Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.95 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. TAØI LIỆU DẠY PHỤ ĐẠO MÔN VẬT LÝ 10 Tuaàn 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NẮM I> SOÁ MUÕ CÔ SOÁ 10 : ………… 10-3 = 0,001; 10-2 = 0, 01; 10-1 = 0,1; 100 = 1; 101 = 10; 102 = 100; 103 = 1000; ………. 1 1 m m 10 ; 10 10 m 10 m. ;. 10 n nm 10 10 m. 10 n.10 m 10 nm ;. 10 n.m (10 n ) m (10 m ) n ;. n. 10 n.m 10 m. Ví duï:. 104.107. =. 1011. ;. 104/107. =. 10-2. ;. Baøi taäp:. 10 8.10 2 ? 1> 10 5.10 9. 10 5.10 9 10 3 6 7 10 .10. 10 13.10 3 ? 2> 10 5.10 11. 10 4.10 6 ? 3> 10 7.10 9. Chuù yù: cho HS laøm theâm moät vaøi ví duï khaùc.. II> CÁCH ĐỔI MỘT SỐ ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG: 1. 1000mm = 100cm = 1m = 10-3 km. 2. 1h = 60’ = 3600 s. 3. km/h m/s : => km/h = 1000m/ 3600s = 10 /36 (m/s) 1 m 1000 3600 3,6(km / h) m/s km/h : => 1 s 1000 3600 Chú Yù: Ta có thể dùng máy tính FX570 – MS; FX500 – ES; FX570 – ES..để đổi. Baøi taäp ví duï: 36km/h = 36.10/36 = 10m/s. 15m/s = …….? ( km/h) 72km/h = ………? (m/s) 40km/h = ………? (m/s) 16,7m/s = ………?(km/h) III> CÁC CÔNG THỨC TAM GIÁC: *> Trong trường hợp tam giác vuông và biết một góc bất kỳ : Ta sử dụng: a = c. cos c b = c sin a b = a. tag b Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. a = b cotg . r r r * > caùch giaûi phöông trình vectô: a b c r r Neáu 1: a b +> Độ lớn: a b c. +> phöông vaø chieàu: a b; c r r Neáu 2: a b +> Độ lớp: a b c +> phương và chiều: a với vectơ có độ dài lớn hơn. r r Neáu 3: a b : +> Độ lớp: a 2 b 2 c 2 +> phương và chiều: a được xác định theo vectơ b hoặc vectơ c. r¶r. Neáu 4: ab +> Độ lớp:. a 2 b 2 c 2 2bc cos Neáu b c thì : => a 2b cos. 2. 2c cos. 2. +> phương và chiều: a được xác định theo vectơ b hoặc vectơ c Chú ý: Các công thức trên áp dụng cho bài tính tương đối của vận tốc. .. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. Tuaàn 2:. NGUYỄN VĂN QUYẾT. ÔN TẬP KIẾN THỨC VẬT LÝ 10:. Một số lưu ý cần nắm khi khảo sát chuyển động cơ học. 1. Phải biết Cách biểu diễn vectơ và nắm được đặc điểm của một vectơ. v Ví duï: Moät vaät ñang cñ thaúng: Vaäy vectô vaän toäc: coù : Goác: ñaët leân vaät. Phương: trùng với phương của quĩ đạo. Chiều: theo chiều chuyển động của xe. Độ dài: là ứng độ lớn vận tốc theo 1 tỷ lệ xích nào đó trên trục tọa độ. 2. Phải nắm được khái niệm chuyển động cơ: (SGK) 3. Phaûi bieát khi naøo coù theå xem vaät laø moät chaát ñieåm. (SGK) Ví duï: Một viên đạn được bắn ra từ một khẩu súng trường, nó chuyển động theo hai giai đoạn: Chuyển động trong nòng súng và bay tới mục tiêu ở xa. Hỏi ở giai đoạn nào viên đạn được coi là chất điểm, giai đoạn nào viên đạn không được coi là chất điểm? 4. Phải biết cách xác định khoảng thời gian của 1 cđ, phải phân biệt được thời điểm và thời gian. Ví duï: Hai người cùng ngồi trên xe ô tô sử dụng hai loại đồng hồ khác nhau. Khi xe bắt đầu khởi hành, người thứ nhất nhìn đồng hồ đeo tay thấy số chỉ của đồng hồ là 7 giờ, người thứ hai bấm đồng hồ bấm giây để đồng hồ chỉ không giờ. Hỏi? a. Trong khi xe đang chuyển động, số chỉ của mổi đồng hồ cho biết điều gì? b. Khoảng thời gian chuyển động của xe đối với hai đồng hồ nói trên có giống nhau không? Từ đó rút ra kết luận gì? 5. Phải biết cách xác định vị trí của một vật trên 1 đường thẳng và trên 1 mặt phẳng. 6. Phải biết cách chọn hệ qui chiếu và biết được hệ qui chiếu là gì. 7. Phải phân biệt được hệ qui chiếu và hê tọa độ.. Chủ đề 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I. LYÙ THUYEÁT: A- KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định ngh ĩa: CĐTĐ là chuyển động có quỹ đạo là một đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. vtb = S/t 2. Phường trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + v.t Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. Trong đó: x0 là toạ độ ban đầu v là tốc độ của chuyển động x là toạ độ của chất điểm ở thời điểm t 3. Đồ thị: x (m). v(m/s) v0. x0 0. 0. t(s) Đồ thị toạ độ theo thời gian. t(s) Đồ thị vận tốc theo thời gian. B. CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BAØI TẬP: 1. Tốc độ trung bình.. vtb. S t. S S1 S 2 .... Trong đó: t t1 t 2 ...... v1 . S1 S ; v 2 2 ;..... t1 t2. 2. Đường đi trong chuyển động thẳng đều:. S v.t. x0. 3. Phương trình toạ độ trong chuyển động thẳng đều:. x x0 v.t. v.t. M1. x O. x II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN: 1. Xác định vận tốc tb của một vật chuyển động: Daïng 1: Bieát S1 = S2 = (½)S ; v1 ; v2 ; tìm vtb = ?. Aùp duïng ct: vtb . S S t t1 t 2. trong đó:. S S1 2 S t1 v1 v1 2v1 S S S t2 2 2 v 2 v 2 2v 2. Daïng 2: Bieát t1 = t2 = (½)t ; v1 ; v2 ; tìm vtb = ? Aùp duïng ct: vtb . S S S2 1 t t. trong đó:. t 2 t S 2 v 2 t 2 v1 2 S 1 v1 .t1 v1. Baøi taäp ví duï daïng 1:. Lop12.net. M2.