Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Bài giảng giáo án lớp tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.02 KB, 47 trang )

Giáo án lớp 4 Tuần 4
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 4
(Từ ngày 7/9/2009 đến ngày 11/9/2009 )
GV:Trần Thò Diên Trang1
THỨ TIẾT MÔN BÀI DẠY
HAI
7/9
1
Chào cờ
Tuần 4
2
Tập đọc
Một người chính trực
3
Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
4
Lòch sử
Nước Âu Lạc
5
Đạo đức
Vượt khó trong học tập
BA
8/9
1
Chính tả
Nhớ viết:Truyện cổ nước mình
2
Toán
Luyện tập
3


Luyện từ &câu
Từ ghép và từ láy
4
m nhạc
Học bài :Bạn ơi lắng nghe .KC ÂN
5
Khoa học
Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại tă

9/9
1
Thể dục
Bài 7
2
Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính
3
Toán
Yến,tạ,tấn
4
Đòa lý
Hoạt động sx của người dân HLSơn
5
Mó thuật
Vẽ trang trí:Chép hoạ tiết TT dân tộc
NĂM
10/9
1
Tập đọc
Tre Việt Nam

2
Toán
Bảng đơn vò đo khối lượng
3
Tập làm văn
Cốt truyện
4
Khoa học
Tại sao phải ăn phối hợp đạm đv &tv
5
Kó thuật
Khâu thường
SÁU
11/9
1
Thể dục
Bài 8
2
Luyện từ &câu
Luyện tập về từ ghép và từ láy
3
Toán
Giây,thế kỉ
4
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện
5
Sinh hoạt lớp
Tuần 4
Giaùo aùn lôùp 4 Tuaàn 4

GV:Traàn Thò Dieân Trang2
Giáo án lớp 4 Tuần 4
Ngày soạn : / / 2009
Ngày dạy : / / 2009
Thứ ngày tháng năm 2009
Tiết 1:
CHÀO CỜ
Tuần 4
----------------------------------------------------------------
Tiết 2
Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.Mục tiêu:
 Hiểu các từ ngữ trong bài:chính trực,di chiếu,phò tá …Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực,
thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – một vò quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
 HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn
trong bài
 Yêu mến những người chính trực.Luôn trung thực, ngay thẳng.
• HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn .TL được các câu hỏi trong bài .
• HSG:Đọc lưu loát và diễn cảm toàn bài .Cảm thụ tốt bài văn.
II.Chuẩn bò:
 GV:Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
 HS:vở ghi,SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT
1 phút
5 phút
30 phút
1 phút

HĐ1
12 phút
I.Ổn đònh:
2.Bài cũ:Người ăn xin
-mời 2hs đọc &trả lờicâu 3;4
-nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện đọc
MT:Đọc đúng,trôi chảy,hiểu từ mới
PP:đàm thoại,giảng giải…
HT:CL
-Mời
-Bài này chia mấy đoạn?
-Yêu cầu
-Hát
-2hs đọc,TL
-HS xem tranh minh hoạ ,nhge giới thiệu
-1hs khá đọc
HS nêu:
+ Đoạn 1: Từ đầu ………… Đó là vua Lý Cao
Tông
+ Đoạn 2: tiếp theo …………… tới thăm Tô Hiến
Thành được
+ Đoạn 3: phần còn lại
-Đọc đoạn nối tiếp lần 1
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
HSY
HSKG
HSKG

3HSY
GV:Trần Thò Diên Trang3
Giáo án lớp 4 Tuần 4
HĐ2
10 phút
-Yêu cầu
- Giải nghóa thêm một số từ do HS nêu
Hỗ trợ
-Yêu cầu
- Yêu cầu
-GV đọc diễn cảm cả bài
Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT:Hiểu nội dung bài
PP:Đàm thoại,động não,gợi mở
HT;CL

GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 1
- Đoạn này kể chuyện gì?
-Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực
của Tô Hiến Thành thể hiện như thế
nào?
- GV nhận xét & chốt ý
Hỗ trợ

Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 2
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai
thường xuyên chăm sóc ông?
- Còn gián nghò đại phu Trần Trung Tá

thì sao?
- Nhận xét,chốt ý
Hỗ trợ
 Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 3
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông
đứng đầu triều đình?
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô
Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
-Trong việc tìm người giúp nước, sự chính
trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế
nào?
- Nhận xét,chốt ý đoạn 3
Chốt nội dung bài ->
-Đọc đoạn nối tiếp lần 2
+ HS đọc thầm phần chú giải
-Đọc theo cặp
-1 HS đọc lại toàn bài
-HS nghe
 HS đọc thầm đoạn 1
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối
với chuyện lập ngôi vua.
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút
lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông
cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên
làm vua
+đ1:thái độ chính trực của Tô Hiến Thành
 HS đọc thầm đoạn 2
-Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày
đêm hầu hạ ông

-Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm
ông được
+đ2:quan chinh sư ngày đêm hầu hạ
 HS đọc thầm đoạn 3
-Quan gián nghò đại phu Trần Trung Tá
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên
giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm
sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn
Trần Trun Tá bận nhiều công việc nên ít khi
tới thăm ông, lại được tiến cử
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử
người ngày đêm hầu hạ mình
+đ3:Tô Hiến Thành cử người tài giỏi giúp
nước
*ndc:ca ngợi sự chính trực tấm lòng vì dân vì
nước của vò quan Tô Hiến Thành
Y,TB
HSY
HSKG
Y,TB
Y,TB
K,G
HSY
HSY
Y,TB
K,G
HSY
HSY
Y,TB
K,G

K,G
K,G
GV:Trần Thò Diên Trang4
Giáo án lớp 4 Tuần 4
HĐ3
7phút
3 phút
1 phút
Hỗ trợ
Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn
văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
-Mời
- GV hướng dẫn
Hỗ trợ
Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn
văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Một hôm, Đỗ thái hậu……
thần xin cử Trần Trung Tá)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
Hỗ trợ
4Củng cố
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành?

- GV chốt lại: nhân dân ca ngợi ông Tô
Hiến Thành vì những người chính trực
bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên
trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều
điều tốt cho đất nước.
5.Dặn dò:
- Yêu cầu HS ->
-Nhận xét tiết học
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài
- HS nhận xét cách đọc
-Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù
hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp
- HS phát biểu tự do
- Lắng nghe
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bò
bài: Tre Việt Nam.
HSY
HSY
Y,TB
HSKG
HSY
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------------------------
Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU:
 HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:Cách so sánh hai số tự nhiên.Đặc điểm về thứ tự các số tự
nhiên.
 Biết cách so sánh hai số tự nhiên.
 Cẩn thận,chính xác,khoa học .
GV:Trần Thò Diên Trang5
Giáo án lớp 4 Tuần 4
• HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn .Làm được các bài :BT1(cột 1)BT2(a,c)BT3(a)
• HSG:Tính toán nhanh nhẹn,chính xác,trình bày bài khoa học .Làm được các bài tập còn lại .
II.CHUẨN BỊ:
 GV:bảng phụ
 HS: VBT, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT
1 phút
5 phút
1phút
HĐ1
5phút
1.ổn đònh :
2.Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập
phân
- GV nhận xét
3.Bài mới:
 Giới thiệu:
Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm về sự
so sánh được của hai số tự nhiên
a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự
nhiên:

- GV đưa từng cặp hai số tự nhiên: 100 –
120, 395 – 412, 95 – 95...
- Yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn,
số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng
cặp số đó)?
b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
- Trường hợp hai số đó có số chữ số khác
nhau: (100 – 99, 77 –115...)
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự
nhiên có số chữ số không bằng nhau?
- Trường hợp hai số có số chữ số bằng
nhau:
+ GV nêu ví dụ: 145 –245
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự
nhiên có số chữ số bằng nhau?
- Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì:
+ GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta
phải làm như thế nào? (kiến thức này đã
được học ở bài so sánh số có nhiều chữ số)
 Trường hợp số tự nhiên đã
được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
- Số đứng trước so với số đứng sau như thế
nào?
- Số đứng sau so với số đứng trước như thế
- Hát
- HS sửa bài 2,3 tiết trước

