Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học 7 - Trường thcs Thạnh Đông B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường thcs Thạnh Đông B Tuần 1 Tiết 1. Giáo án hình học 7 Ngày soạn:18 /08/10 Ngày dạy:19 /0810. CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNGVUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG § 1. Hai góc đối đỉnh I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời. * HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Vẽ hai đường thẳng x xy, x’y’ cắt nhau tại O.. HĐ của trò. Ghi bảng y’. O. x’. y. Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? (18 phút) - Như hình vẽ, hai góc O1 và - Hai góc O1 và O3 có chung O3 được gọi là hai góc đối một đỉnh O, mỗi cạnh của góc đỉnh. này là tia đối của góc kia. ?1 Hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của hai góc O1 và O3? ! Từ đó ta có định nghĩa về hai góc đối đỉnh như sau. - Hai góc O2 và O4 là hai góc đối đỉnh vì: mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia. - Cho HS làm ?2. 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? x 3( x’. y’. 2. ). O1 4. y. Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Khi hai góc O1 và O3 đối đỉnh ta còn nói: Góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh. Năm học: 2010 - 2011. Lop7.net-. 1-.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường thcs Thạnh Đông B. Giáo án hình học 7 với góc O1 hoặc hai góc O1 và O3 đối đỉnh với nhau.. Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh. (15 phút) 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.. - Cho HS làm ?3. ! Dùng thước đo độ để đo, rút - Hai góc O1 và O3 bằng nhau. Ta có tính chất : ra kết luận và sự đoán. Hai góc O2 và O4 bằng nhau. ? Tuy nhiên, làm cách nào mà - Dự đoán : Hai góc đối đỉnh thì Hai góc đối đỉnh thì bằng không đo cũng có thể suy ra bằng nhau. nhau. ^ ^ được O1 = O3? - Cho HS về nhà tự nghiên cứu phần này. Hoạt động 4: Củng cố: (5 phút) - Cho HS làm bài tập 1 trang 82 SGK.. - Làm bài tập 1 trang 82 SGK.. Hoạt động 3: (2 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 2, 3, 4 trang 82 SGK. - Chuẩn bị bài tập phần Luyện Tập. III. Rút kinh nghiệm:. Năm học: 2010 - 2011. -2Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường thcs Thạnh Đông B Tuần 1 Tiết 2. Giáo án hình học 7 Ngày soạn:19 /08/10 Ngày dạy:20 /08/10. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nắm vững định nghĩa hai góc đối đỉnh * Kĩ năng: - Rèn luyện để HS có kỹ năng nhận biết hai góc đối đỉnh. - Rèn kỹ năng vẽ hình, đặc biệt là hình vẽ có hai góc đối đỉnh. - Bước đầu áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh vào giải các bài toán đơn giản. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * GV: cần chuẩn bị thước thẳng, thước đo độ. * HS: làm trước ở nhà bài tập phần Luyện Tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Thế nào là hai góc đối z đỉnh, tính chất của hai góc 2 3( )1 đối đỉnh? A - Làm bài tập 3 trang 82? 4 t. Ghi bảng t’. z’. Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút) - Gọi 1 HS lên bảng dùng thước đo độ và thước thẳng - Lên bảng thực hiện để vẽ góc ABC có số đo bằng 560.. Bài 5. Trang 82 a) Vẽ góc ABC có số đo bằng A 560. B. ? Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC? ? Thế nào là 2 góc kề bù?. 560. C. b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo của góc ABC’? A. Hai góc kề bù là hai góc có ! Dựa vào định nghĩa hai chung 1 cạnh và có tổng số đo góc kề bù để vẽ. là 1800. ! Lấy AB làm cạnh chung, kẻ BC’ là tia đối của BC. ? Làm cách nào để tính - Thực hiện. được góc ABC’? Dựa vào tính chất của hai góc - Hướng dẫn tương tự như kề bù. câu b. ! Đối với câu này ta có thể - Thực hiện. áp dụng tính chất của hai Năm học: 2010 - 2011. Các cặp góc đối đỉnh là: - Cặp góc A1 và A3. - Cặp góc A2 và A4.. Lop7.net-. 