Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì II - Tiết 93, 94

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.23 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:26 Tiết:93 Văn bản. ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ. NS: NG:. A/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được đức tính giản dị của Bác Hồ trong lối sống,trong quan hệ với mọi người trong việc làm,trong lời nói. -Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi, nhiệt tình của tác giả. 2. Kĩ năng: Đọc- hiểu văn bản nghị luận xã hội. Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật, nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ: lối sống giản dị và phong thái ung dung tự tại. Giáo dục học tập và làm theo Bác. B/Chuẩnbị: GV: Tư liệu về Bác HS: Soạn bài. C/Bài cũ: 1/ Nhà văn Đặng Thai Mai đã chứng minh sự giàu đẹp của TV như thế nào? 2/ Nêu nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của tác giả. D/Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung: HĐ1:Giới thiệu: Cả nước ta đang thực hiện cuộc vận động lớn: Học I/ Tìm hiểu chung: tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.Cuộc đời Bác,Con 1/ Tác giả: Phạm Văn Đồng ( 1906-2000)- một cộng sự gần gũi người Bác là một tấm gương lớn để mỗi chúng học tập.Một trong những đức tính xuyên suốt,quý báu của Người Là giản dị. của Bác.-Thủ tướng chính phủ trên ba mươi năm đồng thời là nhà hoạt HĐ2:Đọc -hiểu chú thích: động văn hoá nổi tiếng. @ MT: Nắm đôi nét về tác giả, tác phẩm. -Nhứng tác phẩm của ông thường -Đọc chú thích hấp dẫn người đọc bưỏi tư tưởng sâu -GV: Nhấn mạnh một số nét về tác giả. sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong -Hướng dẫn đọc văn bản sáng. -Đọc chú thích. 2. Tác phẩm: Trích từ diễn văn: Chủ HĐ3: Đọc -hiểu văn bản: tich Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí @ MT: Giúp HS cảm nhận được đức tính giản dị của Bác Hồ trong lối sống,trong quan hệ với mọi người trong việc làm,trong lời nói.Cách nêu dẫn phách của dân tộc, lương tâm của thòi đại, đọc trong lễ kỉ niệm 80 chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi, nhiệt tình của tác giả. H: Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Luận điểm chính của bài văn là gì? năm ngày sinh của Bác. II/Đọc hiểu văn bản: Được triển khai thành những luận cứ nào? 1/Luận điểm: -Đức tính giản dị của Bác Hồ Đức tính giản dị của Bác Hồ. -Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng lay trời chuyển đất và cuộc 2/ Bố cục: 2 phần sống giản dị thanh bạch của Bác Hồ. MB: Sự nhất quán giữa cuộc đời -Luận cứ: cách mạng lay trời chuyển đất và +Bác giản dị trong lối sống,sinh hoạt,việc làm cuộc sống giản dị thanh bạch của +Giản dị trong lời nói,bài viết. Bác Hồ. L: Xác định bố cục của bài. TB:Chứng minh sự giản dị của Bác: -Đọc đoạn văn: “ Con người Bác…Lợi” + Trong bữa ăn,đồ dùng,cái nhà,lối H: Nhận xét về nghệ thuật chứng minh của Bác trongđoạn văn trên. Hãy nêu thêm một số dẫn chứng của Bác thể hiện đưc tính giản dị mà sống + Trong lời nói,bài viết. em biết. 3/Nội dung: -mặc bộ đồ ca ki,dép cao su a/ Sự giản dị đời sống, trong quan H: Những dẫn chứng trong đoạn này có giàu sức thuyết phục không? hệ với mọi người. : Vì sao? -Bữa ăn:chỉ có vài ba món,khi ăn -Đọc: “ Bác Hồ sống…Đẹp nhất” H:Trong đoạn văn trên tác giả đã dùng những phép lập luận nào để tác Bác không để rơi vãi, ăn xong Bác sắp đặt tươm tất. giả hiểu sâu sắc hơn về đức tính giản dị của Bác? -Cái nhà: chỉ có vài ba phòng HS: Chỉ ra các chi tiết bình luận của tác giả. -Việc làm: từ việc lớn đến việc nhỏ H: Vì sao tác giả cho rằng cuộc sống giản dị của Bác thực sự là cuộc sống văn minh? ( là cuộc sống phong phú cao đẹp về tinh thần và tình Bác đều tự làm nếu làm được,chỉ cần rất ít người phục vụ. cảm không màng đến vật chất) Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ3:Tổng kết,luyện tập: HS thảo luận @ MT: Thấy được ý nghĩa văn bản và nghệ thuật nghị luận của tác phẩm. Liên hệ được thực tế.. H: Nêu giá trị cơ bản về nội dung tư tưởng và nghệ thuật . Qua văn bản em học tập đựoc điều gì ở Bác? Quan niệm của em về sự giản dị trong lối sống của học sinh ngày nay biểu hiện như thế nào?. b/ Giản dị trong lời nói,bài viết: -Nói những điều trong đại bằng những lời nói,bài viết rất ngắn gọn,dễ hiểu,gần gũi. c/Sự giản dị trong đời sống vật chất thể hiện sự coi trọng đời sống tinh thần của Bác..Cho thấy đời sống tinh thần phong phú, hiểu biết sâu sắc, tư tưởng,tình cảm cao đẹp của Bác.Chính điều đó làm nên tầm vóc văn hoá của Người.  