Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tự chọn Văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.08 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. Chủ đề 1: CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶP TRONG VĂN BẢN ĐÃ HỌC Ở LỚP 6 Tiết 1: So sánh Tiết 2: Nhân hoá Tiết 3: Ẩn dụ Tiết 4: Hoán dụ Chủ đề 2: CA DAO - DÂN CA Tiết 5: Giới thiệu khái quát về ca dao - dân ca Tiết 6: Những giá trị nghệ thuật trong ca dao - dân ca Tiết 7: Hình ảnh quê hương, đất nước trong ca dao Tiết 8: Rèn kỹ năng thực hành phân tích ca dao Tiết 9: Thi sưu tầm, đọc diễn cảm ca dao Tiết 10: Ôn tập Chủ đề 3: TỪ VỰNG Tiết 11: Ôn tập về cấu trúc từ Tiết 12: Ôn tập về cấu tạo từ Tiết 13: Ôn tập về nghĩa của từ Tiết 14: Ôn tập các lớp từ Chủ đề 4: THƠ TRUNG ĐẠI Tiết 15: Tìm hiểu chung về tác giả - tác phẩm Tiết 16: Các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong thơ trung đại Tiết 17: Nội dung chính của thơ trung đại Tiết 18: Tình yêu quê hương, đất nước trong thơ trung đại Chủ đề 5: VĂN BIỂU CẢM Tiết 19: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm Tiết 20: Luyện tập đưa các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm Tiết 21: Cách rèn kỹ năng làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Tiết 22: Ôn tập văn biểu cảm Chủ đề 6: THÀNH NGỮ Tiết 23: Tìm hiểu chung về tục ngữ Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. Tiết 24: Những giá trị nội dung của tục ngữ Tiết 25: Đặc điểm nghệ thuật của tục ngữ Tiết 26: Thực hành - luyện tập Chủ đề 7: VĂN NGHỊ LUẬN Tiết 27: Đặc trưng của văn nghị luận. Phương thức biểu đạt của VNL Tiết 28: Đặc trưng của văn nghị luận Tiết 29: Nghệ thuật lập luận trong các áng văn nghị luận đã học Tiết 30: Luyện tập lập luận trong một đề văn nghị luận. Tiết 31: Luyện tập lập luận trong một đề văn nghị luận. Chủ đề 8:. Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. Tuần: Ngày soạn: Ngày giảng: Chủ đề 1. CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶP TRONG VĂN BẢN ĐÃ HỌC Ở LỚP 6 Tiết 1: SO SÁNH. A. Mục tiêu bài dạy:. Giúp HS. - Củng cố lại hệ thống kiến thức về phép tu từ so sánh. Từ đó phân biệt cho HS nhận ra sự khác biệt giữa so sánh tu từ và so sánh logic. - Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập - BD tư duy ngôn ngữ, tư duy KH - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ đúng. B. Phương tiện thực hiện GV: TLTK, giáo án HS: Vở ghi C. Cách thức tiến hành Nêu vấn đề TL D. Tiến hành giờ dạy 1. Ổn định 2. KTBC 3. Bài mới. KT vở ghi của học sinh. Nhắc lại khái niệm phép so sánh Cho VD 1 phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm mấy phần? Có cho phép được thiếu phần nào không?. I. Khái niệm 1. Khái niệm - HS tự nhắc lại và lấy VD Trẻ em như búp trên cành Lương y như tử mẫu 2. Cấu tạo: - CT đầy đủ của phép so sánh gồm 4 yếu tố + Về A1 Sự vật được đem ra so sánh (1) + Về B1 Sự vật dùng để so sánh (2) + Phương diện so sánh: nét tương đồng của các sự vật (3). Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. - Phép so sánh có những kiểu nào?. Ghép cột A với cột B để tạo phép so sánh - Đặt câu với mỗi phép so sánh đó. Trường THCS Kim Trung. + Từ ngữ so sánh (4) VD: Em tôi trông rạng rỡ như bông hoa A P J P hướng dương. - Có nhiều phép so sánh thiếu yếu tố (3) VD: Bà như quả đã chín rồi A T B - Vắng yếu tố (4) VD: Người ngồi đó lớn mênh mông A P Trời cao biển rộng, ruộng đồng nước non B - Vắng cả yếu tố (3) (4) Gái thương chồng, đương đông buổi chợ A B Trai thương vợ, nắng quái chiều hôm A B - Khi sử dụng kết cấu “bao nhiêu…bấy nhiêu” thì vế B đảo lên trước vế A Qua cầu ngả nón trông cầu Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu B A T 3. Kiểu so sánh - 2 kiểu + So sánh ngang bằng VD: Quê hương là chùm khế ngọt Anh em như thể tay chân + So sánh không ngang bằng Bóng bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng II. Luyện tập Bài tập 1: A B đắt rẻ xấu chậm. ‘. Như bèo Như ma Như cắt Như tôm tươi. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. Khoanh tròn các phép so sánh tu từ?. Câu văn sau có bao nhiêu phép so sánh. Các so sánh trên có giống nhau không? Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu với nội dung bất kì trong đó có sử dụng phép so sánh? chỉ ra đó là khoảng so sánh gì? 4. Củng cố 5. HD về nhà. Trường THCS Kim Trung. Nhanh Như hũ nuý Tối Như đá rắn Như rùa Bài tập 2: a. Với mẹ, em là đoá hoa lan tươi đẹp nhất b. Cuốn sách ấy cũng rẻ như cuốc này thôi c. Tàu á dầu như cái quạt nan d. Đó là bông hoa đẹp nhất e. Cánh rừng cao su như cái hang động màu ngọc bích Bài tập 3: Gọi là cây bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên” - 2 phép so sánh giống nhau Bài tập 4: - Học sinh tự làm - GV sửa Khái niệm và các kiểu so sánh? VD? Ôn bài cũ, ôn lại biện pháp tu từ nhân hoá. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. Tuần: Ngày soạn: Ngày giảng: Chủ đề 1:. A. Mục tiêu bài dạy:. CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶP TRONG VĂN BẢN Tiết 2: NHÂN HOÁ. Giúp HS. - Củng cố lại hệ thống kiến thức về phép tu từ nhân hoá. - Khái niệm nhận diện và vận dụng lí thuyết vào làm BT - Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa học. - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ chính xác. B. Phương tiện thực hiện GV: TLTK, giáo án HS: Vở ghi C. Cách thức tiến hành Nêu vấn đề, thảo luận D. Tiến hành giờ dạy 1. Ổn định 2. KTBC 3. Bài mới. So sánh là gì? cấu tạo? VD. Nhắc lại khái niệm nhân hoá. Có những kiểu nhân hoá nào? VD?. Trường THCS Kim Trung. I. Nhân hoá 1. Khái niệm - Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối bằng những từ vốn để gọi hoặc tả người. VD: Lão miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống hoà thuận với nhau như trước. 2. Kiểu nhân hoá - Dùng những TN vốn gọi người để gọi vật VD: Chú mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột… Chú chuột…. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. ……… chú mèo - Dùng những vốn TN để chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất của vật, VD: Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của kẻ thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác… - Trò chuyện với vật như với người…. VD: Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương V. Luyện tập Bài tập 1:. Tìm những TN thể hiện phép nhân hoá trong các VD sau?. XĐ từ ngữ nhân hoá trong BT? Cho biết tác dụng của nó?. Đặt câu có sử dụng phép nhân hoá? Viết đoạn văn khoảng 5 câu với ND tuỳ chọn, trong đó sử dụng phép nhân hoá 4. Củng cố 5. HDHSVN. Trường THCS Kim Trung. a. Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền b. Bùng bong, bùng bong. Bác Nổi Đồng múa lên ở trên chạn c. Sùng vẫn thức vui mới giành 1 nửa Nên bâng khuâng sương biếc nhớ người đi d. Có những anh cò gầy vêu vao ngẩy bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn sếch mỏ, chẳng được miếng nào BT2: Dòng sông mặc áo Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha Trưa về trời rộng bao la Áo xanh sông mặc như là mây bay Chiều chiều thơ thẩn áng mây Cài lên màu áo hây hây sáng vàng Đêm thêu trước ngực vầng trăng Nến nhung túm trăm ngàn sao lên Bài tập 3: HS làm Bài tập 4: HS làm Cho VD có sử dụng phép nhân hoá? VN học bài. Tìm phép nhân hoá trong các. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. văn bản đã học. Nêu tác dụng của nó. Tuần: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3.. ẨN DỤ. A. Mục tiêu cần đạt: - KT hệ thống và củng cố lại cả những kiến thức đã học về phép ẩn dụ. - Khái niệm nhận diện được phép ẩn dụ khác. Làm các bài tập có sử dụng phép ẩn dụ. - Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa học. - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ chính xác. B. Phương tiện thực hiện GV: SGK, TLTK, giáo án HS: Ôn lại KT về phép ẩn dụ C. Cách thức tiến hành Nêu vấn đề, thảo luận D. Tiến hành giờ dạy 1. Ổn định 2. KTBC I. Nhân hoá - AD, gọi tên sv này = tên gọi sv khác có nét tương đồng Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng II. Các kiểu AD 4 kiểu AD - AD phẩm chất: VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng - AD: Cách thức VD: Cả ngày anh ta chỉ húc đầu vào công việc - AD hình thức VD: Quân đội ta đã làm tổ được trong lòng. Nhắc lại khái niệm ẩn dụ. Có mấy kiểu ẩn dụ? Cho VD.. Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. XĐ phép ẩn dụ và kiểu ẩn dụ?. Đặt câu có SD phép tu từ ẩn dụ?. Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu có ND bất kì có SD phép AD? 4. Củng cố 5. HDHSVN. Trường THCS Kim Trung. địch - AD chuyển đổi cảm giác VD: Giọng hát của chị ấy nghe thật ngọt ngào III. Luyện tập Bài tập 1: a. Giỏ nhà ai, quai nhà ấy  AD hình thức b. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng  AD phẩm chất c. CN là ngày mà tất cả học sinh được sổ lồng  AD cách thức d. Anh lên xe trời đổ cơn mưa Cát gạt nước xua đi nỗi nhớ  AD cách thức e. Hương thảo quả chảy khắp KG  AD chuyển đổi cảm giác Bài tập 2 HS tự làm Bài tập 3: a. Mèo con của tôi có hai bím tóc thật dễ thương c. Hè sang, phượng thắp lửa sáng rực cả sân trường c. Tiếng tu hú đã đánh thức cả vườn vải ngủ quên k chúng ngơ ngác đỏ cả mặt d. Bông hồng nhoé thấy nẻo xa Xuân lan, thu cúc mặn mà cả hai Bài tập 4: HS tự làm - Tìm một số VD có sử dụng phép AD? - Học bài - Ôn lại biện pháp tu từ hoán dụ. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. Tuần: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4. A. Mục tiêu cần đạt:. HOÁN DỤ. Giúp HS. - KT: Củng cố lại kiến thức về phép tu từ ẩn dụ - Khái niệm nhận diện được phép ẩn dụ và làm được các bài tập về ẩn dụ. - Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa học. - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ chính xác. B. Phương tiện thực hiện GV: Giáo án HS: Xem lại bài hoán dụ C. Cách thức tiến hành Nêu vấn đề, thảo luận D. Tiến hành giờ dạy 1. Ổn định 2. KTBC. Cho một số VD có sử dụng phép ẩn dụ. Hoạt động của thầy, trò Nhắc lại khái niệm phép tu từ hoán dụ Cho VD?. Nhắc lại các kiểu hoán dụ? Cho VD?. Nội dung I. Nhân hoá - Là gọi tên sự việc này bằng tên một sự việc khác có nét gần gũi với nó. CD: Ngày Huế đổ máu Chú HN về…. 2. Các kiểu hoán dụ Có 4 kiểu: + Lấy BP chỉ toàn bộ Bàn tay ta làm lên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm + Vật chứa để chỉ vật bị chứa Vì sao trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh. Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. + Dấu hiệu chỉ vật có dấu hiệu Áo trắng xuống phố làm mây cũng ngẩn ngơ + Cụ thể để chỉ cái trừu tượng Một cây làm chẳng nên non Ba cây…. II. Luyện tập XĐ phép ẩn dụ trong các VD sau? Bài tập 1: a. Bông hồng nhác thấy nẻo xa Xuân lam, thu cúc mặn mà cả hai  dấu hiệu chỉ vật có dấu hiệu b. Họ là hai chục tay sào, tay chèo, làm ruộng cũng giỏi mà làm thuyền cũng giỏi  Biện pháp chỉ toàn bộ c. Gửi MB lòng MN chung thuỷ Dang xông lên chống Mĩ tuyến đầu  Vật chứ - vật bị chứa Đặt câu có sử dụng phép hoán dụ? BT2 HS tự làm Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu BT 3: với nội dung bất kì có sử dụng phép HS tự làm hoán dụ? BT 4 Trong những TH sau, TH nào có sử A. Con ở miền Nam ra thăm Lăng Bác dụng phép hoán dụ? B. MN đi trước về sau C. Gửi MB lòng MN chung thuỷ D. Hình ảnh MN luôn ở trong trái tim Bác 4. Củng cố Các kiểu AD? Cho VD 5. HDHSVN - Ôn bài cũ. Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. Tuần: Ngày soạn: Ngày giảng:. Chủ đề 2 : CA DAO - DÂN CA Tiết 5 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CA DAO - DÂN CA A. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Học sinh nắm được những nét khái quát về ca dao - dân ca (khái niệm, giá trị nội dung nghệ thuật). - Khái niệm: Bước đầu có khái niệm đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ một bài ca dao - dân ca. - Tư duy: Logic ngôn ngữ. - Giáo dục học sinh thấy được giá trị của nền văn học dân gian, từ đó có ý thức trân trọng, giữ gìn nền văn học dân gian. B. Phương tiện thực hiện: - Giáo viên: SGK + SGV, Giáo án, TLTK - Học sinh: Vở ghi - Sưu tầm các bài ca cao. C. Cách thức tiến hành: Đàm thoại, TL, luyện tập, thực hành. D. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số biện pháp tu từ đã học? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy, trò. Nội dung. GV: Ca dao - dân ca là thuật ngữ Hán Việt - Ca : hát có nhạc đệm - Dao : hát trơn - Em hiểu CD - DC như thế nào?. I. Khái niệm ca dao - dân ca - Ca dao - dân ca: Là tên gọi chung các thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. - Hiện nay, người ta phân biệt 2 khái niệm ca dao - dân ca:. Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. GV giới thiệu 1 số tác phẩm các nhà thơ hiện đại VN đã viết theo thể thơ này.. - CD - DC phản ánh những nội dung gì?. - Biểu hiện về tư tưởng đấu tranh của nội dung được biểu hiện ở những khía cạnh nào?. Trường THCS Kim Trung. + Dân ca: những ST kết hợp lời + nhạc + Ca dao: Là lời thơ của dân ca Gồm cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ dân ca. Chỉ một thể thơ dân gian, thể CD. VD. Tháp Mười đẹp nhất bông sen Bảo Định Giang Trên trời mây trắng như bông Ngô Văn Phú II. Nội dung ca dao - dân ca 1. CD - DC với lao động sản suất - Cảm thông với nỗi vất vả nhọc nhằn của người lao động. Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần 2. Đấu tranh giai cấp trong CD - DC - Quá trình đấu tranh giai cấp là quá trình giác ngộ của người nông dân. Họ bắt đầu bằng những so sánh giản đơn của đời sống. + Thì mớ bảy mớ ba + Thì áo rách như là áo tơi - Người nông dân nhận ra bản chất ai là bọn “ngồi mát ăn bát vàng” Của mình thì giữ bo bo Của người thì thả cho bò nó ăn - Họ còn chỉ ra tính chất lừa gạt, phỉnh phờ dụ dỗ Thằng Bờm có cái quạt mo Phú Ông xin đổi ba bò chín trâu Những thái độ hèn mặt, sỏ lá của chúng.. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. - Đ/s tình cảm của nhân dân lao động được thể hiện ở những khía cạnh nào?. Chúa ăn rồi chúa lại ngồi Bắt thằng con ở dọn nồi dọn niêu Ngày trước còn khí yêu yêu Về sau chửi mắng ra chiều tốn cơm Trước kia còn để cho đơm Sau thì giật lấy: tao đơm cho mày 3. Đời sống tình cảm của nhân dân lao động trong CD - DC - Quan hệ tình cảm của con người với TN: Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng Thấy mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng Thấy bát ngát mênh mông. - Ca ngợi Tổ quốc thân yêu, người nông dân bộc lộ tình yêu tha thiết của mình đối với TQ.. - Đọc những bài ca dao nói về tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước ? - Tình yêu trai gái được nảy sinh - Tình yêu trai gái: khung cảnh lao động hội trong bối cảnh như thế nào? hè, đồng ruộng, nương rẫy, sông đầm, trong buổi “tát nước đầu đình”, dưới bến sông “chiều chặt củi... - Em thuộc bài CD nào thuộc Cô kia cắt cỏ một mình nội dung này? Cho anh cắt với chung tình làm đôi Cô còn cắt nữa hay thôi Cho anh cắt với làm đôi vợ chồng - Tình cảm vợ chồng được nhân - Tình cảm vợ chồng dân LĐ ca ngợi ở những khía Chồng ta áo rách ta thương Chồng người áo ... cạnh nào? Ví dụ minh hoạ? - Yêu cầu HS tìm một số bài CD - Tình cảm cha mẹ - con cái, ông bà, tổ tiên minh hoạ cho nội dung này. 4. Củng cố: - Khái niệm ca dao - dân ca. - Những nội dung cơ bản của ca dao - dân ca. 5. Hướng dẫn học sinh về nhà Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. - Nắm nội dung bài. - Sưu tầm một số bài ca dao theo nội dung đã học ở trên.. Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. Tuần: Ngày soạn: Ngày giảng:. Chủ đề 2 : CA DAO - DÂN CA Tiết 6 NHỮNG GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT TRONG CA DAO - DÂN CA A. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Học sinh nắm được những nét khái quát về ca dao - dân ca (khái niệm, giá trị nội dung nghệ thuật). - Khái niệm: Bước đầu có khái niệm đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ một bài ca dao - dân ca. - Tư duy: Logic ngôn ngữ. - Giáo dục học sinh thấy được giá trị của nền văn học dân gian, từ đó có ý thức trân trọng, giữ gìn nền văn học dân gian. B. Phương tiện thực hiện: - Giáo viên: SGK + SGV, Giáo án, TLTK - Học sinh: Vở ghi - Sưu tầm các bài ca cao. C. Cách thức tiến hành: Đàm thoại, TL, luyện tập, thực hành. D. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Những cảm nhận của em về ca dao - dân ca. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy, trò. Nội dung. GV. Phương tiện chủ yếu của 1. Ngôn ngữ trong ca dao - Thể hiện rõ, đậm đà, so sánh, bền vững tính CD là ngôn ngữ. - Tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữ dân tộc. trong CD cần phải chú ý đến - Thể hiện tính địa phương. những mặt nào? VD. Trăm năm dẫu lỗi hẹn hò Cây đa, bến cũ con đò khác xưa Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. Cây đa bến cũ còn kia Con đò năm ngoái, năm xưa mô rồi - Nhưng trong ca dao bộc lộ tâm tình khác những cảm xúc thẩm mĩ. - Giàu sắc thái biểu cảm, tính chất biểu tượng, ước lệ tượng trưng. VD. Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng Tre non đủ lá, đan sàng nên chăng? Đan sàng thiếp cũng xin vâng. - Em hiểu cụm từ “tre non đủ Tre vừa đủ lá non chăng hỡi chàng? lá”, “đan sàng”, như thế nào? + Tre non đủ lá: người con trai (gái) đã đến tuổi thanh niên. + Đan sàng: kết hôn 2. Thể thơ trong ca dao - Thể thơ phổ biến trong CD ? a) Các thể văn (văn 2, 3, 4, 5) - Thường được dùng trong đồng dao. - Thể văn 2, 4 hoà lẫn với nhau, khó phân biệt VD. + Ông giẳng có bị Ông giăng cơm xôi Xuống đây có nồi Cùng chị cơm nếp + Hay bay hay liệng Là hoa chìm Xuống nước mà chìm Là hoa bông đá Làm bạn với cá Là hoa san hô Cạo đầu đi tu Là hoa râm bụt + Thể vần 3: nhịp 1/2, gieo vần ở tiếng T3. Lưng đằng trước Dấm thì ngọt Bụng đằng sau Mặt thì chua. Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. Đi bằng đầu Nhanh như rùa Đội bằng gót Chậm như thỏ + Thể vần 5: nhịp 3/2, gieo vần ở tiếng T5. Kẻ trong nhà đói khổ Trời giá rét căm căm Nơi ướt để mẹ nằm Nơi khô xê con lại. .............................. - Hiểu biết của em về thể lục bát b) Thể lục bát : Nhịp phổ biến 2/2/2, 3/3, 4/4 trong ca dao? - Thuyền ơi / có nhớ bến chăng Bến thì một dạ / khăng khăng/ đợi thuyền Trên đồng cạn / dưới đồng sâu Chồng cày vợ cấy/ con trâu đi bừa. c) Thể song thất lục bát: Nhịp 3/4, gieo vần ở tiếng T7 vế trên và tiếng T3 vế dưới. - Mưa lâm thâm / ướt đầm lá he Ta thương mình / có mẹ không cha d) Thể thơ hỗn hợp Chiều chiều trước bến Vân Lâu Ai ngồi ai câu Ai sầu ai thảm Ai thương ai cảm Ai nhớ ai trông. Thuyền ai thấp thoáng bên sông Nghe câu mái đẩy, chạnh lòng nước non. 3. Cấu trúc của ca dao + Xét theo quy mô: có 3 loại - Loại ngắn : 1 - 2 câu - Loại TB: 3 -5 câu - Loại dài: 6 câu trở lên + Phương thức biểu hiện: - HS lấy ví dụ minh hoạ. - Đối đáp (1 vế, 2 vế). Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. - HS lấy dẫn chứng minh hoạ.. - Trần thuật Hôm qua anh đến chơi nhà Thấy mẹ nằm võng, thấy cha nằm giường Thấy em nằm đất anh thương - Miêu tả Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ - Kết hợp các phương thức: Trần thuật + đàm thoại Trần thuật + miêu tả Cả 3 phương thức trên 4. Thời gian, không gian trong ca dao - Thời gian, không gian thực tại. - Thời gian, không gian tưởng tượng, hư cấu. 5. Thủ pháp nghệ thuật - So sánh - Ẩn dụ. - Điệp, đối, tương phản, phóng đại.... 4. Củng cố: - Nêu những nét đặc sắc về NT trong ca dao? 5. Hướng dẫn học sinh về nhà: - Nắm nội dung bài. - Sưu tầm những câu ca dao về tình yêu quê hương, đất nước.. Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tự chọn văn 7. Giáo viên: NguyễnVăn .Mậu. Tuần: Ngày soạn: Ngày giảng:. Chủ đề 2 : CA DAO - DÂN CA Tiết 8 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH CA DAO A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh - Nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của bài ca dao. - Giáo dục học sinh tình yêu đối với ca dao - dân ca. - Bước đầu có kinh nghiệm phân tích, cảm thu ca dao - dân ca. - Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ. B. Phương tiện thực hiện: - Giáo viên: Giáo án + TLTK - Học sinh: Vở ghi + KT liên quan. C. Cách thức tiến hành: - Thảo luận, trao đổi, phân tích. D. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định:. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng một bài ca dao có chủ đề tình yêu quê hương, đất nước con người? Nêu nội dung ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy, trò Nội dung - GV chép bài ca dao lên bảng. 1. Đề bài Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. - HS đọc lại bài ca dao và yêu Hãy phân tích bài ca dao trên. cầu đề bài. 2. Phân tích a) Câu mở đầu: Trong đầm gì đẹp bằng sen. Trường THCS Kim Trung. ‘. Năm học: 2011 - 2012 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×