3-. 560 C’. B ^ - Số đo của góc ABC’? ^ ^ ABC’ kề bù với ABC nên ^ 0 0 0. ABC’ = 180 – 56 = 124 . c) Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’. Hỏi số đo của góc C’BA’? A. C.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường thcs Thạnh Đông B ^ và ABC ^ là hai góc góc đối đỉnh để kết luận về Vì C’BA’ ^ góc C’BA’. đối đỉnh nên C’BA’ = 560.. ? Như hình vẽ, hãy tính góc Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình. O2, O3 và O4? ? Góc O2 như thế nào với góc O1? ? Từ đó suy ra điều gì? Góc O2 và O1 là hai góc kề bù. ? Góc O3 như thế nào với góc O1? ? Từ đó suy ra điều gì? ! Tương tự tính góc O4 O3 và O1 là hai góc đối đỉnh.. Giáo án hình học 7. C’. B. 560 C. A’. Bài 6. Trang 83.. 2 1 470 3 40. Ta có: ^1 và ^ -O O2 kề bù nên. O2 =1800 – O^1 = 1800 – 470 = 1330 ^1 và O ^3 đối đỉnh nên. -^ O ^ O3 = O1 = 470 ^4 và ^ -^ O O2 đối đỉnh nên. O4 = ^ O2 = 1330 Hoạt động: Củng cố (5 phút) - Cho HS làm nhanh bài tập - Làm nhanh bài tập số 7 trang số 7 trang 83 SGK. 83 SGK. Hoạt động: Dặn dò (2 phút) - Đọc lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 8, 9 trang 83 SGK. III. Rút kinh nghiệm:. Năm học: 2010 - 2011. -4Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường thcs Thạnh Đông B Tuần 2 Tiết 3. Giáo án hình học 7 Ngày soạn:24 /08/10 Ngày dạy:26 /08/10. § 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Giáo án, thước thẳng, êke, giấy rời. * Trò: Thước thẳng, êke, giấy rời. III. Rút kinh nghiệm: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong quá trình dạy học bài mới. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? (10 phút) - Cho HS làm ?1. - Thực hiện gấp giấy. Sau đó 1. Thế nào là hai đường ? Quan sát và có nhận xét quan thẳng vuông góc? y gì về các nếp gấp? sát. - Nhận xét. * Định nghĩa. o - Hướng dẫn HS làm ?2 Có xOy=90 (theo đk Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau Cho trước). x và trong các góc tạo thành có một góc x’ O o vuông được gọi là hai đường thẳng - Cho HS nhắc lại định y’Ox =180 -xOy (theo tính chất hai góc nghĩa. vuông góc và được ký hiệu là xx’ y’ kề bù). yy’. =>y’Ox=180o-90o=90o có x’Oy = y’Ox = 90o (theo tính chất hai góc đối đỉnh). Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. (15 phút) ? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? - Cho HS lên làm ?3. Vẽ phác hai đường thẳng vuông góc. - Cho HS làm ?4, nêu các trường hợp có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a, vẽ hình theo các trường hợp đó. - Hướng dẫn các em vẽ hình như trong SGK. Dụng cụ vẽ có thể dùng Eke, thước Năm học: 2010 - 2011. 2. Vẽ hai đường thẳng - Dùng thước thẳng vuông góc. Dùng thước thẳng vẽ phác hai SGK. đường thẳng vuông góc với nhau a’ và ký hiệu. a  a’ Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với a đường thẳng a cho trước. - Điểm O có thể nằm trên hoặc nằm ngoài đường thẳng a. Lop7.net-. 5-.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường thcs Thạnh Đông B thẳng hoặc thước đo góc.. Giáo án hình học 7. Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng. (10 phút) - Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB, xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở. ! (giới thiệu) Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. ? vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? ? Một đường thẳng muốn là trung trực của đoạn thẳng cần mấy đk? - Gới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. d. - HS1: vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB. - HS2: vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.. - Phát biểu định nghĩa. - Cần 2 đk: đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng.. A. x. I. ¬. x. B. Định nghĩa: Đường thẳng vuộng góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. * Khi d là trung trực của AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.. Hoạt động 4: Củng cố: (8 phút) - Hãy nêu định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc? - Làm bài tập số 11 trang 86 SGK Hoạt động 5: Dặn do: (2 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 13,14,15,16 trang 86,87 SGK. III. Rút kinh nghiệm:. Năm học: 2010 - 2011. -6Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường thcs Thạnh Đông B Tuần 2 Tiết 4. Giáo án hình học 7 Ngày soạn:27 /08/10 Ngày dạy:29 /08/10. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ. - HS: Gấy rời, êke,thước kẻ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 phút) HS1: - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ qua O và vuông góc với xx’? HS2: - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Hoạt động 2:Luyện tập (30 phút) - Đưa bảng phụ có vẽ hình Bài 17 trang 87 bài 17 trang 87 SGK. - Gọi lần lượt 3 HS lên bảng - HS1 : Lên bảng kiểm tra hình kiểm tra xem hai đường (a) O a thẳng a và a’ có vuông góc - Chú ý: kéo dài đường thẳng a’ ra sau đó dùng êke để kiểm tra. với nhau hay không? a’ a  a’ Kéo a - Gọi một vài em khác nhận xét kết quả kiểm tra của a’ bạn. - HS2 : Lên bảng kiểm tra hình ! Kết luận: cả 3 trường hợp (b) trên, ta đều có a và a’ vuông góc với nhau. a  a’ Hoạt động 3: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - HS3 : Lên bảng kiểm tra hình 18, HS cả lớp làm theo. (c) ! Chú ý vẽ hình theo đúng thứ tự diễn đạt của đề bài. - Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho ^ = - Dùng trước đo góc vẽ xOy đúng. Năm học: 2010 - 2011. Lop7.net-. 7-. a’. a a  a’.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường thcs Thạnh Đông B. Giáo án hình học 7 45o. ? Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? - Gọi 2 HS lên bảng vẽ, mỗi người vẽ một trường hợp.. Bài 18.. - Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy. - Dùng Eke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox. - Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy.. ? Trong hai trường hợp em có nhận xét gì về vị trí của - 3 điểm A, B,C có thể thẳng d1 và d2? hàng hoặc không thẳng hàng. -HS1 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng.. y. d2. d1. C o. O. ) 45. . A x. Bài 20. Trường hợp 1 d1  + A. d2. +  O1 B. x. O2. x. Trường hợp 2 -HS2 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. - Trường hợp A, B, C thẳng hàng thì d1 và d2 không có điểm chung. - Trường hợp A, B, C không thẳng hàng thì d1 và d2 cắt nhau tại một điểm. Hoạt động 4: Củng cố: (3 Phút) - Nhắc lại định nghĩa hai - Trả lời đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng Hoạt động 5: Dặn dò: (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 10,11,12,13,14 trang 75 SBT. IV. Rút kinh nghiệm:. Năm học: 2010 - 2011. -8Lop7.net. A d1. x B. x d2. C.  C.