gì?
Câu tục ngữ khuyên người lao động điều
gì?
Học sinh đọc ghi nhớ sgk. Gv khái quát
Học sinh đọc, nêu yêu cầu
Làm bài
Gọi một số học sinh đọc kết quả -> nhận
xét nhận xét
Gv sửa chữa, bổ sung
Tám câu tục ngữ trên có điểm gì chung?
- Ngắn gọn, có vần ( chú yếu vần lưng) các
vế đối xứng, lập luận chặt chẽ, giàu hình
ảnh
- Nội dung: kinh nghiệm thiên nhiên, lao
động sản xuất
tố nước, phân, cần, giống trong sản xuất

nông nghiệp
8. Câu số 8
- Kết cấu ngắn gọn, so sánh -> khẳng
định tầm trọng của thời vụ và sự chuyên
cần thành thạo trong sản xuất lao động
- Khuyên người làm ruộng không được
quên thời vụ, không được sao nhãng
việc đồng áng
Ghi nhớ sgk.
III. Luyện tập: Sưu tầm một số câu tục
ngữ có nội dung p/a kinh nghiệm về các
hiện tượng mưa , nắng, bão lụt
1.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
2.Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy.
Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi.

4. Cñng cè:
GV tãm t¾t néi dung
5. Híng dÉn häc bµi
- Học thuộc lòng 8 câu tục ngữ. Nắm nghệ thuật, nội dung 8 câu
- Chuẩn bị bµi “ Chương trình địa phương phần Văn,Ttập làm văn”.
6. Rót kinh nghiÖm: .…………………………………………………………………

Ngµy so¹n: 02-01-2011
5


Ngày dạy : 05- 01-2011
Tiết 74: Chơng trình địa phơng
Văn và Tập làm văn

A. Mc tiờu cn t
- Bit cỏch su tm ca dao, tc ng theo ch v bc u bit chn lc, sp xp,
tỡm hiu ý ngha ca chỳng
- Tng thờm hiu bit v tỡnh cm gn bú vi a phng, quờ hng ng Hũa -H
Ni thõn yờu.
B. Chun b
- Giỏo viờn: stk: ca dao- tc ng VN
- Hc sinh: su tõm tc ng
C. Cỏc bc lờn lp
1 Bài cũ: Tc ng l gỡ? c mt cõu tc ng v nờu ni dung v ngh thut?
- Tc ng l nhng cõu núi dõn gian ngn gn, n nh, cú nhp iu, hỡnh nh th
hin kinh nghim ca nhõn dõn v mi mt
2 Bài mới.
* Gv giới thiệu bài.
giỳp cỏc em hiu sõu hn v tc ng, ca dao, dõn ca v c bit hiu rng hn v
tc ng, ca dao, dõn ca a phng mỡnh. Hụm nay cụ trũ ta cựng thc hin chng
trỡnh vn hc a phng phn Vn v Tp lm vn.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
Thế nào là ca dao ,dân ca, tục ngữ ?
Em có thể su tầm những câu ca dao ,dân
ca ,tục ngữ ở địa phơng em ng Hòa
-Th nh ph H N i.
Tục ngữ
-Di Vân ình bng tinh thiên h.
-Tm Phú Lng , hng X Ki u
(Qung Phú Cu ).
-Cua Ng, Bún Bt, va tht, va ngon,
-Trăng quầng thì hạn
Trăng tán thì ma.
-Nuôi lợn ăn cơm nằm

Nuôi tằm ăn cơm đứng

HS nêu . GV bổ sung
1. Mang tên riêng địa phơng: tên đât, sông
núi
2. Chứa đựng ngôn ngữ địa phơng
3. Phong cách địa phơng: cách nói
Ca dao
- t Võn ỡnh, cy t by mún ,
ng Võn ỡnh, Vt nng khúi um,
Ngi i v vi quờ em ,
M n vt c , m xem tht cy !
-Cua Ng, Bỳn Bt: va tht, va ngon,
Hi cụ mỏ lỳm ng tin ,
Bỳn riờu cú thớch thỡ lin theo anh.
Lng anh p ta bc tranh,
Bỳn mm , cua bộo ngt lnh Tỡnh Quờ.
6


- Ging Võn ỡnh va trong va mỏt,
ng Võn ỡnh mn cỏt d i.
-t To Khờ ngn nm vn vt
Ngi To Khờ chõn tht, hin hũa,
Ai i v vi ng Hũa ,
Xung thm lng Gỏo, thm nh Bo
Chõu
( Quờ gc ca Giỏo s Toỏn hc Ngụ
Bo Chõu:Thôn Tảo Khê -xã Tảo Dơng
Văn -ứng Hòa -Hà Nội ).


4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung
5. Hng dn hc bài - Hc li cỏc khỏi nim ca dao - dõn ca - tc ng
- Tip tc su tm cỏc cõu ca dao, tc ng huyn Ưng Hòa
- Son bài : Tỡm hiu chung v vn ngh lun.
6. Rút kinh nghiệm: .

Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 75: Tìm hiểu chung về văn nghị luận
A. Mc tiờu cn t
- Bc u lm quen vi kiu vn bn ngh lun.
- Hiu c nhu cu ngh lun trong i sng l rt ph bin v cn thit. Nm c
nhng c im chung ca vn ngh lun.
- Tớch hp vi vn bi tc ng v thiờn nhiờn v lao ng sn xut vi Ting Vit
bi ụn tp.
- Nhn bit vn bn ngh lun khi c sỏch, bỏo, chun b tip tc tỡm hiu sõu, k
hn v kiu vn bn quan trng ny.
B. Chun b
- Giỏo viờn: giỏo ỏn, sgk, sgv
- Hc sinh: son bi
C. Cỏc bc lờn lp
7


1 Bài cũ: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña hs.
2 Bµi míi.
* Gv giíi thiÖu bµi.
Trong cuộc sống chúng ta thường xuyên sử dụng văn nghị luận. Vậy văn nghị luận là
gì? Nó được hình thành như thế nào? Tác dụng của nó ra sao? Hôm nay chúng ta sẽ

được giải đáp.
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh
Trong đời sống, em có thường gặp các vấn
đề và câu hỏi kiểu như:
- Vì sao em đi học?
- Vì sao con người cần phải có bạn bè?
- Theo em, như thế nào là sống đẹp?
- Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi
hay hại?
(Trong cuộc sống, chúng ta thường
xuyên gặp những câu hỏi như vậy)
Hãy nêu thêm các câu hỏi tương tự?
VD: Vì sao em thích đọc sách?
Vì sao em thích xem phim?
Vì sao em học giỏi ngữ văn?
Câu thành ngữ “ chọn bạn mà chơi” có ý
nghĩa như thế nào?
* Gv: Những câu hỏi trên rất hay nó cũng
chính là những vấn đề phát sinh trong cuộc
sống hàng ngày khiến người ta phải bận
tâm và nhiều khi phải tìm cách giải quyết.
Khi gặp các câu hỏi kiểu đó em có thể trả
lời bằng văn bản tự sự, miêu tả ®îc không?
Giải thích vì sao?
( Ta không thể dùng các kiểu văn bản
trên trả lời vì tự sự và miêu tả không thích
hợp giải quyết các vấn đề, văn bản biểu
cảm chỉ có thể có ích phần nào, chỉ có
nghị luận mới có thể giúp ta hoàn thành
nhiệm vụ một cách thích hợp và hoàn

chỉnh )
- Lí do:
+ Tự sự là thuật, kể câu chuyện dù đời
thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh
động đến đâu vẫn mang tính cụ thể hình
ảnh, chưa có sức khái quát, chưa có khả
I Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị
luận.
1. Nhu cầu nghị luận
a. Bài tập
b. Nhận xét
- Trong đời sống, ta thường xuyên gặp
văn nghị luận dưới dạng: ý kiến bài xã
luận, bình luận, phát biểu ý kiến.
- Khi có những vấn đề, những ý kiến
cần giải quyết ta phải dùng văn nghị
luận
8


năng thuyết phục.
+ Miêu tả: dựng lại chân dung cảnh, người
vật, sự vật, sinh hoạt.
+ Biểu cảm cũng ít nhiều dùng lí lẽ, lập
luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình
cảm không có khả năng giải quyết vấn đề.
VD: Để trả lời câu hỏi vì sao con người
cần có bạn bè ta không thể chỉ kể một câu
chuyện về người bạn tốt mà phải dùng lí
lẽ, lập luận làm rõ vấn đề.

Để trả lời những câu hỏi đó, hàng ngày
trên báo chí, qua qua đài phát thanh,
truyền hình, em thường gặp kiểu văn bản
nào?
Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em
biết?
( Xã luận, bình luận, bình luận thời sự,
bình luận thể thao, các mục nghiên cứu,
phê bình, hội thảo khoa học, trao đổi kinh
nghiệm về học thuật)
* Gv nêu vài ví dụ cụ thể
Bước đầu em hiểu thế nào là văn bản nghị
luận?
- Học sinh đọc văn bản ( sgk - hai em)
Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích
gì?
- Mục đích: Chống giặc dốt: một trong ba
thứ giặc nguy hại sau CMT8/1945, chống
nạn thất häc do cuộc sống ngu dân của
thực dân Pháp để lại.
Đối tượng Bác hướng tới là ai?
(Là quốc dân Việt Nam, toàn thể nhân dân
Việt Nam, đối tượng rất đông đảo, rộng
rãi.)
Để thực hiện mục đích ấy, bài nêu ra
những ý kiến nào, những ý kiến ấy được
diễn đạt thành những luận điểm nào?
- Văn bản nghị luận là loại văn bản được
viết ra (nói) nhằm nêu ra và xác lập cho
người đọc (nghe) một tư tưởng, một vấn

đề nào đó. Văn nghị luận nhất thiết phải
có luận điểm (tư tưởng) rõ ràng và lí lẽ,
dẫn chứng thích hợp.
2. Đặc điểm chung của văn bản nghị
luận
a. Bài tập: văn bản “ Chống nạn thất
học”
b. Nhận xét
- Mục đích: chống giặc dốt
- Đối tượng: toàn dân
- Luận điểm (vấn đề chÝnh)
+ Một trong những công việc phải thực
hiện cấp tốc trong lúc này là : nâng cao
9


Tìm câu văn mang luận điểm ấy?
“ Mọi người Việt Nam phải biết quyền
lời… biết viết chữ quốc ngữ”
Để thuyết phục bài viết nêu ra những lí lẽ
nào? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy?
- Chính sách ngu dân của thực dân Pháp
làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữ
-> lạc hậu, dốt nát.
- Phải biết đọc biết viết thì mới có kiến
thức xây dựng nước nhà.
- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ
Quốc ngữ.
- Góp sức vào bình dân học vụ.
- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học .

- Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ.
Tác giả đưa ra những dẫn chứng nào?
(95% dân số VN mù chữ, công việc quan
trọng và to lớn ấy có thể và nhất định làm
được
-> tạo niềm tin cho người đọc trên cơ sở lí
lẽ và dẫn chứng xác đáng thuyết phục )
Qua bài tập em rút ra đặc điểm gì của văn
nghị luận?
Nếu tác giả thực hiện mục đích cña mình
bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm có
được không? Vì sao?
( Các loại văn bản trên khó có thể vận
dụng để thực hiện mục đích, khó có thể
giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi người
chống nạn thất học một cách ngắn gọn,
chặt chẽ, rõ ràng và đầy đủ)
Tư tưởng, quan điểm của tác giả trong bài
nghị luận có hướng tới vấn đề trong cuộc
sống?
- Đọc ghi nhớ (hai em ®äc)
Gv chốt ý chính trong phần ghi nhớ
dân trí ( sự hiểu biết của dân)
- Lí lẽ:
- Dẫn chứng:
* Văn nghị luận phải có luận điểm rõ
ràng, lí lẽ dẫn chứng thuyết phục.
* Tư tưởng quan điểm của tác giả phải
hướng tới giải quyết một vấn đề trong
cuộc sống thì mới có ý nghĩa.

II. Ghi nhớ ( sgk)
4. Cñng cè:
GV tãm t¾t néi dung
5. Híng dÉn häc bµi
- N¾m kÜ néi dung bµi häc.
10


- Học bài và soạn bài mới.
6. Rút kinh nghiệm: .


---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 76: Tìm hiểu chung văn nghị luận
A. Mc tiờu cn t
- Cng c kin thc v vn ngh lun thụng qua vic gii cỏc bi tp sgk
- Nhn bit v nm c c im ca vn ngh lun: Lun im, dn chng, lớ l
- Cú ý thc vn dng vn ngh lun gii quyt vn trong cuc sng, vn hoỏ
B. Chun b
- Giỏo viờn: son giỏo ỏn
- Hc sinh: lm bi tp
C. Cỏc bc lờn lp
1 Bài cũ: Thế nào văn nghị luận?
2 Bài mới.
* Gv giới thiệu bài.
Tit trc cỏc em ó nm c khỏi nim v c im ca vn ngh lun. khc sõu
kin thc ú giỳp cỏc em nhn din c cỏc vn bn ngh lun, gi ny chỳng ta cựng
lm bi tp.

Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
c vn bn sgk trang 9
õy cú phi l vn bn ngh lun
khụng? Vỡ sao?
III. Luyn tp
Bi 1: Vn bn cn to ra thúi quen tt trong
i sng xó hi
Gii:
a. õy chớnh l mt vn bn ngh lun vỡ:
+ Vn a ra bn lun v gii quyt l
mt vn xó hi: cn to ra thúi quen tt trong
i sng xó hi -mt vn thuc li sng o
c
+ gii quyt vn trờn, tỏc gi s dng
nhiu lớ l, lp lun v dn chng trỡnh by
v bo v quan im ca mỡnh
11


Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những
dòng những câu nào thể hiện ý
kiến đó?
Để làm sáng tỏ lí lẽ đó, tác giả đưa
ra những dẫn chứng nào?
Bài văn nghị luận này có nhằm giải
quyết vấn đề trong cuộc sống
không? Em có tán thành ý kiến của
bài viết không? Vì sao?
Gv gọi vài em học sinh đọc đoạn
văn sưu tầm

- Học sinh nhận xét
- Gv sửa chữa, kết luận
- Học sinh đọc BT3.Nêu yêu cầu
bài tập
b.Tác giả đề xuất ý kiến: cần phân biệt thói
quen tốt và thói quen xấu.Cần tạo thói quen tố
và khắc phục thói quen xấu trong đời sống hàng
ngày từ những việc tưởng chừng rất nhỏ
- Câu văn biểu hiện ý kiến trên:
“ Có người biết phân biệt tốt và xấu văn minh
cho xã hội” -> đó là lí lẽ
- Dẫn chứng:
+ Thói quen tốt: luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn,
giữ lời hứa, luôn đọc sách
+ Thói quen xấu: hút thuốc lá, hay cáu giận,
mất trật tự, gạt tàn bừa bãi, vứt rác bừa bãi
c. Bài nghị luận nhằm đúng vấn đề thực tế trên
khắp cả nước, nhất là ở thành phố, đô thị
- Về cơ bản chúng ta tán thành ý kiến trong bài
viết vì những kiến giải tác giả đưa ra đều đúng
đắn và cụ thể,nhưng thiết nghĩ cần phối hợp
nhiều biện pháp hơn, nhiều tổ chức hơn
Bài tập 2: Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận chép
vào vở
Đoạn văn
Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối ruột
đau như cắt nước mắt đầm đìa, chỉ tiếc rằng
chưa được xả thịt , lột da, moi gan, nuốt máu
quân thù.Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội
cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng vui

lòng
Bài 3: Nhận diện và tìm hiểu văn bản “ Hai
biển hồ”
- Văn bản “Hai biển hồ ” là văn bản nghị luận
vì:
+ Nó được trình bày chặt chẽ, rõ ràng, sáng sủa,
khúc chiết
+ Văn bản này ®îc trình bày gián tiếp, hình ảnh
bóng bẩy, kín đáo
- Mục đích của văn bản: Tả cuộc sống tự nhiên
và con người quanh hồ nhưng không phải chủ
yếu nhằm tả hồ, kể cuộc sống nhân dân quanh
hồ hoặc phát biểu cảm tưởng về hồ.
Văn bản nhằm làm sáng tỏ hai cách sống: cách
sống cá nhân và cách sống chia sẻ hoà nhập.
12