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. Bt1: Một vật cđ trên một đường thẳng, nữa quãng đường đầu vật cđ với vận tốc v1 = 10m/s, nữa quãng đường sau vật cđ với vận tốc v2 = 15m/s. Hãy xác dịnh vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường.? Giải: Vận tốc Tb của vật trên cả quảng đường S là: Cho bieát: S1 = S2 = S/2 v1 = 10m/s v2 = 15m/s vtb = ?. ADCT: vtb . vtb . S S t t1 t 2. trong đó:. S S1 2 S t1 v1 v1 2v1 S S2 S t2 2 v 2 v 2 2v 2. S S S 2v1v2 2.10.15 12( m / s ) S S t t1 t 2 v v 10 15 1 2 2v1 2v2. Baøi taäp ví duï daïng 2: Bt2: Một ô tô cđ trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ của ô tô trong nữa đầu của khoảng thời gian này là v1 = 20m/s và trong nửa sau là v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường AB.? Cho bieát: t1 = t2 = t / 2. v1 = 20m/s v2 = 15m/s. vtb = ?. Giải: Vận tốc Tb của vật trên cả quảng đường AB là:. S S S2 1 ADCT: Aùp duïng ct: vtb t t v t v2t1 vtb 1 1 t. v1. trong đó:. t 2 t S 2 v 2 t 2 v1 2 S 1 v1 .t1 v1. t t v2 2 2 v1 v2 20 15 17,5( m / s ) t 2 2. Bt3: Một vật cđ trên một đường thẳng, nữa quãng đường đầu vật cđ với vận tốc v1 = 12km/h, nữa quãng đường sau vật cđ với vận tốc v2 = 18km/h. Hãy xác dịnh vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường.? Bt4: Một ô tô cđ trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ của ô tô trong nữa đầu của khoảng thời gian này là v1 = 60km/h và trong nửa sau là v2 = 40km/h. Hãy xác định vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường AB.?. Baøi taäp veà nhaø: - Đọc thuộc tất cả các các công thức liên quan và bước giải của phương pháp giải toán. - Làm bài tập :1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6 1.7; 1.8 SBT/11. Sửa các bài tập sgk/11. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. Tuaàn 3: Sửa các bài tập về nhà: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6 1.7; 1.8 SBT/11.. Chủ đề 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU 2. Viết được phương trình toạ độ chuyển động thẳng đều của một vật: B1: Đọc kỹ đề, phân tích, tóm tắt và vẽ hình biểu diễn. B2: Chọn trục toạ độ ox trùng với quĩ đạo chuyển động của vật, chọn gốc toạ độ O trùng với 1 vị trí nào đó giá trị x0 = …………, chọn mốc thời gian để xác định giá trị t0 =…………… B3: Chọn một chiều dương dấu của vận tốc ( vật nào cđ cùng chiều với chiều dương thì có v >0 và ngược laïi thí v < 0) B4: dựa vào phương trình tổng quát:. x x0 v.(t t0 ). để viết phưong trình toạ độ cho vật.. Bt1: Hai xe chuyển động cùng chiều: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng chiều từ A tới B với vận tốc tưng ứng là: vA = 60km/h và vB = 40km/h. Viết phương trình chuyển động của hai xe. Cho bieát: vA = 60km/h vB= 40km/h AB = 20km a> x =? b> t =? ; x1 = x2 =?. Giaûi: B1: chọn trục tọa độ ox trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A:=>x0A = 0; x0B = 20km , gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát. => t0 = 0? B2: chọn chiều dương là chiều chuyển động: => vA = 60km/h; vB = 40km/h. B3: phương trình chuyển động của 2 xe là: x x0 v.(t t0 ) => x A 0 60.t x B 20 40t. 3. Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau: B1: do 2 vật gặp nhau nên ta có: x1 = x2 giải phương trình tìm thời điểm t B2: thay t vào 1 trong 2 phương trình để tìm vị trí hai vật gặp nhau x Bt1: Hai xe chuyển động cùng chiều: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng chiều từ A tới B với vận tốc tưng ứng là: vA = 60km/h và vB = 40km/h. a. viết phương trình chuyển động của hai xe. b. Xác định thời đểim và vị trí lúc hai xe gặp nhau? Cho bieát: vA = 60km/h vB= 40km/h AB = 20km a> x =? b> t =? ; x1 = x2 =?. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. Giaûi: B1: chọn trục tọa độ ox trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A:=>x0A = 0; x0B = 20km , gốc thời gian là lúc 2 xe xuaát phaùt. => t0 = 0? B2: chọn chiều dương là chiều chuyển động: => vA = 60km/h;vB = 40km/h. B3: phương trình chuyển động của 2 xe là: x x0 v.(t t0 ) => x A 0 60.t x B 20 40t b> khi 2 xe ggaëp nhau thì x1 = x2 60t = 20 + 40t => t = 20/20 = 1h. x1 = x2 = 60t = 60km Bt2: Hai xe chuyển động ngược chiều: Hai ôtô chuyển động thẳng đều, khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 56km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 20km/h và của xe đi từ B là 10m/s. a> Viết phương trình chuyển động của hai xe.() b> Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.() Baøi taäp veà nhaø: 9; 10 SGK vaø 11; 12; 15 SBT/10. 1> Lúc 8h hai xe ôtô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h và của xe đi từ B là 28km/h. a> Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một trục toạ độ? b> Tìm vị trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng lúc 9h? c> Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau? d> Vẽ đồ thị của hai xe trên cùng một trục toạ độ, từ đó xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau? So sánh với kết quả của câu (c) =.