- HS nhận xét
-Quan sát,lắng nghe
- HS nêu: 100 < 120; 395 <412; 95=
95.
- Có 3 chữ số
- Có 2 chữ số
- Trong hai số tự nhiên, số nào có
nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
- HS nêu
-3 chữ số
- Tự nêu
- Xác đònh số chữ số của mỗi số rồi so
sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng
kể từ trái sang phải.
- HS nêu
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
4Y,TB
HSY
HSY
HSY
Y,TB
GV:Trần Thò Diên Trang6
Giáo án lớp 4 Tuần 4
HĐ2
10
phút
HĐ3
15
phút
3phút

1 phút
nào?
- Dựa vào vò trí của các số tự nhiên trong dãy
số tự nhiên em có nhận xét gì?
- GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát
- Số ở điểm gốc là số mấy?
- Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì
như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5)
-Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự
nhiên bé nhất?
Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp
xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác đònh
- GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự
nhiên như trong SGK
- Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng
con.
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các
số đó?
- Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
- GV chốt ý.
Hỗ trợ
Thực hành
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc cả “hai chiều”: ví dụ: 989
< 999;
999 > 989
- Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu
Hỗ trợ
Bài tập 2:

-Viết số theo yêu cầu.
-GV nhận xét ghi điểm
Hỗ trợ
Bài tập 3:
- Khoanh vào số lớn nhất.
- Khoanh vào số bé nhất.
Hỗ trợ
4.Củng cố
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- GDHS:Tính chính xác
5.Dặn dò:
- Yêu cầu ->
- Nhận xét tiết học
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau &
ngược lại.
- Số 0
- Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (1 <
5)
- Số 0
- HS làm việc với bảng con:
+7698; 7869; 7896; 7968.
+7968; 7896; 7869; 7698.
- HS nêu
- Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì
bao giờ cũng so sánh được các số tự
nhiên.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả

> <
< >
= =
- 3 HS lên bảng làm bài:
a. 8136; 8316; 8361.
b. 5724; 5740; 5742.
c. 63841; 64831; 64831.
- HS làm bài
- HS sửa bài:
a. 1984; 1978; 1952; 1942.
b. 1964; 1954; 1945; 1980.
- HS nhắc lại cách SS 2 số tự nhiên.
- Lắng nghe
- Xem lại các bài
CL
Y,TB
HSY
HSY
HSY
HSY
GV:Trần Thò Diên Trang7
Giáo án lớp 4 Tuần 4
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------------------------
Môn: Lòch sử
NƯỚC ÂU LẠC
I.MỤC TIÊU:
 HS biết được nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.Nắm sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu
Đà của nhân dân u Lạc :Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược nước u Lạc .Thời kì đầu do đoàn

kết,có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ;nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc
kháng chiến thất bại
 HS có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc.
• HSY:Đạt những yêu cầu do chuẩn KT-KN đề ra
• HSG:Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người u Lạc .So sánh được sự khác
nhau về nơii đóng đôcủa VLvà ÂL.Biết sự phát triển về quân sự của nước u Lạc (tác dụng của nỏ và
thành Cổ Loa.
II.CHUẨN BỊ:
-gv:Hình ảnh minh hoạLược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.Phiếu học tập của HS
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào ô  để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc
Việt & người Âu Việt.
 Sống cùng trên một đòa điểm
 Đều biết chế tạo đồ đồng
 Đều biết rèn sắt
 Đều trồng lúa & chăn nuôi
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT
1 phút
5 phút
1.ổn đònh:
2Bài cũ: Nước Văn Lang
- Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian
nào?
- Đứng đầu nhà nước là ai?
- Giúp vua có những ai?
- Dân thường gọi là gì?
- Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?

