Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề kiểm tra học kỳ 2 năm học 2014 - 2015 môn toán khối 8 đề chính thức thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian phát đề )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai, ngày12 tháng 10 năm 2009 CHµo CỜ --------------------------------------------------------------. Tiết 1:. Tiết 2 + 3: Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN A/Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài . - Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người ( trả lời được các CH trong SGK ) B/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. C/ Các hoạt động dạy học: Họat động của GV. Họat động của HS. 1æn định tổ chức : - Nhắc nhở học sinh 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và TLCH bài: Thời khoá biểu. - Nhận xét đánh giá . 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Luyên đọc : - GV đọc mẫu . - Huớng dẫn luyện đọc * Luyện đọc câu . - Yêu cầu đọc nối tiếp câu . - Từ khó . - Yêu cầu đọc lần hai.. - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi.. - Nhắc lại. - Lắng nghe - Mỗi học sinh đọc một câu - không nên // nổi lấm lem // vùng vẫy. * Luyện đọc đoạn ? Bài chia làm mÊy đoạn đó là những đoạn nào? * Đoạn 1: - Yêu cầu đọc câu ? Giọng của ai, đọc như thế nào GT: gánh xiếc. * Đoạn 2:. - Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn. - 1 học sinh đọc đoạn 1 – Nhận xét + Ngoài phố có gánh xiếc./ Bọn mình ra xem đi !// Tớ biết/ có một chỗ tường thủng.// - Giọng nói của Minh. Cần đọc với giọng háo hức. - Đọc chú giải. - 1 học sinh đọc lại đoạn 1. - 1 học sinh đọc đọan 2. + Cô nhẹ nhàng/ kéo Nam lùi lại/ rồi đỡ --1--. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - BP Yêu cầu đọc đúng:. em ngồi dậy.// Cô phủi cát lấm lem trên người Nam/ và đưa Nam về lớp.// - 1 học sinh đọc lại đoạn 2.. - Yêu cầu đọc đúng và hay. * Đoạn 3: * Đoạn 4:. - Yêu cầu đọc lại ? Bài có mấy nhân vật + Đó là những nhân vật nào? + Nêu cách đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc nối tiếp 4 đoạn. * Đọc trong nhóm. * Thi đọc. Nhận xét- Đánh giá. *Luyện đọc toàn bài: c, Tìm hiểu bài: * Câu hỏi 1. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 để TLCH - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam. *Câu hỏi 2: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 để TLCH. *Câu hỏi 3: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 TLCH.. ? Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào. - 1 học sinh đọc đoạn 3- lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc lại. - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét. + Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đanh thập thò ở cửa lớp vào/ nghiêm trang hỏi:// “Từ nay các em có trốn học nữa không” - 1 học sinh đọc lại. - Bài có 4 nhân vật: cô giáo, Nam, Minh, bác bảo vệ. - Nêu - 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn. - Luyện đọc nhóm 4. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 3. - Lớp nhận xét bình chọn. - 3 học sinh đọc cả bài. - HS đọc ĐT . - 1 học sinh đọc toàn bài. * Gìơ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu+ - Minh rủ Nam chốn học ra phố xem xiếc. - Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình ra xem đi. *Các bạn ấy định ra phố bằng cách: - Chui qua lỗ tường thủng. ? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì? - Cô nói với bác bảo vệ: “ Bác nhẹ tay…lớp tôi” Cô đỡ em ngồi dậy phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò. Cô bình tĩnh, nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. ? Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Lần này Nam khóc vì đau và xấu hổ. --2-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Câu hỏi 4: - Đọc thầm đoạn 4. ? Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam khóc, Người mẹ hiền trong bài là ai? ?Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều gì?. - Người mẹ hiền trong bài là cô giáo. - Cô giáo vừa thương yêu học sinh vừa nghiêm khắc dậy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. - 3 nhóm cử đại diện thi đọc theo vai. - Nhận xét – bình chọn.. *Luyện đọc lại. - Đọc phân vai:. - Cô giáo được coi là người mẹ hiền vì: cô thương yêu h/s, dậy bảo học sinh nên người giống như người mẹ hiền đối với các con trong gia đình.. 3.Củng cố dặn dò: + Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền. - Yêu cầu cả lớp hát bài: Cô và mẹ - Về nhà đọc lại bài - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài sau.. Tiết 3:. To¸n: 36 + 15. I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+15 - Biết giải toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. Chuẩn bị - 4 bó que tính + 11 que tính rời - SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Khởi động 2. Bài cũ : 26+5 - HS đọc bảng cộng 6 - GV cho HS lên bảng làm - Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 3. Bài mới. -Lớp làm bảng con. Giới thiệu:. - Học dạng toán: số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 --3-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + 15  Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15  Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép -Häc sinh nh¾c l¹i bµi to¸n -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả cộng 36 + 15 (phép cộng có nhớ) - GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất -HS lên trình bày cả bao nhiêu que tính? - GV chốt: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính 36 + 15 = 51 - GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính. -HS đặt: 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1 +15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, 51 viÕt5. -HS đọc  Hoạt động 2: Thực hành  Mục tiêu: Làm bài tập dạng 36 + 15 -. Bài 1: Tính. -. Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng, GV lưu ý cách đặt và cách cộng. -. Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?. -HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2 25 44 18 39 +36 +37 +56 +16 61 81 74 55 a) 36 và 18 b) 24 và 19 36 24 36 +18 + 19 +25 54 43 61 -HS đặt -Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô. -HS làm bài -HS giơ bảng: đúng, sai - Làm vào bài . - Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai --4-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nêu phép tính và kết quả 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 - Chuẩn bị: Luyện tập. Tiết 4: Thường thức mĩ thật. Xem tranh Tiếng đàn bầu I/ Mục tiêu - Học sinh làm quen, tiếp xúc tìm hiểu vẻ đẹp trong tranh của họa sĩ - Mô tả được các hình ảnh, các họat động và màu sắc trên tranh. II/ Chuẩn bị GV: - Một vài bức tranh của hoạ sĩ: Tranh phong cảnh, sinh hoạt, chân dung bằng các chất liệu khác nhau (khắc gỗ, lụa, sơn dầu ...)- Tranh của thiếu nhi. HS: - Vở tập vẽ 2- Sưu tầm tranh của hoạ sĩ, của thiếu nhi. III/ Hoạt động dạy - học a.Giới thiệu - Giới thiệu một số tranh đã chuẩn bị và tranh Tiếng đàn bầu trong Vở tập vẽ 2 để học sinh nhận biết thêm về các loại tranh: Tranh phong cảnh, tranh sinh hoạt và các chất liệu (màu bột, sơn dầu ...) và Yêu cầu học sinh xem tranh và trả lời các câu hỏi: + Tên của bức tranh là gì ?,Các hình ảnh, màu sắc trong tranh thế nào ? + Các hình ảnh chính, hình ảnh phụ có rõ không ? b.Bài giảng Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Xem tranh - Gv y/c h/s q/s tranh ở Vtv 2 rồi trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu tên bức tranh vẽ tên hoạ sĩ ? + Tranh vẽ mấy người? + Anh bộ đội và hai em bé đang làm gì? + Em có thích tranh Tiếng đàn bầu của hoạ sĩ Sỹ Tốt không? Vì sao. +Trong tranh, hoạ sĩ đã sử dụng những màu nào? - GV gợi ý để từng HS trả lời theo suy nghĩ riêng. - Giáo viên bổ sung: + Hoạ sĩ Sỹ Tốt quê ở làng Cổ Đô, Huyện Ba Vì - tỉnh Hà Tây. + Ngoài bức tranh Tiếng đàn bầu, ông còn có nhiều tác phẩm hội hoạ khác như: + Bức tranh Tiếng đàn bầu của ông vẽ về đề tài bộ đội. Hình ảnh chính là anh bộ đội ngồi trên chiếc chõng tre đang say mê gảy đàn. Trước mặt anh là hai em bé, một. + HS quan sát tranh và trả lời: + Anh bộ đội và hai em bé…. * HS làm việc theo nhóm (4 nhóm) + Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV. - Em nào cũng được học cả... + Còn có hình ảnh cô thôn nữ đang đứng bên cửa ra vào vừa hong tóc, vừa lắng nghe tiếng đàn bầu. H.ảnh này càng tạo cho tiếng đàn hay hơn và ….. --5-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> em qùy bên chõng, một em nằm trên chõng, tay tì vào má ……SGV tr 97. Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá. - Nhận xét chung tiếy học. - Khen ngợi những HS phát biểu, đóng góp ý kiến xây dựng bài. * Dặn dò: - Sưu tầm thêm tranh in trên sách, báo- Quan sát các loại mũ (nón). - Tập nhận xét tranh dựa theo các câu hỏi như bài học hôm nay.. Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2009 Tiết 1:. Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN. A/ Mục tiêu: Dựa theo tranh minh họa , kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . C/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2học sinh kể lại câu chuyện: Người thầy cũ. - Nhận xét- Đánh giá. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài mới : - Ghi đầu bài: b, HD Kể chuyện: * Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Treo tranh.. - 2 học sinh kể trước lớp. - Nhận xét.. - Người mẹ hiền.. ? Hai nhân vật trong tranh là ai.Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật. ? Hai cậu trò chuyện với nhau điều gì. - YC kể bằng lời kể của mình.. - YC kể tiếp đoạn 2,3,4. - Gọi các nhóm kể.. - Quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh để nhớ n/d từng đoạn câu chuyện. - 1,2 học sinh kể mẫu đoạn 1 theo lời gợi ý của GV. + Hai nhân vật trong tranh là Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ còn Nam đội mũ mặc áo màu sẫm. + Minh thì thầm bảo Nam: “ Ngoài phố có gánh xiếc” và rủ Nam trốn học đi xem. Nam rất tò mò muốn đi nhưng cổng trường khoá. Minh bảo cậu ta biết có một chỗ tường thủng, hai đứa có thể trốn ra. - Nhận xét – bổ sung. - Luyện kể theo nhóm 5. --6--. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét- đánh giá.. +học sinh khá biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). C.Củng cố, dặn dò: - Gọi nhóm 5 em lên phân vai kể kết hợp động tác, điệu bộ. - Qua câu chuyện con cảm nhận được điều gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. Tiết 2:. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Nhận xét- Bình chọn nhóm kể hay nhất. Lần 1 nhìn sách, lần 2 tự kể theo lời của mình. - 3 tổ cử đại diện lên kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Nhận xét về n/d, cách thể hiện + Lần 1: GV là người dẫn chuyện. 1 học sinh vai Nam. 1 học sinh vai Minh. 1 học sinh vai bác bảo vệ. 1 học sinh vai cô giáo. + Lần 2: học sinh tự phân vai kể. - Nhận xét- bình chọn. - 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Tình thương yêu của cô giáo đối với học. CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ HIỀN. A/ Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài CT , trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài . - Làm đúng BT2 ; BT(3) a /b hoặc BT chương trình phương ngữ do GV sọan B/ Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3. C/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ: - Nhận xét. 3, Bài mới: a, GT bài: - Ghi đầu bài. b, Nội dung: * Đọc đoạn viết. ? Cô giáo nói với hai bạn điều gì.. Hoạt động của học sinh. - 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c Lớp, lời, dạy, giảng, trong.. - Nhắc lại. - Nghe – 2 học sinh đọc lại. - Từ nay con có trốn học đi chơi nữa không. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu --7-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Đoạn chép có những dấu câu nào. ? Trường hợp nào viết hoa.. gạch ngang, dấu hỏi chấm. - Đầu dòng, sau dấu chấm, tên riêng. - xấu hổ, bật khóc, xoa đầu thập thò, trốn, xin lỗi. - Viết bảng con.. * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó – Yêu cầu viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Yêu cầu chép bài. - Đọc lại bài, đọc chậm GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c, HD làm bài tập: * Bài 2: - Treo BP nội dung bài tập 2. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài- chữa bài. - Nhận xét - đánh giá.. - Nghe - Nhìn bảng đọc từng câu, từng cụm từ viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.. * Điền vào chỗ trống: ao / au. a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. b. Trèo cao ngã đau - Nhận xét. * Điền vào chỗ trống: a. R/ d/ gi. - Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. - dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. - Nhận xét.. 4, Củng cố – dặn dò: - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. Tiết 3:. To¸n LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số . Biết cách thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ . Biết nhận dạng hình tam giác . II. Chuẩn bị - SGK. --8-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ 36 + 15 16 26 36 46 +29 +38 +47 +36 45 64 83 82 3. Bài mới. Hoạt động của HS. 36 +24 60. -HS sửa bài. Giới thiệu:. - Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng ta luyện tập. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Đọc bảng cộng qua 10 phạm vi 20  Mục tiêu: Thuộc công thức và tính. Nhẩm cộng qua 10 phạm vi 20.  Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm 6 + 5 = 11 6 + 7 = 13 - GV cho HS ghi kết quả 5 + 6 = 11 6 + 8 = 14 6 + 6 = 12 4 + 6 = 10  Hoạt động 2: Làm bài tập 6 + 10 = 16 7 + 6 = 13  Mục tiêu: Cộng qua 10 phạm vi 100  Phương pháp: Luyện tập Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS lµm bµi Bài 4: -HS dựa tóm tắt đọc đề Để tìm số cây đội 2 làm thế nào? -Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 nhiều hơn. -HS làm bài, sửa bài Bài 5: Hình bên có -3 hình tam giác 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho HS thi đua điền số - Chuẩn bị: Bảng cộng Tiết 4: Thủ công: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (Tiết 2) I. Môc tiªu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. ChuÈn bÞ: - Nh­ tiÕt 1 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bµi cò: --9-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp của thuyền phẳng đáy không mui 2. Bµi míi: - Giíi thiÖu bµi + Hoạt động 1: Yêu cầu một số HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học ở tiết 1. - GV treo b¶ng quy tr×nh gÊp thuyÒn phẳng đáy không mui và nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền. Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều Bước 2: Gấp tạo thân mũi thuyền Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui - Yªu cÇu HS thùc hµnh gÊp thuyÒn c¸ nh©n. - GV quan s¸t uèn n¾n HS cßn lóng tóng - GV chọn ra sản phẩm đẹp của các nhân để tuyên dương trước lớp. - GV đánh giá kết quả học tập của HS IV. Còng cè - dÆn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc - Về nhà chuẩn bị giáy thủ công để tiết sau gấp thuyền phẳng đáy có mui.. - HS tr¶ lêi - HS kh¸c nhËn xÐt - HS nh¾c l¹i môc bµi - HS nhắc lại các bước gấp - HS chó ý l¾ng nghe. - HS thùc hµnh. - HS nhËn xÐt cïng GV. Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2009. TiÕt 1. To¸n BẢNG CỘNG. I. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng được học. - Biết thực hiện phÐp cộng cã nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bi to¸n về nhiều hơn. II. Chuẩn bị - GV:SGK, Bảng phụ, bút dạ - HS: III . Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập - HS sửa bài 6 - Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 - Bạn nhận xét. - Số bé nhất có 2 chữ số là 10 - Tổng của 2 số trên là 19 - Thầy nhận xét --10-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bài mới Giới thiệu: ) Nêu vấn đề - Để củng cố dạng toán cộng với 1 số hôm nay ta lập bảng cộng..  Hoạt động 1: Lập bảng cộng có nhớ Bài 1: - Thầy cho HS ôn lại bảng cộng : - HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9 cộng - 9 cộng với 1 số …… và nêu 2 + 9 với 1 số đến 6 cộng với 1 số = 11 … Cho học sinh nhận biết - HS làm bài dựa vào bảng cộng : tính chất giao hoán của phép cộng 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 - HS làm bài  Hoạt động 2: Thực hành Bài 2: - Thầy cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính nhẩm. Bài 3: - Thầy cho HS tính Bài tập 4: GVvẽ hình lên bảng. B C. 15 26 36 +9 + 17 + 8 24 43 44 - HS đọc đề - HS nêu - HS nêu - Lấy số cân nặng của Hoa trừ đi số cân Mai nhẹ hơn Hoa - HS làm bài - - HS tự làm và nêu câu trả lời. - Có 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác. -H/s Khá đọc tên các hình vừa tìm được.. A E D 4. Củng cố – Dặn dò - Mỗi nhóm đại diện 1 nội dung - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Lít. Tiết 2:. Tập đọc. Bµn tay dÞu dµng --11-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I - Mục tiêu: - Ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung . - Hiểu ND : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nổi buồn mất bà và động viên bạn học tốt hơn , không phụ lòng tin yêu của mọi người .( trả lời được các CH trong SGK ) II - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện III - Hoạt động dạy và học: Họat động của GV Họat động của HS A- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp đọc bài "Người mẹ hiền" B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn luyện đọc GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS đọc từ khó: dịu dàng, trở lại lớp, G/v treo bảng phụ lặng lẽ, khẽ nói. GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ câu khó. -H/s luyện đọc câu khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS thi đọc từng đoạn. GV giải nghĩa thêm: Phương án trả lời đúng + Mới mất: mới chết, từ mất tỏ ý thương tiếc kính trọng. + Đám tang: lễ tiễn đưa người chết. Câu 1: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất - Nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà, An ngồi buồn khi bà mới mất? lặng lẽ. Vì sao An buồn như vậy? - Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Câu 2: Khi biết An chưa làm bài tập, thái - HS đọc đoạn 3 trả lời: - Thầy không trách,chỉ nhẹ nhàng xoa độ của thầy