thái độ cảm phục, ca ngợi, chân thành, nồng nhiệt. III. Tổng kết: 1.Nghệ thuật nghị luận: -Nghệ thuật chứng minh giàu sức thuyết phục: dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. -Lập luận theo trình tự hợp lí. 2. Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi phẩm chát cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh. -Bài học về việc học tập và rèn luyện noi theo gương Bác.. HĐ5:Hướng dẫn tự học:-Học thuộc nghi nhớ.Làm bài tập vào vở. Sưu tầm một số bài viết về đức tính giản dị của Bác.Học thuộc lòng những câu văn hay trong văn bản. -Chuẩn bị bài: Ý nghĩa văn chương. Tiết:94 Tiếng Việt. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG. NS: NG:. A/Mục tiêu: 1. Kién thức:Khái niệm câu chủ động, câu bị động.Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. 2. Kĩ năng:Nhận biết câu chủ động và câu bị động. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước. B/Chuẩnbị: GV: Bảng phụ HS: Đọc trước bài. C/Bài cũ: Câu1: Kiểm tra việc làm bài tập của HS (5 HS) D/Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung: HĐ1:Giới thiệu: Trực tiếp I/ Câu chủ động và câu bị động HĐ2:Tìm hiểu bài: 1/Câu chủ động: Chủ ngữ chỉ @ MT: Khái niệm câu chủ động, câu bị động.Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. người,vật có hành động hướng vào người vật khác.( Chủ thể hoạt) -GV: Treo bảng phụ VD: Nông dân // đang thu hoạch lúa -Xác định chủ ngữ trong mỗi câu trên. mùa. a/ Mọi người // yêu mến em. CN-Chủ thể CN VN (Ghi nhớ-SGK/) b/ Em // được mọi người yêu mến. CN VN 2/ Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H: CN của các câu trên khác nhau như thế nào? a/ CN: là chủ thể của hành động yêu b/ CN: là đối tượng của Hoạt động yêu. GV: Câu a chủ ngữ chỉ người,vật được hoạt động của người khác hướng vào gọi là câu bị động.Câu b chủ ngữ chỉ người vật thực hiện hành động hướng vào người khác chủ động. H:Thế nào là câu chủ đông? Câu bị động? Cho ví dụ. GV: Hai kiểu câu này được hiểu trong thế đối lập nhau.Nội dung thì giống nhau,chủ đề khác nhau. Trong câu luôn có ngoại động từ. GV: Treo bảng phụ. HS: Chọn câu chủ động hoặc câu bị động điền vào. H: Vì sao chọn câu đó? -Em được mọi người yêu mến-Tạo ra sự liên kết Những câu trước nói về Thuỷ nên câu này theo logic phải nói về Thuỷ. GV: Cho VD bổ sung. a/ Nhà máy đã sản xuất được một số mặt hàng có giá trị.Khách hàng rất ưa chuộng các sản phẩm này. b/Nhà máy đã sản xuất được một số mặt hàng có giá trị.Sản phẩm này được khách hàng rất ưa chuộng. H: Nên chọn cách diễn đạt nào? Vì sao? -Cách b tốt hơn vì nó tạo ra được mối liên kết móc xích. HĐ3:Tổng kết,luyện tập: @MT:Nhận biết câu chủ động và câu bị động.Gải thích lí do lựa chọn câu chủ động hoặc câu bị động trong các đoạn văn cụ thể.. -HS: Đọc ghi nhớ. -GV:Hướng dẫn học sinh luyện tập.. HĐ4 Hướng dẫn tự học: -Học thuộc nghi nhớ.Làm bài tập vào vở. -Chuẩn bị bài:Chuyển đổi …(TT). Lop7.net. người vật được hoạt động của người vật khác hướng vào. ( chỉ đối tượng hoạt động) VD: Từng bó lúa // được gánh về sân. CN-Đối tượng II/ Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. -Liên kết.tạo ra tính mạch lạc. III/Luyện tập: BT1/ Những câu sau đây là câu bị động: Có khi được trưng bày trong tủ kính trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy.Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương trong hòm. -Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×