- GV nhận xét.,nhận xét chung lớp
Hát
-3HS trả lời
- HS khác nhận xét
3Y,TB
K,G
GV:Trần Thò Diên Trang8
Giáo án lớp 4 Tuần 4
1 phút
HĐ1
10 phút
HĐ2
10 phút
HĐ3
10phút
2 phút
1 phút
3Bài mới:
 Giới thiệu:
Làm việc cá nhân
-Ở mạn Tây Bắc nước Văn Lang, bên cạnh
người Lạc Việt còn có người Âu Việt.
- GV giới thiệu một số điểm chung về cuộc
sống của người Lạc Việt & người Âu Việt sau
đó yêu cầu HS làm phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của
người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều
điểm tương đồng & họ sống hoà hợp với nhau.
Làm việc cả lớp
- Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc là sự tiếp

nối của nhà nước Văn Lang
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của
nước Văn Lang & nước Âu Lạc?
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là
gì?
- Yêu cầu kể sơ về truyền thuyết An Dương
Vương
- GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ
Loa (qua sơ đồ)
- Ngày nay ở huyện Đông Anh (Hà Nội) vẫn
còn lại di tích của thành Cổ Loa.
Làm việc theo nhỏ
-GV yêu cầu HS đọc SGK
-Các nhóm cùng thảo luân các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi
vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay
Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu
Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An
Dương Vương.
Hỗ trợ
4Củng cố
- Em học được gì qua thất bại của An Dương
Vương?
5 Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà:
-Nhận xét tiết học
- Lắng nghe

- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô
 để chỉ những điểm giống nhau
trong cuộc sống của người Lạc Việt
& người Âu Việt
- Lắng nghe
- HS trả lời
-Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
- HS kể
- Quan sát,lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc to đoạn còn lại
- Do sự đồng lòng của nhân dân
ta, có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành
luỹ kiên cố.
- HS trả lời & nêu ý kiến của
riêng mình
- Lắng nghe
- Bài học kinh nghiệm về tinh thần
cảnh giác
Chuẩn bò bài: Nước ta dưới ách đô
hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc.
Y,TB
Y,TB
K,G
K,G
Y,TB
TB,K
HSY
HSKG

GV:Trần Thò Diên Trang9
Giáo án lớp 4 Tuần 4
Môn: Đạo đức
VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến
bộ
 Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .
 Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
• HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn
• HSG:Biết quan tâm chia sẻvà giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn và có học lực yếu hơn
mình.
II.CHUẨN BỊ:
 GV:Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
 HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT
1 phút
5 phút
1 phút
HĐ1
8 phút
HĐ2
8 phút
HĐ3
8 phút
1.ổn đònh:
2Bài cũ: Vượt khó trong học tập (tiết 1)
- Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì?

- GV nhận xét,nx chung lớp
3Bài mới:
 Giới thiệu bài
Thảo luận nhóm (bài tập 2)
- GV nêu tình huống
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm
- GV kết luận và khen ngợi những HS biết vượt
khó trong học tập.
Thảo luận nhóm đôi (bài tập 3)
- GV giải thích yêu cầu bài tập
- GV kết luận và khen ngợi những HS biết vượt
khó trong học tập.
Làm việc cá nhân (bài tập 4)
- GV giải thích yêu cầu bài tập
- GV ghi tóm tắt lên bảng những ý kiến của HS
- GV kết luận , khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra
để học tốt.
GV kết luận chung:
- Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó
khăn riêng.
- Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những
khó khăn.
- HS hát
- HS nêu
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- HS chú ý nghe tình huống
- Các nhóm thảo luận