giáo thế nào? đầu An bằng bàn tay dịu dàng. Vì sao thầy không phạt An? - Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An. Vì sao An hứa với thầy sáng mai sẽ làm - Vì An cảm nhận được tình thương bài tập? yêu và lòng tin tưởng của thầy với em. Câu 3: Tìm những từ ngữ thể hiện tình - Nhẹ nhàng, xoa đầu, trìu mến, cảm của thầy đối với An? thương yêu. Thầy giáo của bạn An là người thế nào? - Rất yêu thương quý mến HS, biết chia xẻ và cảm thông với hS. 4- Luyện đọc lại: -G/v cho h/s chọn vai và đọc phân vai. - Thi đọc theo vai. --12-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (H/s Khá) C- Củng cố - dặn dò: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?. - Nhận xét ,bình chọn bạn đọc tốt. - HS trả lời.. Tiết 3: Luyện từ và câu TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY A/ Mục tiªu: 1. Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động , trạng thái của loài vật và sự vật trong câu ( BT1,BT2) . 2. Biết đặt dấu phẩy và chỗ thích hợp trong câu ( BT3 ) B/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn một số câu để trống các từ chỉ HĐ. - BP: viết bài tập 1,2; vbt. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Điền các từ chỉ HĐ vào chỗ trống.. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. GT bài: - Ghi đầu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1: - Y/C đọc bài - Treo BP. - Các câu đó nói gì. - Tìm những từ chỉ hoạt động( Gạch dưới những từ chỉ HĐ, trạng thái) Từ ăn, uống, toả là những từ chỉ hoạt động, trạng thái *Bài 2: - Y/C hs đọc bài tập Gió, đuổi, chạy, nhẹ, luồn là những từ chỉ HĐ. *Bài 3: - Nêu y/c.. Hoạt động của học sinh - 2 hs lên bảng thực hiện. a. Thầy Thái dạy môn toán. Tổ trực nhật quét lớp. b. Cô Hiền giảng bài rất hay. Bạn Hạnh đọc truyện. - Nhận xét. - Nhắc lại. * Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật. - ý nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu (con trâu, đàn bò …) - HS nêu: Các từ chỉ h/đ “ăn”, “uống”, “toả”. a. Con trâu ăn cỏ. b. Đàn bò uống nước dưới ruộng. c. Mặt trời đang toả ánh nắng. * Chọn từ điền vào chỗ trống. - Thảo luận nhóm đôi làm bài. - HS đọc và làm bài Con Mèo, con Mèo Đuổi theo con Chuột Giơ vuốt nhẹ nhàng Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. * Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong những câu sau: --13-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Treo bảng phụ. ?Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người, các từ ấy TLCH g×?. - Lớp làm bài trong vbt – 3 em lên bảng làm bài. a. Lớp em học tập tốt lao động tốt. - Có hai từ chỉ HĐ: Học tập và lao động. - Ta đặt dấu phẩy vào sau chữ học tập tốt.. b. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các ? Để tách rõ hai từ cùng TLCH làm gì? thầy giáo, cô giáo. trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào? - Nhận xét. - Nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố dặn dò: - Chốt lại nội dung bài: Trong bài học này, ta đã LT tìm và dùng từ chỉ HĐ, trạng thái của người, loài vật hay sự vật. Biết cách dùng dấu phẩy để đ¸nh dấu các bộ phận câu giống nhau. - Nhận xét giờ học.. Tiết 4: Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ A/ Mục tiêu : - Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc phù hợp với khả năng. B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập . C/ Các họat động dạy và học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Khởi động : 2.Bài mới: a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống . - Yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó cử người lên đóng vai để xử lí tình huống theo phiếu bài tập . -Tình huống 1 : Lan đang giúp mẹ trông em thì có các bạn đến rủ đi chơi . Lan sẽ làm gì ? - Tình huống 2 : Mẹ đi làm muộn chưa về. Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả . Nam phải làm gì bây giờ ?. -Lần lượt một số em lên nêu cách xử lí trước lớp . - Lan không nên đi chơi mà ở nhà giúp mẹ và hẹn các bạn đi chơi cùng vào dịp khác .. - Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm , nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về nhanh chóng làm xong bữa để bé Lan kịp đi học . -Tình huống 3:Ăn cơm xong mẹ bảo Hoa - Bạn Hoa nên rửa xong bát đã rồi mới --14-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đi rửa bát. Trên ti vi đang có phim hay bạn giúp Hoa đi . - Tình huống 4 : Sơn đã hẹn các bạn đến nhà mình chơi nhưng hôm nay bố mẹ lại đi vắng mà bà lại đang bị ốm em hãy làm gì để giúp bạn Sơn ?. vào xem phim .. - Sơn có thể gọi điện đến nhà các