Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 năm học 2015 – 2016 môn: Vật lý (Thời gian 180 phút không kể thời gian phát đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.68 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 9 Tiết 33. CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ. - Thông qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Các ví dụ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là quan hệ từ? - Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, nào? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. - Cho hs đọc vd ở Sgk và trả lời câu hỏi: + Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ - Đừng nên nhìn hình thức mà nào? Hãy chữa lại cho đúng? (hoặc để) đánh giá kẻ khác. - Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa, còn đối với xã hội ngày nay thì không đúng. - Các quan hệ từ “và, để” trong hai ví dụ sau đây có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu hay không? Nên thay “và, để” ở đây bằng quan hệ từ gì? - Nhà em ở xa trường và bao giờ em - Nhà em ở xa trường nhưng bao cũng đến trường đúng giờ giờ em cũng đến trường đúng giờ. - Chim sâu rất có ích cho nông dân để - Chim sâu rất có ích cho nông nó diệt sâu phá hoại mùa màng. dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng. - Vì sao các câu sau đây thiếu chủ ngữ? - Thừa từ “qua, về” -> biến chủ Hãy chữa lại cho câu văn được hoàn ngữ thành một thành phần khác chỉnh. (trạng ngữ). + Qua câu ca dao : “Công cha như núi --> Câu ca dao“Công cha như núi Thái Sơn, nghĩa mẹ như nước trong Thái Sơn, nghĩa mẹ như nước nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to trong nguồn chảy ra” cho ta thấy lớn của cha mẹ đối với con cái công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. + Về hình thức có thể làm tăng giá trị --> Hình thức có thể làm tăng giá nội dung đồng thời hình thức có thể làm trị nội đồng thời hình thức có thể thấp giá trị nội dung làm giảm giá trị nội dung. - Các câu (in đậm) dưới đây sai ở đâu? Hãy chữa lại cho đúng - Nam là một học sinh giỏi toàn diện. - Nam là một học sinh giỏi toàn Không những giỏi về môn toán, không diện. Không những giỏi về môn. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. Giáo án Ngữ Văn 7 NS: ND:. đó là những trường hợp Nội dung ghi bảng I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ : 1. Thiếu quan hệ từ : - Phải dùng quan hệ từ khi cần thiết. 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa:. - Phải dùng quan hệ từ thích hợp về nghĩa 3. Thừa quan hệ từ: - Không nên dùng thừa quan hệ từ.. 4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết: - Dùng quan hệ từ đúng chỗ và có tác dụng liên kết.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. những giỏi về môn văn. Thầy giáo rất toán, không những giỏi về môn khen Nam văn mà còn giỏi về những môn khác nữa. Thầy giáo rất khen Nam. - Nó không những thích tâm sự với mẹ, - Nó không những thích tâm sự thích với chị với mẹ mà còn thích tâm sự với chị Ghi nhớ: SGK/107 - Tóm lại, những lỗi thường gặp trong - Đọc ghi nhớ. việc dùng quan hệ từ là gì? GV tổng kết, cho đọc phần ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập. II. Luyện tập: - Hd học sinh làm bt 1, 2, 3. BT 1. - Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. - Con xin báo cáo một tin vui cho cha mẹ mừng. BT 2. - Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm như cha ông ta ngày xưa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng. - Dù nước sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ vật cũng không bền được. - Không nên chỉ đánh giá con người qua hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con người qua những hành động, cử chỉ, cách đối xử của họ. BT 3. - Bản thân em còn nhiều thiếu sót nên em hứa sẽ tích cực sửa chữa. - Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lý làm người là phải giúp đỡ người khác. - Bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Hoạt động 3: Củng cố. - Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ? Cho vd. 