- Một số nhóm trình bày. Cả lớp
trao đổi
- HS thảo luận nhóm
- Một vài em trình bày trước lớp
- HS trình bày phần bài làm mà
mình đã chuẩn bò
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nhắc lại
2HSY
K,G
HSKG
HSTB
CL
HSY
GV:Trần Thò Diên Trang10
Giáo án lớp 4 Tuần 4
4 phút
2 phút
4.Củng cố
-GV đưa ra một số tình huống, HS đưa que đúng,
sai.
- Tình huống 1: Bài toán này cần phải lí luận
mới làm ra kết quả, em ngồi chơi, đợi cô giáo
sửa bài để chép vào.
- Tình huống 2: Buổi tối, khi làm bài tập toán,
gặp bài khó, em đã cố gắng ngồi suy nghó giải
cho ra rồi mới đi ngủ.
- Tình huống 3: Cô giáo cho đề tập làm văn tả

con chó, em chưa nhìn thấy con chó bao giờ nên
không làm bài.
- Tình huống 4: Cô giáo cho đề tập làm văn tả
con chó, em chưa nhìn thấy con chó nên em đã
nhờ ba mẹ chở ra nhà sách để tìm tranh ảnh về
những con chó, sau đó dựa vào hình ảnh có được
em đã làm bài.
5Dặn dò:
- Yêu cầu ->
- Nhận xét ý thức học tập của lớp .
- HS dùng que đúng, sai
- S
- Đ
- S
- Đ
- Tự mình đề ra những biện pháp
để vượt khó khăn trong học tập &
cố gắng thực hiện những biện pháp
đã đề ra. Có thể nhờ bố mẹ, thầy
cô giáo & các bạn theo dõi.
- Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ
bạn khi bạn gặp khó khăn trong
học tập. (Có thể làm việc này
thông qua đôi bạn học tập)
- Chuẩn bò bài: Biết bày tỏ ý kiến.
Mỗi HS chuẩn bò 3 tấm bìa nhỏ
màu đỏ, xanh, trắng; tự chuẩn bò đồ
dùng để hoá trang tiểu phẩm.
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------------------------

Ngày soạn : / / 2009
Ngày dạy : / / 2009
Thứ ngày tháng năm 2009
Môn: Chính tả
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (Nhớ – Viết)
PHÂN BIỆT r / d / gi, ân / âng
I.MỤC TIÊU
GV:Trần Thò Diên Trang11
Giáo án lớp 4 Tuần 4
 Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng ,sạch sẽ10 dòng đầu của bài thơ lục bát Truyện cổ nước
mình. (HĐ1)
 Tiếp tục nâng cao kó năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r / d / gi, hoặc có vần an / ang
(HĐ2)
 Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
• HSY:Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn .Làm đúng BT2(a/b)
• HSG:Nhớ viết được 14 dòng thơ,trình bày bài tốt ,chữ đẹp,không có lỗi trong bài .
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b
- HS:VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT
1 phút
5 phút
1 phút
HĐ1
15 phút
HĐ2
12 phút
1ổn đònh:

2Bài cũ:
- GV mời 2 nhóm lên thi tiếp sức viết đúng,
viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr /
ch, tên các đồ vật trong nhà có thanh hỏi /
thanh ngã
- GV nhận xét & chấm điểm
3Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
cần viết
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn
thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa,
những chữ dễ viết sai chính tả
- Yêu cầu HS viết vào vở
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp
HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hỗ trợ
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2b:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
- GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện
lên bảng, mời HS lên bảng làm thi
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt
lại lời giải đúng.
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con

- HS nhận xét
- Lắng nghe
- 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả
lớp đọc thầm
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các
HS khác nhẩm theo
- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết
sai vào bảng con
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự
viết bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ, làm bài
vào VBT
- 4 HS lên bảng làm vào phiếu
- Từng em đọc lại khổ thơ đã hoàn
chỉnh
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Lời giải đúng:
2HSY
K,G
K,G
TB,K
CL
HSY
HSK
CL
K,G