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường thcs Thạnh Đông B Tuần 3 Tiết 5. Giáo án hình học 7 Ngày soạn: 1/09/10 Ngày dạy: 2/09/10. § 3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. * Kĩ năng: HS có kỹ nhận biết: + Cặp góc so le trong. + Cặp góc đồng vị. + Cặp góc trong cùng phía. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 phút) a. Vẽ hai đường thẳng phân - HS lên bảng vẽ và trả lời. biệt a và b. c A b. Vẽ đường thẳng c cắt a 3 2 a tại A, cắt b tại B. 4 1 c. Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao b nhiêu góc đỉnh B. 3 2 4. Ghi bảng. 1 B. Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B.. Hoạt động 2: Góc so le trong, góc đồng vị. (15 phút) - Sử dụng hình vẽ trong 1. Góc so le trong, góc đồng A ........... 3 2 .................. phần kiểm tra bài cũ. vị. ........................ a .............................. ....................................... ............................................. 4 ............................................. - Giới thiệu: + hai cặp góc 1 ............................................. ............................................. ............................................. ^ ^ ^ ............................................. Các cặp góc:^ A1 và^ B3 ;^ A4 và so le trong là A1 và B3 ;A4 ............................................. ............................................. ............................................. ^ b ............................................. B và B2 ............................................. 2 ............................................. ............................................. 3 2 + Bốn cặp góc đồn vị là: Là các cặp góc so le trong. 4 1 ^ A1 và^ B1 ; ^ A2 và ^ B2 ; Các cặp góc B ^ ^ ^^ ^ c ^ ^ ^ A3 và B3 ; A4 và B4 A 1 và B1 ; A2 và B2 ; ^;^ ^ ^3 và B A 3 A4 và B4 - Cho cả lớp làm ?1. Gọi 1 Là các cặp góc đồng vị. HS lên bảng vẽ hình và thực - Làm ?1 Năm học: 2010 - 2011 Lop7.net- 9 -.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường thcs Thạnh Đông B hiện các yêu cầu của đề toán. ? Đâu là 2 cặp góc sole trong? Đâu là 4 cặp góc đồng vị?. Giáo án hình học 7. t x. A 2 3 4 1. z u. 3. 2 4. B. v. 1. - Ghi kết quả lên bảng. Hoạt động 3: Tính chất (13 phút). 2 cặp góc sole trong: +^ A1 và^ B1 ^ ^ + A4 và B2 4 cặp góc đồng vị: +^ A1 và^ B1 ^ ^ + A2 và B2 +^ A3 và^ B3 +^ A4 và^ B4. y. 2. Tính chất - Yêu cầu HS quan sát hình 13. Gọi 1 HS đọc hình 13. ! Hãy tính góc A1 và góc B3. ? Hai góc A4 và A1 có quan hệ như thế nào với nhau? ? Tính chất của hai góc kề bu? ? Từ đó ta suy ra điều gì?. - Có 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B. có^ A4 = ^ B2 = 450 - Hai góc kề bù. - Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800. A 3 2 4( 1. 3 )2 B4 1. a) Có^ A4 và^ A1 là 2 góc kề bù -^ A1 +^ A4 = 1800 =>^ A1 = 1800 – ^ A4 = 1800 - 450 ^ A4 - Tự làm. ? Biết^A1 = 450, tính = 1350 Tương tự :^ B3 = 1800 – ^ B2 bằng cách nào? ^ 0 0 - Hướng dẫn tương tự đối - Tiếp thu => B3 = 180 – 45 = 1350 với câu b và câu c. (Chú ý =>^ A1 =^ B3 = 1350 b)^ A2 =^ A4 = 450 (đối đỉnh) những cặp góc đối đỉnh). - Kết luận: =>^ A2 =^ B2 = 450 ! Như vậy cặp góc sole c) Ba cặp góc đồng vị còn lại: ^1 =^ +A B1 = 1350 trong còn lại bằng nhau.Hai ^1 =^ +A B1 = 1350 góc đồng vị bằng nhau. ^1 =^ Đó chính là tính chất của +A B1 = 1350 góc tạo bởi 1 đường thẳng Tính chất: Nếu đường thẳng cắt 2 đường thẳng. cắt hai đường thẳng a , b và - Phát biểu tính chất. - Nhắc lại tính chất như trong trong các góc tạo thành có một SGK. cặp góc sole trong bằng nhau thì: a) Hai góc sole trong còn tại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoạt động 4: Củng