- Học sinh làm bài
- Gọi 1-2 em lên bảng chữa Bt
- Học sinh nhận xét
- Gv sửa chữa
Cách sống cá nhân là cách sống thu mình,
không quan hệ, chẳng giao lưu thật đáng buồn
và chết dần, chết mòn. Còn cách sống chia sẻ
hoà nhập là cách sống mở rộng làm cho con
người tràn ngập niềm vui.
4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung
5. Híng dÉn häc bµi
- N¾m kÜ néi dung bµi häc.

- Häc bµi vµ so¹n bµi míi.
6. Rót kinh nghiÖm: .…………………………………………………………………


Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y :
TiÕt 77: Tôc ng÷ vÒ con ngêi vµ x· héi
A. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa
đen, nghĩa bóng…) của các câu tục ngữ trong bài.
- Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ, tìm hiểu giá trị của tục ngữ
- Có ý thức tìm tòi, nghiên cứu để hiểu một số câu tục ngữ thông dụng sưu tầm
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: giáo án, sgk+sgv
- Học sinh: chuẩn bị bài
C. Các bước lên lớp
1 Bài cũ: Tục ngữ là gì? Đọc một vài câu tục ngữ mà em sưu tầm được và nêu nội
dung, nghệ thuật.
2 Bµi míi.
* GV giíi thiÖu bµi.
13


Trong cuộc sống nhân dân ta không chỉ quan sát và đúc kết những kinh nghiệm về
thiên nhiên, lao động sản xuất mà còn có cả những vấn đề về con người và xã hội. Để
hiểu thêm và mở rộng kiến thức về tục ngữ hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học: Tục ngữ
về con người và xã hội.
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh
- GV hướng dẫn đọc: Giọng dứt khoát, rõ
ràng, chú ý ngắt nhịp ®óng quy ®Þnh.

- Gv đọc mẫu
- Gọi 2 em học sinh đọc
- Học sinh và Gv nhận xét
Em hiểu “ mặt người” và “ mặt của” là gì?
“ không tày” có nghĩa như thế nào?
- Học sinh đọc câu tục ngữ số 1
Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì?
- Vần lưng: mười - người
- Ẩn dụ: mặt người
- Nhân hoá: mặt của
- So sánh, số từ
Câu tục ngữ đề cao cái gì? Câu tục ngữ
còn phê phán ai? Phê phán điều gì?
Nó còn có tác dụng an ủi khi nào? Tìm
những câu tục ngữ tương tự?
- Người sống đống vàng.
- Người là vàng của là ngãi.
- Của đi thay người.
- Người làm ra của chứ của không làm ra
người.
- Lấy của che thân chứ không lấy thân che
của.
Đọc câu tục ngữ số 2?
Em hãy giải thích “ góc con người “ là gì?
( Một phần thể hiện hình thức, tính tình,
tư cách con người )
Tại sao nói “cái răng cái tóc là góc con
người”
( Cái răng cái tóc cũng thể hiện một phần
hình thức, tính cách con người. Người

răng trắng, tóc đen mượt mà là người khoẻ
mạnh, người tóc bạc răng long là biểu hiện
I. Đọc - hiÓu chó thÝch
1. Đọc
2. Chú thích
II. Hiểu văn bản
Câu 1
- Nghệ thuật: ẩn dụ, nhân hoá, so sánh,
vần lưng.
- Đề cao giá trị con người so với mọi
thứ của cải, người quý hơn của gấp
nhiều lần.
- An ủi những ngêi không may mất của.
b. Câu 2
- Khuyên nhủ mọi người cần giữ gìn
răng tóc của mình.
- Thể hiện cách bình phẩm, nhìn nhận
con người qua hình thức của người đó.
14


của tuổi già….)
->Những gì thuộc về hình thức bên ngoài
của con người đều biểu hiện tính cách của
người đó.
Câu tục ngữ được sử dụng trong những
trường hợp nào?
Em tìm một câu tục ngữ tương tự:
Một yêu tóc bỏ đuôi gà
Hai yêu răng trắng như ngà dễ thương.