HSY
GV:Trần Thò Diên Trang12
Giáo án lớp 4 Tuần 4
2 phút
1phút
Hỗ trợ
4Củng cố
-Mời
- GDHS:Chăm chỉ,cẩn thận
5 Dặn dò:
- Nhắc HS ->
-Nhận xét tiết học
+ Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân
chốn này / Dân dâng một quả xôi
đầy.
+ Sáng một vầng trên sân / Nơi cả
nhà tiễn chân.
- Đọc lại bài
- Lắng nghe
- về nhà đọc lại khổ thơ trong BT2b,
ghi nhớ để không viết sai những từ
ngữ vừa học.
Chuẩn bò bài: (Nghe – viết) Những
hạt thóc giống.
HSY
HSKG
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------------------------
Môn: Toán
LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:
 Viết các số tự nhiên & so sánh được các số tự nhiên.
 Bước đầu làm quen với BT dạng x< 5; 68 <x < 92 ( với x là số tự nhiên)
 Cẩn thận,chính xác khi làm toán
•HSY:Đạt được yêu cầu tối thiểu về KT-KN(đạt chuẩn).Làm được BT1;BT3;BT4
•HSG:Làm được bài 2;bài 5
II.CHUẨN BỊ:
 GV:Bảng phụ bài 3
 HS:VBT, Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT
1 phút
5 phút
28 phút
1phút
1ổn đònh
2.Bài cũ: So sánh & xếp thứ tự các số tự
nhiên
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3.Bài mới:
 Giới thiệu:
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS nêu đề bài
- Khi sửa bài, cần yêu cầu HS giải thích.
- Hát
- 3HS làm BT1,BT2 tiết trước
- HS nhận xét
- Đọc đề,tự làm miệng

a.0;10;100
3HSY
GV:Trần Thò Diên Trang13
Giáo án lớp 4 Tuần 4
5 phút
1 phút
- Nhận xét,sửa sai
Hỗtrợ
Bài tập 2:
- Yêu cầu HSG làm
- Nhận xét,sửa sai
Bài tập 3:
- Viết chữ số thích hợp vào ô trống
- Hướng dẫn HS vận dụng cách so sánh các
chữ số trong một hàng.Sau đó điền kết quả
Hỗ trợ
Bài tập 4:
- Gọi ý.Tìm số tự nhiên x biết x lớn hơn 2
và đồng thời bé hơn 5
Nhận xét,sửa sai
Hỗ trợ
Bài tập 5 (Hướng dẫn HSG làm )
4.Củng cố
- Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
5.Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Yến, tạ, tấn
-Nhận xét tiết học
b.9;99;999
- Sửa bài
- Đọc yêu cầu

- HSG làm bài này
- Nhắc lại
a.0;1;2;3;4;5;6;7;8;9
b.có 90 số có 2 chữ số:10;11; … 99
- Đọc yêu cầu
-HS làm bài
- HS sửa
a.859 067 <859 167 b.492037>485037
- Đọc yêu cầu
- Làm vào vở (dựa theo mẫu)
STN lớn hơn 2 và bé hơn 5 là 3và 4.
Vậy x là 3 và 4
Từ 68 đến 92 có các số tròn chục là
70;80;90.
Vậy x là 70;80;90
- HS nêu.
- Lắng nghe
HSY
HSY
HSY
HSG
Y,TB
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------------------------
Môn: Luyện từ và câu
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.MỤC TIÊU:
 Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghóa lại với nhau (từ
ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu & vần) giống nhau (từ láy)
 Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy

đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
 Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
• HSY:Mức độ tiếp thu đạt chuẩn KT-KN
• HSG:Có kó năng sử dụng từ ghép và láy trong giao tiếp hàng ngày ,trong viết văn…
GV:Trần Thò Diên Trang14
Giáo án lớp 4 Tuần 4
II.CHUẨN BỊ:
 GV:Bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ (ngay ngắn – láy; ngay thẳng – ghép) Từ điển hoặc
sổ tay từ ngữ để tra cứu.Bút dạ & phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2
 HS:VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐT
1 phút
5 phút
1 phút
HĐ1
14 phút
1.ổn đònh
2Bài cũ: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
- Yêu cầu 1 HS làm lại BT4, sau đó đọc
thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT3, 4
- 2 HS trả lời câu hỏi: Từ phức khác từ
đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ.
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hình thành khái niệm
MT: Nắm được hai cách chính cấu tạo từ
phức