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Từ đồng nghĩa . 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 9 Tiết 34. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng Lư sơn bộc bố). Giáo án Ngữ Văn 7 NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích được vẻ đẹp của thác nước núi Lư và qua đó, thấy được một số nét trong tâm hồn và tính cách của nhà thơ Lý Bạch. - Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào tích lũy vốn từ Hán - Việt. II. Chuẩn bị: - SGK, SGV, thơ Lý Bạch. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Bạn đến chơi nhà”. Qua bài, em thấy gì về nghệ thuật và nội dung của bài thơ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm I. Đọc và tìm hiểu hiểu chung. chung: - GV đọc mẫu. 1. Đọc: - Gọi hs đọc lại. 2. Chú thích: - Đọc. - Yêu cầu các em đọc chú thích. 3. Thể loại: Thất ngôn - Đọc chú thích. bát cú. - Yêu cầu hs tìm hiểu thể loại. - Xác định. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi II. Tìm hiểu chi tiết: tiết. - “Vọng Lư sơn bộc bố” là nhìn từ 1. Cảnh thiên nhiên ở - Căn cứ vào đầu đề bài thơ và câu thơ xa, ngắm từ xa. núi Lư: thứ hai (chú ý nghĩa của hai từ - “Dao khan bộc bố quải tiền - Cảnh đẹp sống động, “vọng”,“dao”), em hãy xác định vị trí xuyên” : xa nhìn dòng thác treo lung linh, huyền ảo. đứng ngắm của tác giả? trên dòng sông phía trước. - Làm nền cho vẻ đẹp - Vị trí đứng đó có lợi thế như thế nào --> Tác giả đứng ngắm từ xa, thấp của thác nước. trong việc phát hiện đặc điểm của thác hơn nhiều so với chiều cao của - Thác nước được nước? thác. miêu tả từ động sang - Câu thơ thứ nhất tả cái gì và tả như thế - Tả núi Hương Lô dưới ánh mặt tĩnh như một dải lụa. nào? trời. Hơi nước phản quang ánh sáng mặt trời đã chuyển thành một màu tím vừa rực rỡ vừa kì ảo làm nên vẻ đẹp của thác nước. - Em cảm nhận được vẻ đẹp nào của núi - TL Hương Lô qua câu này? - Câu thơ thứ hai gợi vẻ đẹp gì về thác - Lung linh, huyền ảo. núi Lư? - Từ treo gợi hình ảnh về dòng thác như - Biến cái động thành cái tĩnh thế nào ? thác nước đỗ ầm ầm biến thành một dải lụa trắng như yên ắng, bất động được treo lên giữa khoảng không vách nêu và dòng sông. - Đứng xa nhìn dòng thác, nhà thơ có ấn tượng dòng thác như thế nào? GV : Ở bản dịch thơ, vì lược bớt từ. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc “treo” nên ấn tượng do hình ảnh dòng thác gợi ra trở nên mờ nhạt và ảo giác về dải ngân hà ở câu cuối trở nên thiếu cơ sở. - Từ nào trong câu thơ thứ ba cho ta thấy cảnh chuyển từ tĩnh sang động? - Từ “phi lưu” gợi người đọc mường tượng thế núi như thế nào? - Từ “trực há” gợi như thế nào về sườn núi? - Từ thế núi cao, sườn núi dốc đứng cao 3000 thước (tam thiên xích) em có thể tưởng tượng như thế nào về dòng nước? - Câu 3 gợi vẻ đẹp gì về thác nước? - Nhìn dòng thác chảy, tác giả liên tưởng đến điều gì? - Bài thơ đã nêu vẻ đẹp gì của thác núi Lư? - Qua đặc điểm và cảnh vật miêu tả, ta có thể thấy những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ?. Giáo án Ngữ Văn 7 - Làm nổi bật vẻ đẹp hùng vĩ của thác nước.. - Phi : bay - Thế núi cao. - Sườn núi dốc đứng.. - So sánh, phóng đại dòng thác đẹp như một dải ngân hà.. - Nước chảy như bay. - TL - Dải ngân hà - Vẻ đẹp mỹ lệ, hùng vĩ, kỳ ảo - Thái độ trân trọng ca ngợi. - Nói lên tình yêu thiên nhiên đằm thắm, thể hiện tính cách hào phóng, mạnh mẽ của nhà thơ.. Hoạt động 3: Tổng kết. - Yêu cầu 2 HS đọc to ghi nhớ. Hoạt động 4: Củng cố. - GV gợi ý ở phần gợi ý SGK/113. 