cố: (5 phút) - Cho HS làm bài tập 21 - Làm bài tập 21 trang 89 SGK trang 89 SGK Hoạt động 5: Dặn dò: (2 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGKLàm bài tập 22 , 23 (Tr 89 SGK). Bài 16, 17, 18, 19, 20 (Tr 75, 76, 77 SBT) IV. Rút kinh nghiệm: Năm học: 2010 - 2011. - 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường thcs Thạnh Đông B Tuần 3 Tiết 6. Giáo án hình học 7 Ngày soạn:2 /09/10 Ngày dạy:4 /09/10. § 4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: * Kiến thức: Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (đã học ở lớp 6). Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu tính chất góc tạo bởi - Trả lời đường thẳng cắt hai đường thẳng? - Hãy nêu vị trí của hai - Lấy ví dụ đường thẳng phân biệt? - Thế nào là 2 đường thẳng - Trả lời song song? Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK) (5 phút) ? Thế nào là 2 đường thẳng - 2 đường thẳng song song là 2 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 song song? đương thẳng không có điểm (SGK) chung. - 2 đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (15 phút) - Cho cả lớp làm ?1, đoán Ước lượng bằng mắt và trả lời: 2. Dấu hiệu nhận biết hai xem các đường thẳng nào - Đường thẳng a song song với đường thẳng song song b song song với nhau. c d g - Đường thẳng m song song với b 0 ( 0 90 45 ? Có nhận xét gì về vị trí và n số đo của các góc cho trước - Đường thẳng d không song a ) 800 ) 450 e ở hình (a, b, c). song với e. a) b) ! qua bài toán trên ta thấy - Hình a: Cặp góc cho trước là p rằng nếu một đường thẳng cặp góc sole trong, số đo mỗi n ) 600 cắt hai đường thẳng khác góc đều bằng 450 tạo thành một cặp góc sole - Hình b: Cặp góc cho trước là trong bằng nhau hoặc một cặp góc sole trong, số đo hai m )600 cặp góc đồng vị bằng nhau góc đó không bằng nhau. Năm học: 2010 - 2011 - 11 Lop7.net c).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường thcs Thạnh Đông B thì hai đường thẳng đó song song với nhau. ! Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song với nhau. ? Hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song?. Giáo án hình học 7 - Hình c: Cặp góc cho trước là Tính chất: Nếu đường thẳng c cặp góc đồng vị, số đo mỗi góc cắt hai đường thẳng a, b và đều bằng 600 trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song Nói cách khác: song với nhau. - Đường thẳng a song song với - Ký hiệu a // b. đường thẳng b. - Đường thẳng b song song với đường thẳng a. - a và b là hai đường thẳng song song. - a và b là hai đường thẳng không có điểm chung.. Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song (13 phút) - Cho HS trao đổi nhóm để 3. Vẽ hai đường thẳng song nêu được cách vẽ của bài ?2 - Lên bảng vẽ hình bằng Eke và song thước thẳng như thao tác trong Tr 91. - Yêu cầu các nhóm trình SGK. bày trình tự vẽ (bằng lời) - HS cả lớp cùng thao tác vào vào bảng nhóm. vở của mình. - Gọi 1 đại diện lên bảng vẽ lại hình như trình tự của nhóm. * Chú ý: Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia. - Giới thiệu hai đoạn thẳng A B x y + + song song, hai tia song song. x’. + C. + D. y’. Cho xx’ // yy’ đoạn thẳng AB//CD => tia Ax // Cx’ A, B  xy tia Ay // Dy’ … C, D  x’y’ Hoạt động 5: Củng cố: (5 phút) - Cho HD làm bài tập 24 - Làm bài tập 24 trang 91 SGK. trang 91 SGK. Hoạt động 6:Dặn dò (2 phút) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 25, 26 trang 91 SGK. IV. Rút kinh nghiệm:. Năm học: 2010 - 2011. - 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường thcs Thạnh Đông B. Giáo án hình học 7. Tuần 4 Tiết 7. Ngày soạn:7 /09/10 Ngày dạy:9 /09/10. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. - Sử dụng thành thạo Eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Thế nào là hai đường - Một HS lên bảng làm thẳng song song? - Trong các câu trả lời sau, hãy chọn câu đúng: a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau. c) Hai đường thẳng song - Nhận xét câu trả lời của bạn song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau. d) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau, không trùng nhau. Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1. Bài 26 (Tr 91) 26 (91 SGK) x A - Gọi 1 HS đứng tại chỗ - Vẽ hình và trả lời câu hỏi 0 120 đọc đề bài 26, HS trên bảng SGK. vẽ hình theo cách diễn đạt 1200 y của đầu bài. B ? Dấu hiệu nhận biết hai Ax và By có song song với Năm học: 2010 - 2011. - 13 Lop7.net. -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường thcs Thạnh Đông B Giáo án hình học 7 đường thẳng song song? - Phát biểu lại dấu hiệu nhận nhau vì đường thẳng AB cắt ! Từ đó nhận xét hình vẽ và biết hai đường thẳng song song. Ax, By tạo thành cặp góc sole trả lời. trong bằng nhau (= 1200) - Trả lời. (Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song) - HS cả lớp nhận xét đánh giá. - Đọc đề toán: ? Bài toán cho điều gì? yêu cầu ta làm điều gì? - Bài toán cho tam giác ABC ? Muốn vẽ AD // BC ta làm yêu cầu qua A vẽ đường thẳng thế nào? AD // BC và đoạn AD = BC. - Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC. (vẽ hai góc sole ? Muốn có AD = BD ta làm trong bằng nhau). thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình - Trên đường thẳng đó lấy điểm như đã hướng dẫn. D sao cho AD = BC. ? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD=BC? - Lên bảng vẽ. ? làm thế nào để xác định - Có thể vẽ được hai đoạn AD được D’? và AD’ cùng song song với BC và bằng BC. - Hướng dẫn HS làm bài 29. - Trên đường thẳng qua A và song song với BC, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, sao cho AD’=AD. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ - Phân tích bài 29. - vẽ góc nhọn x’Oy’ có xOy^và điểm O. ^ So sánh ^ - Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp O’x’//Oy; O’y’ // Oy. vào hình HS1 đã vẽ O’x’ // xOy với x’Oy’ Ox ; O’y’ // Oy ? Hãy dùng thước đo góc - Lên bảng vẽ. kiểm tra xem hai góc xOy - Điểm O còn lại năm ngoài góc và x’Oy’ có bằng nhau xOy. không? - Lên bảng vẽ - Lên bảng đo và nhận xét: ^ ^ và x’Oy’ xOy. 2. Bài 27 (Tr 91) D’. A. ||. B. C. ||. 3. Bài 29. O. D. ||. y. y’. O’. x’. x. y y’. O O’. x x’. Hoạt động 3:Dặn dò (4 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 30 trang 92 SGK. Bài 24, 25, 25 trang 78 SBT. ^ và x’Oy’ ^ cùng nhọn có O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy thì - Bằng suy luận hãy khẳng định hai góc xOy ^ ^ = x’Oy’ xOy IV. Rút kinh nghiệm:. Năm học: 2010 - 2011. - 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường thcs Thạnh Đông B. Giáo án hình học 7. Tuần 4 Tiết 8. Ngày soạn:13 /09/10 Ngày dạy:16 /09/10. § 5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M  a) sao cho b//a - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. * Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. - HS1 lên bảng vẽ hình. M - HS2 lên bảng thực hiện lại và cho nhận xét. ( HS2 : Đường thẳng b em vẽ qua M và b//a trùng với Đường thẳng bạn vẽ. ) - GV (nói): Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a thì ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a. - Đây