PP:Đàm thoại,giảng giải
HT:CL
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- Yêu cầu HS đọc câu thơ thứ nhất & nêu
nhận xét
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ tiếp theo & nêu
nhận xét
Hỗ trợ
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
- GV giúp HS giải thích nội dung ghi nhớ
khi phân tích các ví dụ:
+ Các tiếng tình, thương, mến đứng độc lập
đều có nghóa. Ghép chúng với nhau, chúng
bổ sung ý nghóa cho nhau.
+ Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm đầu
+ Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại phần
- Hát
- HS làm bài
- HS trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghó.
HS nêu:
+ Các từ phức truyện cổ, ông cha do
những tiếng có nghóa tạo thành.
+ Từ phức thầm thì do các tiếng có âm
đầu (th) lặp lại nhau tạo thành.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghó.
HS nêu:
+ Từ phức lặng im do hai tiếng có nghóa

tạo thành
+ Từ phức chầm chậm, cheo leo, se sẽ
do những tiếng có vần hoặc âm đầu lẫn
vần lặp lại nhau tạo thành.
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
HSKG
Y,TB
K,G
Y,TB
Y,TB
K,G
Y,TB
Y,TB
HSY
Y,TB
GV:Trần Thò Diên Trang15
Giáo án lớp 4 Tuần 4
HĐ2
15 phút
3 phút
1phút
vần
+ Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp lại cả âm
đầu & vần
Hỗ trợ
Hướng dẫn luyện tập
MT:Biết phân biệt từ ghép,láy,biết đặt câu
với từ ghép và từ láy

PP:Thực hành,luyện tập
HT:CN,L,N
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS lưu ý:
+ Chú ý những chữ in nghiêng, những chữ
vừa in nghiêng vừa in đậm.
+ Muốn làm đúng bài tập, cần xác đònh các
tiếng trong các từ phức (in nghiêng) có
nghóa hay không. Nếu cả hai tiếng có nghóa
thì đó là từ ghép, mặc dù chúng có thể
giống nhau ở âm đầu hay vần (ví dụ: từ
ghép dẻo dai = dẻo + dai)
+ SGK đã gợi ý: những tiếng in đậm là
những tiếng có nghóa vì vậy chỉ cần xét
nghóa của những tiếng in nghiêng.
Chú ý: cứng cáp không phải là từ ghép
(giải nghóa)
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét
Hỗ trợ
4Củng cố
-Thế nào là từ ghép ? Từ láy ?
5 Dặn dò:
- Yêu cầu HS ->

- Nhận xét tiết học
- HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS làm việc cá nhân vào VBT
- Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài
tập
+câu a:
từ ghép:ghi nhớ ,đền thờ,bờ bãi,tưởng
nhớ.
từ láy:nô nức
+câu b:
từghép:dẻo dai,vững chắc,thanh cao,
từ láy:mộc mạc,nhũn nhặn,cứng cáp
-HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
bài
+vd:ngay
từ ghép ngay thẳng …
từ láy:ngay ngắn…
- Cả lớp nhận xét
-TL (theo GN)
- học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Chuẩn bò bài: Luyện tập về từ ghép và
từ láy.
- Lắng nghe
HSY
HSK
CL
HSKG
K,G
HSKG
HSY

3HSY
GV:Trần Thò Diên Trang16
Giáo án lớp 4 Tuần 4
Tiết 4
ÂM NHẠC
HỌC BÀI HÁT : BẠN ƠI LẮNG NGHE
KỂ CHUYỆN :TIẾNG HÁT ĐÀO THỊ HUỆ
I. Mục tiêu :
 Biết bài :Bạn ơi lắng nghe là dân ca.Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát .
 Tập trình bày bài :Bạn ơi lắng nghe kết hợp vận động theo nhạc .Biết nội dung câu chuyện :Tiếng hát
Đào Thò Huệ .
 Yêu âm nhạc ,biết tác dụng của âm nhạc đối với cuộc sống
• HSY:Đạt những yêu cầu về chuẩn KT-KN
• HSG:Biết đây là bài dân ca của dân tộc Ba –na ở Tây Nguyên .Biết gõ đệm theo phách và
tiết tấu lời ca
II. Chuẩn bò :
 GV:Tranh ảnh bài hát .Tranh minh họa chuyện
 HS:Vở tập hát
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thầy
1. Ôån đònh :
2. Bài cũ : Kiểm tra bài :Em yêu hòa bình
GV nhận xét
3. Bài mới :a- Gt bài – ghi tựa
Hoạt động 1
- Học hát bài : Bạn ơi lắng nghe
- GV treo tranh lên bảng và giới thiệu
- Gvhát mẫu bài hát
- Cho HS đọc lời ca
- Cho HS luyện thanh