Học sinh đọc thầm câu tục ngữ sè 3?
Về hình thức câu này có gì đáng chú ý?
( vần, nhịp đối)
( Nhịp 3/3)
Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? Thường sử
dụng trong những trường hợp nào?
( Sử dụng trong những tình huống dễ sa
đà trượt ngã )
Tìm câu tục ngữ tương tự?
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- No nên bụt, đói nên ma.
Học sinh theo dõi sgk, ®äc thÇm c©u 4?
Về cấu tạo câu tục ngữ này có gì đặc biệt?
Điệp từ “ học” có tác dụng gì?
( Nhấn mạnh, mở ra những điều con
người cần phải học )
Em hiểu “ học ăn, học nói’ như thế nào?
Vì sao phải “ học ăn, học nói”?
( Ta phải học ăn, học nói sao cho lịch sự
dễ nghe )
Em hiểu gì về “ học gói, học mở”
( Theo các cụ già kể lại, người Hà Nội
xưa một số gia đình giàu sang thường
dùng lá chuối tươi để gói nước mắm đựng
vào bát. Lá chuối giòn, muốn gói được
phải học . Khi lấy ra ăn cũng phải khéo
tay, nhẹ nhàng để không bắn vào người
khác -> phải học )
Câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào?
Đọc thầm câu số 5

Cái hay của câu tục ngữ này là gì?
Câu 3
- Vần lưng
- Đối chỉnh
- Nghĩa đen: dù đói vần phải sạch sẽ,
rách vẫn phải thơm tho.
- Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn
vẫn phải sống trong sạch .
d.Câu 4
- 4 vế đẳng lập, bổ sung cho nhau.
- Điệp từ: học
- Muốn sống cho có văn hoá, lịch sự thì
cần phải học, học từ cái lớn đến cái nhỏ,
học hàng ngày.
Câu 5
15


( Đề cao vai trò của người thầy trong
việc giáo dục, dạy học và đào tạo con
người.
- Diễn đạt: thách thức, suồng sã )
Những câu tục ngữ nào có nội dung tương
tự?
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
- Quân-sư- phụ.
- Muốn sang sông thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
§äc c©u sè 6?
- Học thầy không tày học bạn.

Câu tục ngữ này có gì mâu thuẫn với câu
trên không? tại sao?
( Thảo luận nhóm 4 thời gian 2
phút
- Đại diện báo cáo -> học sinh nhận xét
- Gv nhận xét, kết luận.
-> Câu tục ngữ có hai vế đặt theo lối so
sánh. Người bình dân đề cao việc học thầy
nhưng cũng đề cao việc học bạn. Hai câu
bổ sung cho nhau
Chỉ ra biện pháp nghệ thuật của câu tục
ngữ?
Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào?
Tìm các câu tục ngữ có cùng nội dung?
- Lá lành đùm lá rách.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng,
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn.
-Tiên trách kỉ, hậu trách nhân.
Tìm hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu
tục ngữ?
Câu tục ngữ được áp dụng trong những
hoàn cảnh nào?
(Trong nhiều hoàn cảnh khác nhau: con
cháu biết ơn ông bà, cha mẹ, học trò biết
ơn thầy cô, nhân dân biết ơn anh hùng liệt
sĩ )
Học sinh đọc c©u 9?
- Vai trò quyết định và công lao to lớn
của người thầy.

-> phải kính trọng, biết ơn và tìm thầy
mà học.
Câu 6
- So sánh
- Câu tục ngữ đề cao vai trò của việc
học bạn.
Câu 7
- So sánh
- Câu tục ngữ khuyên người ta lấy bản
thân mình soi vào người khác như bản
thân mình để quý trọng, đồng cảm, yêu
thương đồng loại
Câu 8
- Nghĩa đen: Khi được ăn quả phải nhớ
ơn người trồng cây
- Khi được hưởng thành quả phải nhớ
công ơn của người gây dựng
Câu 9
16


Em thấy cách nói trong câu tục ngữ như
thế nào?
- Tưởng như vô lí: một cây không thể làm
nên núi, đáng ra phải nói là nên rừng. Ba
cây chụm lại sẽ nên hòn núi cao -> phải là
nên rừng.
-> ẩn dụ
Nêu lên chân lý gì?
Em có nhận xét gì về kết cấu của các câu

tục ngữ trên?
- Ngắn gọn, chặt chẽ
-> đó là cách lập luận của văn nghị luận.
- Học sinh đọc ghi nhớ. Gv khái quát.

Hướng dẫn luyện tập
- Học sinh đọc, xác định yêu cầu.
- Gv hướng dẫn,học sinh về nhà làm.
- Ẩn dụ
- Nêu lên chân lý về sức mạnh của sự
đoàn kết, chia sẽ, lẻ loi thì chẳng làm
được gì, nếu biết hợp sức đồng lòng thì
sẽ làm nên việc lớn.
* Ghi nhớ (sgk)
III. Luyện tập
VD: câu 1: Mặt người hơn mười mặt
của
* Tục ngữ, thành ngữ đồng nghĩa
- Người sống đống vàng.
- Người là hoa là đất.
- Người làm ra của chứ của không làm
ra người.
* Tục ngữ, thành ngữ trái nghĩa:
- Hợm của khinh người.
- Người sống của còn, người chết của
hết.
- Tham vàng phụ ngãi.
4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung
5. Híng dÉn häc bµi
- Học thuộc lòng 9 câu tục ngữ, nắm nội dung, nghệ thuật

- Làm bài tập phần luyện tập
- Soạn bµi: “ Câu rút gọn”.
6. Rót kinh nghiÖm: .…………………………………………………………………


---------------------------------------------------------------------------------------------------------
17


Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y :
TiÕt 78: Rót gän c©u
A. Mục tiêu cần đạt
- Nắm được cách rút gọn câu. Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói, viết
- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi từ câu rút gọn sang câu đầy đủ và ngược lại
- Có ý thức sử dụng linh hoạt các kiểu câu khi viết
B. Chuẩn bị
- Giáo viện: giáo án, sgk,sgv
- Học sinh: soạn bài
C. Các bước lên lớp
1 Bài cũ: kiÓm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
2 Bµi míi.
* Gv giíi thiÖu bµi.
Khi viết đặc biệt khi nói chúng ta thường lược bớt một số thành phần của câu để tiện
lợi cho việc giao tiếp và diễn đạt. Cách làm như vậy gọi là rút gọn câu. Vậy rút gọn câu
như thế nào? Tác dụng của nó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu hôm nay
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh
Học sinh đọc bài tập sgk
Cấu tạo của hai câu trên có gì khác nhau?
Thảo luận nhóm . Nêu kết quả

Tìm những từ có thể làm chủ ngữ cho câu
a?
- Chúng ta, chúng em, người Việt Nam
Đọc bài tập 4 (sgk 15 )
Thành phần nào của câu in đậm đã được
lược bỏ? Vì sao?
- Câu a lược bỏ vị ngữ.
- Câu b: lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ.
Vì sao ở câu a lại lược bỏ chủ ngữ?
( Tránh lặp câu trước )
I. Thế nào là rút gọn câu?
Bài tập 1:
* Nhận xét
- Câu a: không có chủ ngữ
- Câu b: có chủ ngữ
- Câu a có thể thêm chủ ngữ: Người
Việt Nam ,chúng ta, chúng em.
- Chủ ngữ câu a bị lược bỏ vì đây là câu
tục ngữ khuyên chung cho tất cả người
Việt Nam, lời nhắc nhở mang tính đạo lí
truyền thống.
Bài tập 2:
* Nhận xét
- Câu a lược bỏ vị ngữ để tránh lặp từ
ngữ đã xuất hiện ở câu trước.
- Câu b: lược chủ ngữ, vị ngữ -> tránh
lặp, câu ngắn gọn hơn, thông tin nhanh
hơn.
18



Tại sao lại lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ ở
câu b?
Các câu trên là câu rút gọn, em hiểu câu
rút gọn là gì?
(Là những câu có một số thành phần câu
được lược bỏ?)
Tác dụng của việc lược bỏ?
( Câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh
được lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.)
Khi nào ta có thể rút gọn câu?
( Khi ngụ ý hành động, đặc điểm nói
trong câu là chung cho mọi người ( ta có
thể lược bỏ chủ ngữ)
- Học sinh đọc ghi nhớ.

Học sinh đọc bài tập 1
Những câu in đậm dưới đây thiếu thành
phần nào?
( Thiếu chủ ngữ )
Em nhận xét gì về những câu in đậm trên?
- Đọc bài tập 2 (15,16)
Nhận xét gì về câu in đậm?
( Đó là câu rút gọn nhưng bộc lộ thái độ
thiếu lễ phép với mẹ )
Cần thêm những từ ngữ nào vào câu để thể
hiện thái độ lễ phép?
- Thưa mẹ, ạ, con được điểm 10.
Khi rút gọn câu cần chú ý những điểm gì?
- Đọc ghi nhớ ( sgk 16)

* Hướng dẫn luyện tập
- Học sinh đọc bài tập, xác định yêu cầu.
- Làm bài.
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Học sinh nhận xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.

Ghi nhớ
1
(sgk)
II. Cách dùng câu rút gọn
Bài tập 1
* Nhận xét
- Thiếu chủ ngữ -> gây khó hiểu, hiểu
sai, hiểu không đầy đủ nghĩa.
Bài tập 2:
* Nhận xét
- Câu rút gọn -> thể hiện thái độ không
lễ phép, câu trả lời cộc lốc, khiếm nhã.

* Ghi nhớ
2
(sgk )
III. Luyện tập
Bài 1: Các câu rút gọn
- Câu b: rút gọn chủ ngữ
- Câu c: rút gọn chủ ngữ
- Câu d: rút gọn nòng cốt câu
Bài 2:
* Tìm câu rút gọn, khôi phục thành

19


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2?
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh nêu kết quả.
- GV và học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gv nờu yờu cu bi tp b sung
- Cho cỏc cõu rỳt gn sau:
a.In tp chớ ny mi s nm nghỡn bn.
b.In tp chớ ny mi s cú nm nghỡn bn.
c.In tp chớ ny mi s cng nm nghỡn
bn.
d.In tp chớ ny mi s nhng nm nghỡn
bn.
Hóy xỏc nh thnh phn cõu lc b?
Nhn xột ý ngha ca mi cõu sau khi khụi
phc
phn.
a. (Tụi) bc ti ốo Ngang ( rỳt gn
ch ng)
(Thy) c cõy chen
(Thy ) lom khom di nỳi
(Thy ) lỏc ỏc bờn sụng
(Tụi) nh nc au lũng.
(Tụi ) thng nh.
b. ( Ngi ta) n rng
(Vua) ban khen
(Quan tng) ỏnh gic..
tr v gi m

* Trong th ca hay s dng cõu rỳt gn
vỡ nú phự hp vi s cụ ng, sỳc tớch,
ngn gn ca th loi th, s gieo vn
-> lut ca th
Bi b sung
Gii
a.Lc b ch ng
b.Khụi phc: Thờm ch ng:ngi ta,
h, nh xut bn
c.Nhn xột ý ngha mi cõu sau khi ó
khụi phc
-Cõu a: Thụng bỏo khỏch quan, khng
nh
- Cõu b: Hm ớt chờ ớt
- Cõu c: Hm ý so sỏnh, chờ lóng phớ
- Cõu d: Phờ phỏn in quỏ nhiu, lóng phớ
4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung
5. Hớng dẫn học bài
- Hc thuc hai ghi nh.
- Lm bi tp 3,4 sgk 16.
- Soạn bài mới.
6. Rút kinh nghiệm: .