là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tiên đề Ơclít ! Bằng kinh nghiệm thực tế - Nhắc lại nội dung tiên đề người ta nhận thấy : Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a. điều thừa nhận này mang tên “tiên đề Ơclit”. - Thông báo lại nội dung tiên đề Ơclit trong SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ hình vào vở.. Năm học: 2010 - 2011. - 15 Lop7.net. -. b. a. 1. Tiên đề Ơclít Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. M. a b. Điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng b đi qua M và song song với a là duy nhất..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường thcs Thạnh Đông B Giáo án hình học 7 Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song - Cho HS làm phần ? trong - Làm phần ? trong SKG SKG. - HS1 : Làm câu a 2. Tính chất của hai đường thẳng - HS2 : Làm câu b và c song song c ? Qua bài toán trên em có - Nhận xét : Hai góc so le trong a A 3 2 nhận xét gì? bằng nhau. 4 1 - HS3 : làm câu d nhận xét : hai góc đồng vị bằng nhau. 3 2 b 4 1B. ? Kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ - Nếu một đường thẳng cắt hai như thế nào với nhau? ! Ba nhận xét trên chính là đường thẳng song song thì: Nếu một đường thẳng cắt hai tính chất của hai đường + Hai góc so le trong bằng đường thẳng song song thì: + Hai góc so le trong bằng thẳng song song. nhau. - Cho một vài HS khác nhắc + Hai góc đồng vị bằng nhau. nhau. lại. +Hai góc trong cùng phía bù + Hai góc đồng vị bằng nhau. +Hai góc trong cùng phía bù nhau. nhau. - Phát biểu tính chất trong SKG. Hoạt động 5: Củng cố: (5 phút) - Làm bài tập 30 trang 79 a) Đo hai góc sole trong A^4 và ^1 rồi so sánh.A ^4 =^ SBT. B B1 b) Giả sử A4  B1. Qua A ta vẽ tia AP sao cho PAB = B1  AP // b vì có hai góc sole trong bằng nhau. c) Qua A vừa có a // b, vừa có AP // b điều này trái với tiên đề Ơclit. - Vậy đường thẳng AP và đường thẳng a chỉ là 1 hay : A4 = PAB = B1 - Cho HS làm bài 32 trang - BT 32: HS : Đứng tại chỗ trả 94 SGK. lời : a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Sai Hoạt động 3:Dặn dò (4 phút) 4. Đánh giá: 5 .Hoạt động nối tiếp: Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Năm học: 2010 - 2011. - 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường thcs Thạnh Đông B Giáo án hình học 7 Làm các bài tập 31, 33, 34, 35, 36, 37, 38 Trang 94 + 95 SGK. IV. Rút kinh nghiệm Tuần 5 Ngày soạn: 16/09/10 Tiết 9 Ngày dạy: 18/09/10. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, nếu biết số đo của một góc thì phải tính được số đo của góc còn lại. Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. * Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: D E b 2. Kiểm tra bài cũ: Được thay bằng kiểm tra viết 15 phút. Trong hình vẽ, biết a //b. C Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Giải thích vì sao. a A B 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: - Hướng dẫn: bài làm có hình vẽ, có tóm tắt bài toán dưới dạng kí hiệu hình học. Khi tính toán phải nêu rõ lý do. ! Có thể nhìn vào hình vẽ và biết đề toán đã cho ta những gì? ? Biết a // b ta suy ra được những gì? ! Suy ra cách tính góc B1.. HĐ của trò. Ghi bảng 1. Bài 34 (Tr 94 SGK) a. 3A )2 ( 1 370 4. 