bạn xin lỗi các bạn và hẹn đến dịp khác . Vì bà của Sơn đang ốm rất cần bạn chăm sóc cần sự yên tĩnh để nghỉ ngơi . -Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn đưa ra - Khen những nhóm có cách xử lí hay cách xử lí như vậy đã hợp lí chưa . nhất . - Kết luận : Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào , em cần phải làm xong công việc đó rồi mới làm việc khác -Lớp chia ra 4 nhóm và thực hiện theo . b) Hoạt động 2: Trò chơi Điều này các yêu cầu giáo viên đưa ra . đúng hay sai - Phổ biến cách chơi . Nêu lần lượt từng ý kiến -Yêu cầu học sinh đưa hình vẽ theo qui -Các nhóm khác nhận xét nhóm bạn . ước - Đưa mặt cười : Đúng. - Đưa mặt mÕu : Sai . a. Làm việc nhà là trách nhiệm người lớn -Lớp bình chọn nhóm có nhiều lần đưa ra . ý đúng và nhanh nhất . b. Trẻ em không phải làm việc nhà . c. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng - Trả lời các câu hỏi nhanh và đúng nhất . như không có mặt người lớn . d. Tự giác làm các công việc phù hợp với - Quét nhà , lau nhà , rửa chén . Sau khi khả năng của bản thân là thương yêu cha quét nhà em thấy nhà sạch sẽ hơn , lau nhà xong em thấy mát mẽ dễ chịu hơn ... mẹ . -Nhận xét đánh giá về việc làm của các - Do bố mẹ giao cho , do em tự làm .... - Bố mẹ rất vui và hài lòng , bố mẹ khen nhóm . em giỏi lắm . c) Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp . - Gấp quần áo , trông em , nấu cơm ,...Vì - Nêu câu hỏi với học sinh . -Ở nhà các em đã làm được những việc gì các công việc này phù hợp với khả năng của em ? kết quả ra sao ? - Nhiều em nhắc lại ghi nhớ . - Những công việc em làm do bố mẹ phân công hay em tự giác ? - Trước công việc em làm bố mẹ đã tỏ -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . thái độ như thế nào ? - Em thích làm những công việc nào ?Vì sao ? -Nhận xét câu trả lời của học sinh . * Kết luận: Hãy chọn những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng --15-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ . * Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực hiÖn theo bài học. Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2009 Tiết 1:. Tập Viết CHỮ HOA : G. A/ Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Góp ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Góp sức chung tay (3 lần ) B/ Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa G. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết bảng con: E, Ê, Em. - Nhận xét - đánh giá. 3. Bài mới: a, GT bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa G và câu ứng dụng. b. HD viết chữ hoa: * Quan sát mẫu: ? Chữ hoa G gồm mấy nét? Là những nét nào? ?Con có nhận xét gì về độ cao các nét? - Viết mẫu chữ hoa G, vừa viết vừa nêu cách viết.. Hoạt động của HS. - 2 hs lên bảng viết. - Nhận xét. - Nhắc lại. * Quan sát chữ mẫu. - Chữ hoa G gồm 2 nét: Nét 1 là nét kết hợp nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược. - Cao 8 li.(9 dòng kẻ) + Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa, dừng bút ở dòng kẻ 3 trên. + Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược dừng bút ở đường kẻ 2. - Viết bảng con 2 lần.. - Yêu cầu viết bảng con - Nhận xét sửa sai. c. HD viết câu ư/d: - Mở phần bảng phụ viết câu ư/d - Yêu cầu hs đọc câu; ? Con hiểu gì về nghĩa của câu này?. - Góp sức chung tay. - 2, 3 hs đọc câu ư/d. - Cùng góp sức nhau để làm việc lớn. - Quan sát TL: --16-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chữ cái: o, u, ư, c, n, a. cao 1 li. - Chữ cái: y, g , h cao 2,5 li. - Chữ cái: p cao 2 li. - Chữ cái: s cao 1,25 li. - Dấu sắc đặt trên o ở chữ góp, trên ư ở chữ sức. - Các chữ cách nhau một con chữ o. - Quan sát. - Viết bảng con 2 lần. - Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định. - Quan sát chữ mẫu : ? Nêu độ cao của các chữ cái? ?Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ? ? Khoảng cách các chữ như thế nào ? - Viết mẫu chữ “Góp” trên dòng kẻ ( Bên chữ mẫu). * HD viết chữ “Góp” vào bảng con. - Nhận xét- sửa sai. d. HD viết vở tập viết: - Quan sát uốn nắn. đ. Chấm chữa bài: - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết. 4. Củng cố- Dặn dò: - HD bài về nhà. - Nhận xét tiết học.. Tiết 2: Toán Luyện tập I - Mục tiêu - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán có một phép tính cộng. II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ - HS: Vở III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1: Tính nhẩm -Củng cố các phép tính cộng trong bảng - HS thực hành tính,ghi kết quả vào vở -2 em lên bảng chữa bài. cộng Bài tập 3: Củng cố cách đặt tính và thực - HS làm bài, nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ hiện tính. Bài tập 4:Củng cố cách giải bài toán đơn tìm tổng của hai số. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi g× số có hai chữ số. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. --17-Lop2.net. - HS tóm tắt - giải. - 2 HS lên bảng: 1 tóm tắt, 1 giải. - Cả lớp làm vở.. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 3:. TỰ NHIÊN XÃ HỘI ĂN, UỐNG SẠCH SẼ. I. Mục tiêu - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước l·, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. II. Chuẩn bị - GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Ăn, uống đầy đủ - Thế nào là ăn uống đầy đủ (ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả. - Không những ăn đủ 1 bữa, em - Đủ nước cần uống nước ntn? 3. Bài mới : Giới thiệu: - GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống hằng ngày. Mỗi - HS tự trả lời. HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa. - Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch  Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch. Bước 1: - Thảo luận nhóm để trả lời câu - HS thảo luận nhóm - Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị hỏi: ? Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình. - Các nhóm HS trình bày ý kiến. Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. - HS quan sát và lý giải hành động của các Bước 3: GV trên các bức tranh trang bạn trong bức tranh. 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn --18-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì? Hình 1: - Đang rửa tay. ? Bạn gái đang làm gì? - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. ? Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . . sinh? ? Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? Hình 2: ?Bạn nữ đang làm gì? ? Theo em, rửa quả ntn là đúng? Hình 3: - Bạn gái đang làm gì? - Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? Hình 4: ? Bạn gái đang làm gì? ? Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?. - Đang rửa hoa, quả. - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo . . .. Bước 4: - Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”. - Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch. Bước 5: - GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải: + Rửa tay sạch trước khi ăn. + Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. + Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào. + Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. (Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ). - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe.. - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. - Đang úp bát đĩa lên giá. - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ? Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu ráo, thoáng mát chín thôi không? Hình 4: - Các nhóm HS thảo luận. ? Bạn gái đang làm gì? ? Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến. làm gì?. - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước. - Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. - Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. - Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống --19--. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch  Mục tiêu: Biết cách để uống sạch  Phương pháp: Hỏi đáp.  ĐDDH: Tranh Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?”. nước đun sôi để nguội. - Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi.. Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để - HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình thực hiện yêu cầu trong SGK. bày. - HS nghe, ghi nhớ. Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp - Phải ăn, uống sạch sẽ vệ sinh? - 1, 2 HS nêu.  Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.  Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch.  Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. ĐDDH: Tranh, sắm vai. - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận. - GV chốt kiến thức. - Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn. 4. Củng cố – Dặn dò - Qua bài học này, em rút ra được điều gì? - Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch. - Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.. Thứ sáu, ngày16 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: TOÁN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100. --20-Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×