20


---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy :

Tiết 79: Đặc điểm của văn bản nghị luận
A. Mc tiờu cn t
- Nm c c im ca vn ngh lun: bao gi cng phi cú mt h thng lun
im, lun c v lp lun gn bú mt thit vi nhau
- Bit cỏch xỏc nh lun im, lun c v lp lun trong vn ngh lun
- Bit xõy dng lun im, lun c v lp lun cho mt bi
B. Chun b
- Giỏo viờn: giỏo ỏn, sgk, sgv
- Hc sinh: chun b bi, tham kho sbt
C. Cỏc bc lờn lp
1 Bài cũ: Th no l vn ngh lun? Vn ngh lun cú nhng c im gỡ?
L loi vn bn núi ra, vit ra nhm xỏc nh cho ngi c, ngi nghe mt quan
im, t tng nht nh.Vn ngh lun phi cú t tng rừ rng, lp lun cht ch, lớ l
thuyt phc v dn chng sỏt hp.Vn ngh lun phi hng ti (t ra) gii quyt mt
vn trong cuc sng, xó hi.
2 Bài mới.
* GV giới thiệu bài.
hiu k c im ca vn nghi lun nhm giỳp cỏc em trong vic s dng vn ngh
lun, hụm nay chỳng ta s hc c im vn bn ngh lun
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
c vn bn Chng nn tht hc
Xỏc nh ý chớnh ca bi vit v cho bit ý
chớnh ú c th hin di dng no?
Cỏc cõu no ó c th hoỏ ý chớnh ú?
- Mi ngi Vit Nam
- Nhng ngi ó bit ch
- Nhng ngi cha bit ch
Vai trũ ca ý chớnh trong bi vn ngh
lun?
I. Lun im, lun c v lp lun.

1. Lun im:
* Bi tp: Vn bn: Chng nn tht hc.
* Nhn xột
- í chớnh ca bi vit: Chng nn tht
hc, c trỡnh by di dng nhan .
- í chớnh th hin t tng ca bi ngh
lun.
21


Những yêu cầu để ý chính có tính thuyết
phục ?
- Ý chính phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ
biến ( vấn đề được nhiều người quan tâm)
GV: Ý kiến trong văn bản nghị luận chính
là luận điểm, em hiểu luận điểm là gì?
Người viết triển khai ý chính ( luận điểm )
bằng cách nào?
(Triển khai luận điểm bằng lí lẽ và dẫn
chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm,
giúp cho luận điểm đạt tới sự rõ ràng, đúng
đắn và có sức thuyết phục )
Em hãy chỉ ra lí lẽ và dẫn chứng trong văn
bản “ Chống nạn thất học”?
- Lí lẽ: Do chính sách ngu dân... Nay nước
nhà độc lập rồi…
- Dẫn chứng: 95% dân số mù chữ.
Nhận xét vài trò của lí lẽ và dẫn chứng
trong văn bản nghị luận?
( Vai trò quan trọng trong việc làm sáng

rõ tư tưởng, luận điểm, bảo vệ luận điểm )
Muốn có tính thuyết phục, lí lẽ và dẫn
chứng cần đảm bảo yêu cầu gì?
* GV: Luận cứ chính là lí lẽ và dẫn chứng
trong bài văn nghị luận, trả lời câu hỏi vì
sao phải nêu luận điểm? nêu ra để làm gì?
Luận điểm ấy có đáng tin cậy không?
Luận điểm, luận cứ thường được diễn đạt
dưới hình thức nào? Có tính chất gì?
( Luận điểm luận cứ thường được diễn
đạt thành lời văn cụ thể, những lời văn đó
cần được trình bày, sắp xếp hợp lí làm
sáng rõ luận điểm)
* Gv: ta thường gặp các hình thức lập luận
phổ biến: diễn dịch, quy nạp, tổng - phân-
hợp, so sánh… học ở tiết sau.
Cách sắp xếp, trình bày luận cứ gọi là lập
luận. Em hiểu lập luận là gì?
LËp luËn có vai trò như thế nào?
( Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm,
luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có
-> luận điểm là ý chính thể hiện tư
tưởng, quan điểm trong bài nghị luận.
2. Luận cứ
* Bài tập
* Nhận xét
- Luận điểm được làm sáng tỏ bằng lí lẽ
và dẫn chứng.
3. Lập luận
* Bài tập: Văn bản : Chống nạn thất

học.
* Nhận xét
- Lập luận là cách lựa chọn sắp xếp trình
bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở
vững chắc cho luận điểm
Ghi nhớ (sgk)
22


tớnh liờn kt v hỡnh thc v ni dung
m bo cho mch t tng nht quỏn, cú
sc thuyt phc )

c bi tp 1( sgk 20).Nờu yờu cu bi
tp.
Ch ra lun im, lun c, lp lun trong
bi ngh lun trờn?
- Học sinh đọc bài đọc thêm.
II. Luyn tp
1. Bi 1 (sgk 20)
- Lun im: cn to ra thúi quen tt
trong i sng xó hi
- Lun c:
+ Lun c 1: Cú thúi quen tt v thúi
quen xu
+ Lun c 2: Cú ngi bit phõn bit tt
v xu nhng vỡ ó thnh thúi quen nờn
khú b, khú sa
+ Lun c 3: To c thúi quen tt l
rt khú. Nhng nhim thúi xu rt d