- Cho HS tập hát từng câu cho đến câu 4. GV
yêu cầu HS hát lại 4 câu hát
- Cho HS hát lời 2 của bài hát
- Cho HS hát cả bài
- Cho HS hát và gõ đệm theo phách
- Cho HS hát và kết hợp theo vận động nhạc
Hoạt động 2
- Kể chuyện âm nhạc
- GV treo 4 bức tranh đã chuẩn bò theo nội dung
trong chuyện ,kể chuyện lần thứ nhất
- Cho HS chia nhóm
NHÓM 1:Cô Đào Thò Huệ có khả năng gì mà
lại đem niềm vui đến cho dân làng ?
NHÓM 2:Vì sao dân làng quê hương cô rơi vào
cảnh khổ cực?
NHÓM 3: Cô Đào Thò Huệ dùng cách gì để trả
thù cho quê hương ?
NHÓM 4: Vì sao quân giặc phải rút hết khỏi
làng ?
-Cho HS xung phong lên bảng dựa vào các bức
Tg
1phút
5phút
1phút
15phút
13phút
Trò
- Hát
- 3HS hát
- Lắng nghe,nhắc lại

- HS quan sát tranh
- HS nghe
- Cho HS đọc lời ca
- HS luyện
HS lần lượt hát đến hết
HS hát
Cho HS hát thi đua
HS thực hiện
HS theo dõi
Tiếng hát mượt mà như tơ lụa
,trong trẻo ,ngọt ngào như tiếng
suối
Giặc Minh sang xâm chiếm
nước ta
Nhờ tiếng hát của cô mà đã cảm
hóa được giặc ,cô cho chúng
uống say mèm ném chúng
xuống dòng sông
HS kể
Đt
Y,TB
HSY
HSY
HSKG
Y,TB
GV:Trần Thò Diên Trang17
Giáo án lớp 4 Tuần 4
tranh kể lại câu chuyện
Em hãy nêu ý nghóa câu chuyện ?
4. Củng cố

Cho HS hát lại bài hát và gõ theo phách
GV nhận xét
5. Dặn dò :Về học bài – Chuẩn bò bài sau.
4phút
1phút
Tình yêu quê hương đất nước
của cô Đào
HS hát
Lắng nghe
K,G
Kết quả,rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------------------------
Môn: Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I.MỤC TIÊU
 Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng .Biết được để có sức khoẻ tốt cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món .
 Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói :Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ,nhóm
chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng ;ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ;ăn có mức độ
nhóm chứa chất béo;ăn ít đường và hạn chế ăn muối
 Ăn uống điều độ
• HSY:Mức độ tiếp thu đạt chuẩn KT-KN.
• HSG:Biết từng loại thức ăn thuộc nhóm nào và cần ăn uống với lượng bao nhiêu là đủ .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV:Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn
 -HS:SGK,vở ghi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐT

1 phút
5 phút
1 phút
HĐ1
8 phút
1.ổn đònh:
2.Bài cũ: Vai trò của vi-ta-min, chất
khoáng & chất xơ
- Em hãy nêu vai trò của: vi-ta-min,
chất khoáng & chất xơ
- GV nhận xét, chấm điểm
3Bài mới:
 Giới thiệu bài
Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn & thường
xuyên thay đổi món
Mục tiêu: HS giải thích được lí do cần
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường
xuyên thay đổi món
PP:Thảo luận nhóm
HT:CL
Cách tiến hành:
- Hát
- HS trả lời (theo nội dung GN)
- HS nhận xét
- Lắng nghe
CL
HSY
HSG
GV:Trần Thò Diên Trang18

×