> rút ra kết luận? 2> Lúc 9h một xe khởi hành từ Trường NTP chạy về hướng Đà Lạt với vận tốc 60km/h. Sau khi chạy được 45 phút thì xe dừng lai 15 phút rồi tiếp tục chạyvới vận tốc như ban đầu. Lúc 9h 30’ một ôtô thứ hai khởi hành cũng từ Trường NTP chạy về hướng Đa Lạt với vận tốc 70km/h. a> Vẽ đồ thị của hai xe trên cùng một trục toạ độ. b> Căn cứ vào đồ thị xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau.. Tuaàn 4: Sửa các bài tập về nhà: Chuù yù: 4. Để tìm khoảng cách giữa hai xe sau 1 thời gian t cđ: C1: d x1 x 2 C2:. d S ( S1 S 2 ) S t (v1 v 2 ). Chủ đề 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I>. LYÙ THUYEÁT: 1. Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều:. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. v v0 t Công thức tính vận tốc: v v0 a.t. Công thức tính gia tốc: a . 1 2 a.t 2 Công thức liên hệ giữa a-v-s : v 2 v02 2a.S. Công thức tính đường đi: S v0 .t . 2. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.. x x0 v0 .t . 1 2 at 2. 3. Dấu của các đại lượng: - Trong cđ NDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc: => a cùng dấu với v (v.a > 0) - Trong cđ CDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc: => a ngươc dấu với v(v.a > 0) II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN: 1.Để viết được phương trình toạ độ chuyển động thẳng đều của một vật ta cần : B1: Đọc kỹ đề, phân tích, tóm tắt và vẽ hình biểu diễn. B2: Chọn trục toạ độ ox trùng với quĩ đạo chuyển động của vật, chọn gốc toạ độ O trùng với 1 vị trí nào đó giá trị x0 = …………, chọn mốc thời gian để xác định giá trị t0 =…………… B3: Chọn một chiều dương dấu của vận tốc ( vật nào cđ cùng chiều với chiều dương thì có v >0 và ngược laïi thí v < 0) B4: Dựa vào dạng chuyển động của vật(NDĐ , CDĐ) dấu của gia tốc theo dấu của vận tốc. B5: Dựa vào phương trình tổng quát: x x0 v0 .(t t 0 ) . 1 a (t t 0 ) 2 để viết phưong trình toạ độ cho vật. 2. 2. Để tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau: B1: do 2 vật gặp nhau nên ta có: x1 = x2 giải phương trình tìm thời điểm t B2: thay t vào 1 trong 2 phương trình để tìm vị trí hai vật gặp nhau x 3. Để tìm khỏang cách giữa hai xe sau 1 thời gian t cđ: C1: d x1 x 2 C2:. d S ( S1 S 2 ) S t (v1 v 2 ). Chú ý: thường chọn gốc thời gian lúc bắt đầu khảo sát nên t0 = 0. Khi đó PTCĐ sẽ có dạng: x x0 v0 .t . 1 2 at 2. VD 1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2. Viết phương trình chuyển động của xe? Cho bieát: v = 54km/h = 15m/s a = 0,2m/s2 Vieát pt cñ?. Giaûi: B1: chọn trục tọa độ OX trùng với quỹ đạo chuyển động, gốc tọa độ O trùng với vị trí lúc vật hãm phanh. x0 = 0 B2: choïn chieàu döông laø chieàu cñ cuûa xe: v0 = + 15m/s B3: theo bài toán ô tô CĐ CDĐ nên ta có: a = - 0,2m/s2. B4: Phöông trình CÑ cuûa xe laø: x x0 v0 .t . 1 x 0 15.t (Lop12.net 0,2)t 2 x 15t 0,1t 2 2. 1 2 at 2.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. VD2: Cùng một lúc từ A đến B cách nhau 36m có 2 vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 3m/s, vật thứ 2 xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 4m/s2. gốc thời gian là lúc xuất phát. a. Viết pt chuyển động của mỗi vật? b. Xác định thời điểm và vị trí lúc 2 vật gặp nhau? Cho bieát: AB= 36m vA = 3m /s v0B = 0 aB = 4m/s2 a> PTCÑ cuûa 2 xe? b> t =? ; x1 = x2 =?. Giaûi: B1: chọn trục tọa độ OX trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A. x0A = 0 vaø x0B = 36m B2: chọn chiều dương là chiều A đến B: vA = + 3m/s ; B3: theo bài toán ô tô CĐ NDĐ nên ta có: aB = - 4m/s2. B4: Phöông trình CÑ cuûa xe laø: Xe A:. x A x0 A v A .t x A 3.t. Xe B: x B x0 B v0 B .t . 1 1 a B t 2 x B 36 (4)t 2 2 2. x 36 2.t 2 b> Luùc 2 xe gaëp nhau xA = xB 3.t = 36 – 2t2 2t2 + 3t – 36 = 0 t 3,6 s Giaûi pt ta coù: t 5s (loai ) Vậy sau 3,6 s chuyển động thì 2 vật gặp nhau ở vị trí cách A là: xA = 3.3,6 = 10,8m. t 0. Bt3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia toác 0.1m/s2. vieát phöông trình cñ cuûa xe. Bt4: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 130m và đi ngược chiều nhau. Vận tốc ban đầu của người đi từ A là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc là 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu của người đi từ B là 18 km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc là 20cm/s2. a> Viết phương trình chuyển động của hai xe. b>Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau. Baøi taäp veà nhaø: 19 SBT/t16. Tuaàn 5:. Chủ đề 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU: (tiếp). *> Kieåm tra baøi cuõ: Viết lại các công thức tính gia tốc, vận , đường đi của cđ thẳng biến đổi đều.? Kiểm tra vở ghi và vở bài tập học phụ đạo: Yeâu caàu HS leân baûng laøm BT? II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN: 5. phương pháp xác định a, v, s, t trong chuyển động thẳng biến đổi đều: B1: Đọc kỹ đề, phân tích và tóm tắt bài toán.. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. B2: Chọn một chiều dương dấu của vận tốc ( vật nào cđ cùng chiều với chiều dương thì có v >0 và ngược laïi thí v < 0) B3: Dựa vào dạng chuyển động của vật(NDĐ , CDĐ) dấu của gia tốc theo dấu của vận tốc. B4: Dựa vào dữ kiện của bài toán, lựa chọn công thức thích hợp để giải toán. 1> Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2. a> Tính vận tốc của xe sau 20 giây chuyển động. b> Tìm quãng đường mà xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn. Cho bieát:. 1> Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2. a> Tính vận tốc của xe sau 1 phút chuyển động. b> Tìm chiều dài của dốc và thời gian để đi hết dốc, biết vận tốc ở cuối dốc là 72km/h.. Tuaàn 6:. Chủ Đề 3: CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. A- KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Sự rơi tự do: Là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực - Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. -. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. Ở cùng một nơi trên Trái Đất các vật rơi tự do với cùng một gia tốc, gọi là gia tốc rơi tự do: Kí hiệu là g , (m/s2) 2. Công thức áp dụng: - Vận tốc: v = gt - Quãng đường : S = gt2/2 hay ( h = gt2/2 ) - Công thức liên hệ: v2 = 2gh B- BÀI TẬP Bài 1: Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy giếng cạn mất 3s. Tính độ sâu của giếng cạn. Lấy g =9,8m/s2. Bài 2: Một vật nặng rơi từ độ cao 38m xuống đất. Lấy g = 10m/s2 a. Tính thời gian rơi b. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất. Bài 3: Một vật nhỏ rơi tự do, trong giây cuối rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi cho đến khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10m/s2. Bài 4: Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, Lấy g = 10m/s2 a. Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 3. b. Biết vận tốc khi chạm đất của vật là 36m/s, Tìm h.. Tuần 7: Chủ Đề 4: CHUYỂN ĐỘNG TRỊN ĐỀU A- KIẾN THỨC CƠ BẢN * Chuyển động tròn đều có đặc điểm - Quỹ đạo là một đừong tròn. - Tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. * Vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo và độ lớn ( tốc độ dài) v = s / t (m/s) * Tốc độ góc: = /t ( rad/s) là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong một thời gian t. * Công thức kiên hệ giữa và v: v = r. ; ( r là bán kính quỹ đạo) * Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng: T = 2 / ( giây) * Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng vật đi được trong một giây: f = 1/ T ( vòng/ s) ; (Hz) * Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo. aht = v2/ r = r.2 (m/s2) * Chú ý: Trước khi giải toán chuyển động tròn đều phải đổi các đơn vị về đơn vị cơ bản. B – BÀI TẬP: Bài 1: Một đĩa tròn có bán kính 42cm, quay đều mổi vòng trong 0,8 giây. Tính vận tốc dài, vận tốc góc, gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm trên vành đĩa? Bài 2: Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10cm và kim giờ dài 8cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của điểm đầu hai kim? Bài 3: Vệ tinh nhân tạo của Trái đất ở độ cao h = 280km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính tốc độ góc, chu kì, tần số của nó? Coi chuyển động tròn đều. Bán kính Trái Đất bằng R = 6400km.. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. Tuần 8: Chủ Đề 5: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC A- KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Tính tương đối của chuyển động: Trong các hệ qui chiếu khác nhau vị trí và vận tốc của mổi vật có thể có những giá trị khác nhau. Ta nói chuyển động có tính tương đối. 2. Công thức cộng vận tốc: - Gọi v12 là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 2. -. Gọi v23 là vận tốc chuyển động của vật 2 so với vật 3.. - Gọi v13 là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 3. Công thức liên hệ giữa v12 , v23 và v13: v13 = v12 + v23 * Về độ lớn: - Nếu v12 và v23 cùng hướng thì: v13 = v12 -. Nếu v12 và v23 ngược hướng thì: v12 > v23 thì: v13 = v12 v12 < v23 thì : v13 = v23. - Nếu v12 vuông góc với v23 thì:. +. v23 - v23 - v12. v13 = √ (v122 + v232). B – BÀI TẬP: Bài 1: Hai bến sông A và B cách nhau 22 km. Một chiéc canô phải mất bao nhiêu thời gian để đi từ A đến B rồi từ B trở về A nếu vận tốc của canô khi nước sông không chảy là 18km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ là 4 km/h. Bài 2: Một chiếc canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ và chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 3 giờ. Hỏi nếu canô bị tắt máy và trôi theo dòng nước chảy thì phải mất bao nhiêu thời gian?. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG I Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm? A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời. C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất. D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó. Câu 2: Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây,quỹ đạo chuyển động của một vật là đường thẳng? A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang. B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh. C. Một viên bi rơi từ độ cao 2m. D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 2m. Câu 3: Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm? A. Chiếc máy bay đang chạy trên sân bay. B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đi Thành Phố Hồ Chí Minh. C. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm. D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. Câu 4: “ Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì? A. Vật làm mốc. B. Mốc thời gian C. Thước đo và đồng hồ. D. Chiều dương trên đường đi Câu 5: Để xác định hành trình của một con tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây? A. Kinh độ của con tàu tại mổi điểm. B. Vĩ độ của con tàu tại điểm đó. C. Ngày, giờ con tàu đến điểm đó. D. Hướng đi của con tàu tại điểm đó. Câu 6: Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi? A. Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút. B. Lúc 8 giờ một ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh; sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu. C. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Húê. D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu đề ra. Câu 7: Hãy chỉ câu không đúng. A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng. B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau. C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động. D. Chuyển động đi lại của một pit-tong trong xi lanh là chuyển động thẳng đều. Câu 8: Câu nào đúng? Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là A. s = vt B. x = x0 + vt C. x = vt D. một phương trình khác Câu 9: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t ( x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h. C. Từ điểm M, cách O là 5km,với vận tốc 5km/h. D. Từ điểm M, cách O là 5km,với vận tốc 5km/h. Câu 10: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t - 10 ( x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ) Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu? A. –2km. B. 2km. C. –8km. D. 8km. Câu 11: Câu nào sai? Trong chuyển động nhanh dần đều thì A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm bậc nhất của thời gian. C. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian. D. Gia tốc là đại lượng không đổi. Câu 12: Chỉ ra câu sai? A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm theo thời gian. B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi. C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc. D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau. Câu 13: Câu nào đúng? Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là A. s = v0t + at2/ 2 (a và v0 cùng dấu) B. s = v0t + at2/ 2 (a và v0 trái dấu) Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. C. x = x 0 + v0t + at2/ 2 (a và v0 cùng dấu) D. x =x0+v0t + at2/ 2 (a và v0 trái dấu) Câu 14: Câu nào đúng? Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là: A. s = v0t + at2/ 2 (a và v0 cùng dấu) 2 B. s = v0t + at / 2 (a và v0 trái dấu) C. x = x 0 + v0t + at2/ 2 (a và v0 cùng dấu) 2 D. x =x0+v0t + at / 2 (a và v0 trái dấu) Câu 15:Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ( v2 – v02 = 2as), ta có các điều kiện nào dưới đây? A. s > 0; a > 0; v>0. B. s > 0; a < 0; v< 0 C. s > 0; a < 0; v< 0 D. s > 0; a < 0; v>0 Câu 16: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s, ô tô đạt vận tốc 14m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu? A. a = 0,7 m/s2; v = 38m/s B. a = 0,2 m/s2; v = 18m/s 2 C. a = 0,2 m/s ; v = 8 m/s D. a = 1,4 m/s2; v = 66 m/s Câu 17: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu? A. a = - 0,5m/s2 B. a = 0,2m/s2 C. a = - 0,2m/s2 D. a = 0,5m/s2 Câu 18: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một vận động viên nhảy dù đã buông dù và đang rơi trong không trung. B. Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đất. C. Một vận động viên nhảy cầu đang lao từ trên cao xuống mặt nước. D. Một chiếc thang máy đang chuyển đông đi xuống. Câu 19: Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất. B. Các hạt mưa đọng lại trên lá cây rơi xuống. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. D. Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thủy tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều. C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. D. Lúc t = 0 thì v 0. Câu 21: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9m xuống đất. Bỏ qua lực cản cản không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2. Vận tốc v của vật khi chạm đất là bao nhiêu? A. v = 9,8m/s B. v ≈ 9,9m/s C. v = 10m/s D. v ≈ 9,6m/s Câu 22: Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng dứng xuống dưới vận tốc đầu bằng 9,8m/s từ độ cao 39,2m. Lấy g = 9,8m/s2 . Bỏ qua lực cản của không khí. Hỏi sau bao lâu hòn sỏi rơi tới đất? A. t = 1s B. t = 2s C. t = 3s D. t = 4s Câu 23: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai.Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao h1/h2 là bao nhiêu? A. h1/h2 = 2 B. h1/h2 = 0,5 C. h1/h2 = 4 D. h1/h2 = 1 Câu 24: Câu nào sai ? Chuyển động tròn đều có A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Tốc độ dài không đổi. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. C. Tốc độ góc không đổi. D. Vectơ gia tốc không đổi. Câu 25: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều. B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định. D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện. Câu 26: Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động của con ngựa trong chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định. B. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi quạt đang quay. C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi máy bay đang bay thẳng đều đối với người dưới đất. D. Chuyển động của chiếc ông bương chứa nước trong cái cọn nước. Câu 27: Câu nào sai? Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều A. Đặt vào vật chuyển động tròn. B. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn. C. Có độ lớn không đổi. D. Có phương và chiều không đổi. Câu 28: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và giữa gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là gì? A. v = ωr; aht = v2r. B. v = ω /r; aht = v2 /r. 2 C. v = ωr; aht = v /r. D. v = ω /r; aht = v2/r. Câu 29: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kì T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là gi? A. ω = 2π / T; ω = 2 π f. B. ω = 2 π T; ω = 2 π f. C. ω = 2 π T; ω = 2 π / f. D. ω = 2 π / T; ω = 2 π / f. Câu 30: Tóc độ góc ω của một điểm trên Trái đất với trục Trái đất là bao nhiêu? A. ω ≈ 7,27.10- 4 rad/s. B. ω ≈ 7,27.10- 5 rad/s. 6 C. ω ≈ 6,20.10 rad/s. D. ω ≈ 5,42.10- 5 rad/s. Câu 31: Một người ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số 5 vòng/ phút. Khoảng cách từ chổ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m. Gia tốc hướng tâm của người đó là bao nhiêu? A. aht = 8,2 m/s2. B. aht = 2,96.102 m/s2. 2 2 C. aht ≈ 29,6.10 m/s . D. aht ≈ 0,82 m/s2. Câu 32: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối? A. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau. B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau đứng bên lề đường. C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động. D. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong hệ quy chiếu khác nhau ( gắn với đường và gắn với ô tô). Câu 33: Để xác định chuyển động của các trạm thám hiểm không gian, tại sao người ta không chọn hệ quy chiếu gắn với Trái Đất? A. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất có kích thước không lớn. B. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không thông dụng. C. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không cố định trong không gian vũ trụ. D. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không thuận tiện. Câu 34: Hành khách A đứng trên toa tàu, nhìn qua cửa sổ thấy hành khách B ở toa tàu bên cạnh. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bỗng A thấy B chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đay chắc chắn không xảy ra? A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. A chạy nhanh hơn. B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía sau. B chạy nhanh hơn. C. Toa tàu A chạy về phía trước. Toa tàu B đứng yên. D. Toa tàu A đứng yên. Toa tàu B chạy về phía trước. Câu 35: Hòa đứng yên trên sân ga. Bình đứng yên trong toa tầu cũng đang đứng yên. Bỗng toa tàu chạy vè phía trước với vận tốc 7,2 km/h. Hòa bắt đầu chạy theo toa tàu cũng với vận tốc ấy. Bình thì chạy ngược lại với chiều Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. chuyển động của toa tàu với vận tốc 7,2 km/h. Chọn câu đúng. A. vBình, ga = - 7,2 km/h; vBình , Hòa = 0. B. vBình , ga = 0; vBình, Hòa = - 7,2 km/h. C. vBình, ga = - 7,2 km/h; vBình , Hòa = 14,4 km/h. D. vBình, ga = 14,4 km/h; vBình , Hòa = 7,2 km/h. Câu 36: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu? A. v = 8,00 km/h. B. v = 5,00 km/h C. v ≈ 6,70 km/h. D. v ≈ 6,30 km/h. Câu 37: Một ô tô đang chuyển động từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 40 km/h. Trong nữa đoạn đường sau, xe chuyển động với tốc độ 60 km/h. Hỏi tốc độ trung bình vtb của ô tô trên đoạn đường AB bằng bao nhiêu? A. vtb = 24 km/h B. vtb = 50 km/h. C. vtb = 48km/h. D. vtb = 40 km/h. Câu 38: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu? A. s = 100m. B. s = 50m C. s = 25m. D. s = 500 m. Câu 39: Một xe lửa bắt đầu dờI khỏI ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian t để xe lửa đạt được vận tốc 36 km/h là bao nhiêu? A. t = 360s. B. t = 200s. C. t = 300s. D. t = 100s. Câu 40: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì ngườI lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu? A. s = 45m. B. s = 82,6m C. s = 252m. D. s = 135 m. 2 Câu 41: Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10m/s thì tốc độ trung bình vtb của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 20 m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu? A.vtb = 15 km/h B. vtb = 8 km/h. C. vtb = 10 km/h. D. vtb = 1 km/h. Câu 42: Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2s. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu? A. v = 62,8m/s. B. v = 3,14 m/s. C. v = 628m/s. D. v = 6,28 m/s. Câu 43: Hai bến sông A và B cùng nằm trên một bờ sông, cách nhau 18km. Cho biết vận tốc của ca nô với nước là 16,2 km/h và vận tốc của nước đối với bờ sông 5,4 km/h. Hỏi khoảng thời gian t để một ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B rồi chạy ngược dòng trở về A là bao nhiêu? A. t = 1 giờ 40 phút. B. t = 1 giờ 20 phút.. C. t = 2 giờ 30 phút. D. t = 2 giờ 10 phút. Câu 44: Trường hợp nào dưới đây có thể coi là chất điểm? A. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó. B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau. C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. D. Giọt nước mưa lúc đang rơi. Câu 45: Một ngừơi chỉ đường cho một khách du lịch như sau: “ Ông hãy đi dọc theo phía này đến một bờ hồ lớn. Đứng lại đó, nhìn sang bên kia hồ theo hướng Tây Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S”. Người chỉ đường đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách nào? A. Cách dùng đường đi và vật làm mốc. B. Cách dùng các trục tọa độ. C. Dùng cả hai cách A và B. D. Không dùng cả hai các A và B. Câu 46: Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. của một máy bay đang bay trên đường dài? A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay cất cánh. B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là 0 giờ quốc tế. C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc máy bay cất cánh. D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0 giờ quốc tế. Câu 47: Chọn đáp án đúng. Trong chuyển động thẳng đều. A. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với vận tốc v. B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v. C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. Câu 48: Chỉ ra câu sai? Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau: A. Quỹ đạo là một đường thẳng. B. Vật đi đựợc những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì. C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau. D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại. CHƯƠNG II: ĐỘNG. LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM.. TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC A- KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Khái niệm về lực: - Lực là đạI lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây gia tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng. - Đơn vị lực là Niutơn (N). - Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây gia tốc cho vật. 2. Phép tổng hợp lực. - Áp dụng quy tắc hình bình hành. F1 Fhl Fhl = F1 + F2 F2 3. Phép phân tích lực. Phép phân tích lực là phép làm ngược lại ủa phép tổng tổng hợp lực, do đó nó cũng tuân theo quy tắc hình bình hành. Tuy nhiên, chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mớI phân tích lực đó theo hai phương ấy. B- BÀI TẬP Bài 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 30N và 40N. Nếu hợp hai lực trên có độ lớn là F = 50N thì góc hợp bởi hai lực thành phần là bao nhiêu? Bài 2: Hày dùng quy tắc hình bình hành lực và quy tắc đa giác lực để tìm hợp lực của 3 lực F1, F2, F3 cố độ lớn bằng nhau và bằng 45N cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết rằng lực F2 làm thành với hai lực F1 và F3 những góc đều là 600.. BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN A- KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Các định luật Niutơn. * Định luật I: F=0 a=0 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG * Đinh luật II: a = F/ m Trong đó:. NGUYỄN VĂN QUYẾT. F: là lực tác dụng (N) a: gia tốc (m/s2) m: khốI lượng vật (kg). Trọng lực: P = mg Trong đó:. P: trọng lực (N) g: gia tốc rơi tự do ( m/s2) * Định luật III: FAB = - FBA * Hệ quy chiếu trong đó các định luật Niutơn nghiệm đúng gọi là hệ quy chiếu quán tính. Một cách gần đúng thì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất có thể coi là hệ quy chiếu quán tính. 2. Phương pháp giải bài toán xác định lực tác dụng và các đại lượng động học của chuyển động. * Xác định lực bằng các đại lượng động học và ngược lại. - Nhận ra các lực tác dụng lên vật - Viết phương trình của địng luật III Niutơn. F = ma (*) - Chiếu phương trình (*) lên hướng chuyển động. - Thực hiện tính toán theo mối liên hệ. F m. F = ma. a. s v t s = v0t + 1/2at2 v = v0 + at v2 – v02 = 2as. - Tiến hành theo trình tự ngược lại để giải bài toán ngược. * Lực tương tác giữa hai vật. - Viết phương trình theo đinh luật III Niutơn. F12 = - F21 m1 a1 = m2a2 m1 ( v1 - v01) = - m2 (v2 - v02) - Chiếu lên trục hoặc thực hiện cộng vectơ để tính toán. B- BÀI TẬP Bài 1: Một máy bay phản lực có khối lượng 45 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Hãy tính lực hãm? Bài 2: Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2,4 tấn, khớI hành với gai tốc 0,36m/s2. Ô tô đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,24m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng hàng hóa trên xe? Bài 3: Một xe lăn có khối lượng 30 kg, dưới tác dụng của một lực kéo chuyển động không vận tốc đầu từ đầu phòng đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng cùng với lực kéo đó xe phải chuyển động mất 15s. Tìm khối lượng kiện hàng? Bỏ qua ma sát Bài 4: Xe lăn một có khối lựợng m1 = 320g có gắn một lò xo. Xe lăn hai co khối lượng m2. Ta cho hai xe lăn áp gần vào nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi cắt dây buộc, lò xo giảm ra và sau thời gian t rất ngắn, hai xe rời nhau với vận tốc v1 = 3m/s và v2 = 2m/s. Tính m2?. LỰC HẤP DẪN A –KIẾN THỨC CƠ BẢN Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. 