2 )1 b - Như hình vẽ ta biết : ( 3 B a // b, AB cắt hai đường thẳng a 4 0 và b tại A và B. A4 = 37 a) Tính góc B1 - cặp góc sole trong bằng nhau, theo tính chất của hai đường ^ cặp góc đồng vị bằng nhau. thẳng song song ta có B^ 1=A4 = 0 37 (cặp góc sole trong) ^. ! Tương tự so sánh góc A1 - So sánh b) So sánh ^ A1 và B 4 ^ Tương tự ta có : A1 = ^ B4. và góc B4. ! Không nhất thiết phải tính - Tiếp thu (cặp góc đồng vị) số đo của cả hai góc A1 và c) Tính góc B2. Ta có B^2 và A^1 là cặp góc trong B4. ^ ^ ? Làm cách nào để tính - B1 và A2 là cặp góc trong cùng phía. Mà a//b ^ ^ 0 được góc B2? cùng phía.  B2 + A1 = 180 ^ ^ ? Suy ra điều gì? - Tổng số đo bằng 1800 = 1800 - A  B2 1 ^ = 1800 - 370 =  B2. Năm học: 2010 - 2011. - 17 Lop7.net. -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường thcs Thạnh Đông B Hoạt động 2:. Giáo án hình học 7 1430 2. Bài 36 (Tr 94 SGK). - Gọi một HS lên bảng vẽ - Lên bảng vẽ hình. hình. - Viết đề lên bảng.. a. Hình vẽ biết a //b và c cắt - HS1 : Lên điền câu a và b a tại A, cắt b tại B. Hãy - HS2 : Lên điền câu c và d điền vào chỗ trống (. . .) - Cả lớp làm vào vở. trong các câu sau.. 3 )2 4( B a) ^ A1 = ^ B31 b) ^ A2 = ^ B2 ^ c) B3 + A^4 = 1800 (vì là cặp góc b. Hoạt động 3: - Ghi đề bài tập lên bảng. - HS1 : lên bảng vẽ hình - Gọi 1 HS lên dựa vào đề a A toán để vẽ hình. b. ? Liệu c có cắt b hay không? Vì sao? - Gọi HS khác giải thích. - HS2 : Giải thích. - Sau khi HS2 giải thích xong, sửa chữa và bổ sung cho chính xác rồi cho HS cả lớp ghi vào vở.. 3A )2 4( 1. c. trong cùng phía) d)^B4 =^ A2 ^ vì B^ 4 = B2 (Đối ^ ^ đỉnh) mà B2 = A2 (Đồng vị) 3. Bài tập : Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. vẽ đường thẳng c cắt a tại A. Hỏi c có cắt b hay không? Vì sao? Trả lời: Nếu đường thẳng c không cắt b thì c phải song song với b. khi đó qua A, ta vừa có a//b vừa có c//b, điều này trái với tiên đề Ơclit. Vậy nếu a//b và c cắy a thì c cắt b.. 4. Đánh giá: 5 .Hoạt động nối tiếp: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập sau: Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a và c vuông góc với b. Hỏi a và b có song song với nhau hay không? Vì sao? IV. Rút kinh nghiệm. Năm học: 2010 - 2011. - 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường thcs Thạnh Đông B. Năm học: 2010 - 2011. Giáo án hình học 7. - 19 Lop7.net. -.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường thcs Thạnh Đông B Tuần 5 Tiết 10. Giáo án hình học 7 Ngày soạn: 18/09/2010 Ngày day: 23/09/2010. § 6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. - Biết phát biểu ngắn gọn mộ mệnh đề toán học. - Tập suy luận. * Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c c vuông góc với d. d’ - Vẽ tiếp đường thẳng d’ đi qua M và d’  c º M. d. 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: Vào bài mới dựa vào phần kiểm tra bài cũ. ! Qua hình vẽ ở trên bảng, có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’? Vì sao? ! Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng. - Cho HS quan sát hình 27 trang 96 SGK trả lời ?1 ? Vậy có nhận xét gì về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường Năm học: 2010 - 2011. HĐ của trò - Đường thẳng d và d’ song song với nhau. Vì đường thẳng d và d’ cắt c tạo thành cặp góc sole trong (hoặc đồng) vị bằng nhau, theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thì d // d’.. º. Ghi bảng 1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. a b. c A º 2 º1 B. - a có song song với b. Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc sole Tính chất 1: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với trong bằng nhau nên a//b. đường thẳng thứ ba thì song - Hai đường thẳng phân biệt song với nhau. cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.. - 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×