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (tĩnh dạ tứ). . 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. 2. Tâm hồn và tính cách của nhà thơ: - Tình yêu thiên nhiên đằm thắm, thể hiện tính cách hào phóng mạnh mẽ. III. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK/119.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Tuần 9 Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA. Giáo án Ngữ Văn 7. NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, hiểu và phân biệt được giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa. II. Chuẩn bị: - SGK, SGV. - Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là quan hệ từ? Khi dùng quan hệ từ, ta thường gặp những lỗi nào? Cho ví dụ và sửa chữa. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là từ I. Thế nào là từ đồng đồng nghĩa. nghĩa: - GV cho hs đọc lại bản dịch thơ “xa ngắm thác núi Lư” và trả lời các câu hỏi: + Em hãy tìm các từ đồng nghĩa với từ - Rọi : chiếu - Trông : nhìn “rọi ,trông”? + Gần nghĩa với từ “rọi, trông” có - Rọi : soi - Từ đồng nghĩa là - Trông : ngó, nhòm, liếc những từ nào? những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần + Thế nào là từ đồng nghĩa? ? Từ “trông” trong bản dịch thơ “xa - Trông : coi sóc, giữ gìn cho yên giống nhau. ngắm thác núi Lư” có nghĩa là “nhìn ổn; mong. để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ “trông” còn có những nghĩa nào khác nữa? - Em hãy tìm các từ đồng nghĩa với - Trông (với nghĩa coi sóc, giữ gìn - Một từ nhiều nghĩa mỗi nghĩa trên của từ “trông” cho yên ổn) : trông coi, chăm sóc. - Trông (mong): mong, hy vọng, có thể thuộc vào trông mong. nhiều nhóm từ đồng - Từ ví dụ trên về từ “trông” ta có thể - HS đọc cả phần ghi nhớ 1 nghĩa khác nhau. kết luận như thế nào về một từ nhiều SGK/114 nghĩa? - GV có thể lấy ví dụ các từ “cho, biếu, tặng” phân tích cho hs hiểu thêm. II. Các loại từ đồng Hoạt động 2: Các loại từ đồng nghĩa. nghĩa: - So sánh nghĩa từ “quả” và từ “trái” - Từ đồng nghĩa hoàn - Ý nghĩa hoàn toàn giống nhau, có trong 2 ví dụ sau : toàn. thể thay thế cho nhau - Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nấu quả mơ chua trên rừng - Chim xanh ăn trái xoài xanh Ăn no tắm mát đàu cành cây đa. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc - Nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hy sinh” trong hai câu dưới đây có chỗ nào giồng nhau, chỗ nào khác nhau? - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha - ba - na đã hy sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay - Từ hai ví dụ trên, em có thể rút ra kết luận có bao nhiêu loại từ đồng nghĩa? Hoạt động 3: Sử dụng từ đồng nghĩa. - Thử thay các từ đồng nghĩa “quả, trái, bỏ mạng, hy sinh” trong các ví dụ ở mục 2 cho nhau và rút ra kết luận. Giáo án Ngữ Văn 7. - Giống : bỏ mạng, hy sinh đều có ý nghĩa là chết - Khác : + Bỏ mạng : caí chết không có ý nghĩa. + Hy sinh : Cái chết mang ý nghĩa cao cả (sắc thái kính trọng) - HS đọc phần ghi nhớ 2 SGK/114. - Đồng nghĩa không hoàn toàn. III. Sử dụng từ đồng - Quả - trái : Có thể thay thế cho nghĩa: nhau. - Bỏ mạng - hy sinh : không thể thay thế cho nhau. - Ở bài 7, tại sao đoạn trích “Chinh phụ - Dùng “chia ly” mới phù hợp vì ngâm” lấy tiên đề là “sau phút chia ly” “chia tay” mới quá, không phù hợp mà không lấy tiên đề là “sau phút chia