1. Định luật vạn vật hấp dẫn. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách chúng. Fhd = G m1m2/r2 m1,m2: khốI lượng hai vật (kg) r: khoảng cách giữa m1 và m2 (m) G: hằng số hấp dẫn G = 6,67 .10-11 ( N.m2/ kg) 2. Biểu thức gia tốc rơi tự do. * Vật m đặt độ cao h so với mặt đất có trọng lượng. P = G.m.M/(R+h)2 (M,G là khối lượng và bán kính Trái Đất) * Gia tốc rơi tự do: g = G.M/(R+h)2 * Gia tốc rơi tự do của vật ở gần mặt đất R >> h g = G.M/R2 B – BÀI TẬP Bài 1: a. Trái Đất và Mặt Trăng hút nhau với một lực bao nhiêu? Cho biết bán kính quỹ đạo Mặt Trăng quanh Trái Đất :R = 3,64.108m, khối lượng Mặt Trăng mMT 22 = 7,35.10 kg, khối lượng Trái Đất M = 6.1024kg. b.Tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng, vật đặt tại đó sẽ bị hút về Trái Đất và Mặt Trăng với những lực bằng nhau? Bài 2: Ban đầu, hai vật đặt cách nhau một khoảng R1 lực hấp dẫn giữa chúng là F1; cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật là bao nhiêu để lực hấp dẫn tăng lên 10 lần. Bài 3: Ở độ cao nào so với Mặt Đất thì gia tốc rơi tự do bằng 1/4 gia tốc rơi tự do ở Mặt đất . R là bán kính của Trái Đất.. LỰC ĐÀN HỒI A – KIẾN THỨC CƠ BẢN * Lực đàn hồi lò xo: - Có phương trùng với phương của trục lò xo. - Có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo. * Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. Fđh = k. |l | l : độ biến dạng của lò xo |l | = | l – l0 | (m) k: độ cứng của lò xo. (N/m) B – BÀI TẬP Bài 1: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng 120 N/ m để nó giản ra 28 cm. Lấy g = 10 m/s2. Bài 2: Một ô tô tải kéo một ô tô con có khối lượng 1,5 tấn chạy nhanh dần đều. Sau 36s đi được 320m. HỏI khi đó dây cáp nối hai ô tô giản ra bao nhiêu nếu độ cứng của nó là 2,0.106 N/ m. Bỏ qua ma sát. Bài 3: Một đầu tàu hỏa kéo hai toa, mổi toa có khối lượng 12 tấn bằng những dây cáp giống nhau. Biết rằng khi chịu tác dụng bởi lực 960N dây cáp giản ra 1,5cm. Sau khi bắt đầu chuyển động 10s vận tốc đoàn tàu đạt 7,2 km/h. Tính độ giản của mổi dây cáp? Bài 4: Khi người ta treo quả cân 300g vào đầu dưới của một lò xo ( đầu trên cố định) lò xo dài 31cm. Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 32cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo. Lấy g = 10 m/s2.. LỰC MA SÁT Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG THPT NGUYỂN TRI PHƯƠNG. NGUYỄN VĂN QUYẾT. A – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Lực ma sát trượt: - Lực ma sát trượt xuất hiện khi hai vật tiếp xúc với nhau và trượt trên bề mặt của nhau. - Có phương ngược hướng với vận tốc. - Độ lớn lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc; không phụ thuộc vào tốc độ của vật mà phụ thuộc vào bản chất mặt tiếp xúc. Hệ thức: Fmst = . N : hệ số ma sát trượt. N: áp lực. 2. Ma sát lăn: - Xuất hiện ở chổ tiếp xúc của vật với bề mặt vật mà vặt lăn trên đó để cản trở chuyển động lăn. - Fmsl << Fmst 3. Lực ma sát nghỉ: - Fmsn cân bằng với ngoại lực tác dụng, ngược chiều với ngoại lực. - Độ lớn: Fmsn = F ngoạI lực - Độ lớn cực đại của lực ma sát nghĩ luôn lớn hơn lực ma sát trựơt: Fmsn max > Fmst - Lực ma sát nghĩ đóng vai trò là lực phát động. B – BÀI TẬP Bài 1: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc cuả thùng. Lấy g = 9,8 m/s2 Bài 2: Một ô tô chạy trên đường lát bê tông với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Tính quãng đường ngắn nhất mà ô tô có thể đi cho tới khi dừng lại trong hai trường hợp: a. Đường khô, hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường là = 0,75 b. Đường ướt, = 0,42. Bài 3: Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v0 = 3,5m/s. Sau khi đẩy, hộp chuyển động trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là = 0,3. Hộp đi được một đoạn đường là bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2.. LỰC HƯỚNG TÂM A- KIẾN THỨC CƠ BẢN * Lực hướng tâm: Lực ( hay hợp lực ) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây cho vật gia tốc hướng tâm gọI là lực hướng tâm. Fht = mv2/ r = m2r m: khối lượng (kg) v: vận tốc dài ( m/s) r: bán kính quỹ đạo ( m) : vận tốc góc (rad/s) Fht: lực hướng tâm (N) * Phương pháp giải toán: - Xác định các lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều. - Viết phương trình định luật II Niutơn. - Chiếu phương trình lên trục hướng tâm. Fht = maht - Gia tốc hướng tâm. aht = v2/ r = r.2 = 2f = 2/ T. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>