- Lp lun:
+ Dy sm . L thúi quen tt
+ Hỳt thuc lỏthúi quen xu
+ Mt thúi quen xu ta thng gp hng
ngy
+ Cú nờn xem li mình ngay
2. c thờm
4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung
5. Hớng dẫn học bài
- Hc ghi nh, xem li bi tp
- Chun b bi: vn ngh lun v vic lp ý cho bi vn ngh lun
6. Rút kinh nghiệm: .


---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 80: Đề văn nghị luận và việc lập dàn
ý
cho văn nghị luận
23


A. Mc tiờu cn t
- Hc sinh nhn rừ c im v cu to ca bi vn ngh lun, cỏc yờu cu chung
ca mt bi vn ngh lun, xỏc nh lun v lun im.
- Rốn k nng nhn bit lun im, tỡm hiu bi vn ngh lun v tỡm ý, lp ý.
B.Chun b
- Giỏo viờn: giỏo ỏn, sgk. Sgv
- Hc sinh: son bi

C. Cỏc bc lờn lp
1 Bi c: kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2 Bài mới.
* Gv giới thiệu bài.
Vi vn bn t s, miờu t, biu cm.. trc khi lm bi, ngi vit phi tỡm hiu k
cng bi v yờu cu ca . Vn ngh lun cng vy, nhng ngh lun yờu cu
ca bi vn ngh lun vn cú c im riờng.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
c cỏc vn ( sgk 21)
Cỏc vn trong 11 trờn u xut phỏt
t õu?
- 11 nờu ra cỏc vn khỏc nhau nhng
cựng xut phỏt t ngun gc l cuc sng
con ngi
Ngi ra t ra nhng vn y nhm
mc ớch gỡ?
- Mc ớch a ra ngi vit bn lun
v lm sỏng t vn
Gv: Vy lun im l vn m ngi ra
ặt ra ngi vit gii quyt.
VD: Lun im s 1 l : li sng gin
d ca Bỏc H
- Lun im 2: s giu p ca Ting
Vit
- Lun im 3: tỏc dng ca thuc
ng
Hc sinh tip tc tr li cỏc lun im cũn
li trong cỏc
- 4: tỏc dng ca tht bi
- 5: tm quan trng ca tỡnh bn i

vi cuc sng con ngi
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề văn
nghị luận.
-Trong lun im ch cht, cú th cú
nhng lun im nh hn.
- 1,2,3 th hin thỏi : ca ngi, bit
n, thnh kớnh, T ho
- 4,5,6,7,8,9,10: phõn tớch khỏch
quan.
->ú l tớnh cht ca ngh lun.
2. Tỡm hiu vn ngh lun
* Bi tp. (sgk)
* Nhn xột.
- Tỡm hiu lm tỡm hiu, xỏc nh
lun im, tớnh cht ca
24


- Đề 6: Quý, tiết kiệm thời gian
- Đề 7: Cần phải khiêm tốn
- Đề 8: Quan hệ giữa hai câu tục ngữ
- Đề 9: Vai trò, ảnh hưởng khách quan của
môi trường, yếu tố bên ngoài
- Đề 10: Hưởng thụ và làm việc cái gì nên
chọn trước? Chọn sau?
Đề 11: Không nên thật thà, đúng? Sai?
Khôn? dại?
Học sinh đọc thầm đề 2,8,9,10? Mỗi đề
trên có mấy luận điểm nhỏ? Chỉ ra từng

luận điểm đó?
- Đề 2. - Tiếng Việt giầu
- Tiếng Việt đẹp.
- Đề 8. - Học thầy không tày học bạn .
-Không thầy đố mày làm nên.
Các đề còn lại có mấy luận điểm?
- Có một luận điểm.
Ở các đề 1,2,3.thể hiện thái độ, tình cảm
của người viết như thế nào?
Các đề còn lại thể hiện điều gì?
- Sự phân tích khách quan.
Gv: Đề nghị luận đòi hỏi ở người viÕt một
thái độ tình cảm phù hợp: khẳng định hay
phủ định, tán thành hay phản đối; CM giải
thích hay tranh luận.
Vậy tìm hiểu đề là làm gì?
Đọc đề bài (sgk22).
Xác định luận điểm của đề bài?
- Chớ nên tự phụ. (câu rút ngọn)
Em có tán thành với ý kiến đó không?
- Có.
Em hãy nêu ra những luận điểm gần gũi
với luận điểm của đề bài?
Cụ thể hoá luận điểm chính = luận điểm
phụ?
- Tự phụ là gì?
- Vì sao chớ nên tự phụ?
- Muốn không tự phụ phải làm gì?
II. Lập ý cho bài văn nghị luận
* Đề bài: Chớ nên tự phụ.

1 Xác định luận điểm
2. Xây dựng lập luận
- Giải thích khái niệm tự phụ
- Nêu tác hại của tự phụ.
- Nêu dẫn chứng về tác hại đó.
-> Lập ý là tìm luận điểm, luận cứ và
xây dựng lập luận.

25

×