với thực tế khách quan và sắc thái tay”? biểu cảm - HS đọc ghi nhớ 3. IV. Luyện tập: Hoạt động 4: Luyện tập. BT 1. Gan dạ - can đảm, nhà thơ - thi sĩ, - Hd hs làm bt 1, 2. mổ xẻ - giải phẩu Của cải - tài sản, nước ngoài - ngoại quốc, tên lửa - hỏa tiễn Chó biển - hải cẩu, đòi hỏi - yêu sách, lẽ phải - công lý Loài người - nhân loại, thay mặt - đại diện, tác biển - hảo huyền BT 2. Máy thu thanh Radio, dây trời ăngten Xe hơi - ôtô, xa máy - môtô Hoạt động 5: Củng cố. - Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa : ăn, xơi, chén. 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Làm bài tập còn lại - Soạn bài Từ trái nghĩa. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 9 Tiết 36. Giáo án Ngữ Văn 7. CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM. NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vÞ kü n¨ng lµm v¨n biÓu c¶m. - TiÕp xóc víi nhiÒu d¹ng v¨n biÓu c¶m nhËn ra c¸ch viÕt cña mçi ®o¹n v¨n. II. Chuẩn bị: - SGK, SGV. - Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở hs 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Những cách lập ý thường. nh÷ng c¸ch lËp ý.. - Cho hs đọc ®o¹n v¨n 1. - Nh¾c l¹i kh¸i niÖm vÒ v¨n biÓu c¶m? - Tác giả đã phát hiện ra quy luËt g× cña cuéc sèng? D/c? - Tõ quy luËt Êy t¸c gi¶ khẳng định điều gì? - Nh÷ng c©u nµo trùc tiÕp nãi lªn t×nh c¶m vÒ c©y tre ViÖt Nam? - Việc liên tưởng đến tương lai v¨n ho¸ kh¬i gîi c¶m xóc g× vÒ c©y tre? - Đoạn văn đã lập ý bằng c¸ch nµo? - Đoạn văn này biểu đạt t×nh c¶m g×?. - §äc ®o¹n v¨n - TL. gÆp cña bµi v¨n biÓu c¶m : 1. Liên hệ hiện tại với tương lai :. - Qui luËt cña sù ph¸t triển và đào thải (câu 1).. - Sù bÊt tö cña tre nøa. - Dï cho ...hoµ b×nh. - Tre trở thành biểu tượng cho con người Việt Nam. - TL. - Đäc ®o¹n v¨n 2 - Nhí l¹i kû niÖm Êu th¬: Niềm say mê con gà đất. - Nghĩ về con gà đất trong - Tác giả đã bộc lộ cảm xúc quá khứ. say mê con gà đất bằng - Nghĩ về hiện tại: Đồ chơi c¸ch nµo? kh«ng ph¶i vËt v« tri, v« - Việc hồi tưởng quá khứ gi¸c mµ chóng cã linh hån gợi cảm xúc gì của tác giả? và niềm sung sướng của Tình cảm của người viết trÎ th¬.. 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghÜ vÒ hiÖn t¹i.. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc đối với cô giáo bắt nguồn tõ ký øc hay hiÖn t¹i? - T¸c gi¶ dïng h×nh thøc nào để bày tỏ tình cảm với c« gi¸o? - C¶m xóc ®­îc thÓ hiÖn qua ®o¹n v¨n lµ g×? - Cảm xúc ấy được biểu đạt bằng phương thức nào? - T¸c gi¶ lËp ý b»ng c¸ch nµo? T¸c dông? - Tình cảm của tác giả đối với mẹ được biểu đạt ntn? Hoạt động 2 : Luyện tập. §Ò: LËp ý trong quan hÖ. Giáo án Ngữ Văn 7. - Chñ yÕu ®­îc b¾t nguån tõ ký øc. - Tưởng tượng tình huống - Đäc ®o¹n 4. 3. Tưởng tượng tình huống, - Tình yêu đất nước, khát hứa hẹn, mong ước. vọng thống nhất đất nước. - Gi¸n tiÕp miªu t¶ vÒ mïa thu biªn giíi. - Dùng hình thức tưởng tượng tình huống giả định. - Quan s¸t miªu t¶ h×nh 4. Quan s¸t vµ suy ngÉm. ảnh mẹ từ đó suy ngẫm.. II. LuyÖn tËp:. đối với con vật nuôi. 1. Hoµn c¶nh nu«i mÌo. 2. Quá trình nuôi dưỡng và qua sát hoạt động sống của con mÌo. a. Thái độ, cử chỉ của người nuôi và của con mèo. b. Mèo tập dượt bắt chuột vµ kÕt qu¶. c. NhËn xÐt.. 3. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh tình cảm của người với mÌo. a. Ban ®Çu: ThÊy thÝch v× xinh xắn, dễ thương. b. TiÕp theo: ThÊy quý yªu v× ngoan ngo·n b¾t chuét. c. VÒ sau: QuÊn qúyt, g¾n bó như một người bạn nhỏ.. 4. C¶m nghÜ.. Hoạt động 3 : Củng cố. - Nêu các cách lập ý thường gặp? 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. Giáo án Ngữ Văn 7.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×