Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.42 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 32– Bài 29 Tieát 119. DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS -Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. -Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt . Lưu ý : Học sinh đã học dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ở Tiểu học . Trọng tâm: Kiến thức : Công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong văn bản . Kĩ năng : - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản . - Đặt câu có dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy . II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ - Trò: SGK, vở bài tập. III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra : (4’) - Xét theo cấu tạo thì liệt kê được phân biệt thế nào? - Xét theo ý nghĩa thì có thể phân biệt ra sao? - Vậy, em hiểu thế nào là liệt kê? 3. Bài mới : (1’) Trong quá trình nói và viết người ta thường dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. Hai loại dấu này có những công dụng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ điều đó TG ND HĐGV HĐHS + GV treo bảng phụ * Đọc tìm hiểu bài 12’ I.Dấu chấm lửng:: HS đọc các VD 1.Bài tập a/ Dùng dấu chấm lửng tỏ a- Dấu … Tỏ ý còn nhiều vị anh (SGK/121) ý còn nhiều vị anh hùng Dấu chấm lửng trong hùng dân tộc chưa liệt kê hết. b- Dấu … Lời nói ngắt quãng vì các câu văn sau được khác chưa kể ra dùng để làm gì? b/ dấu chấm lửng biểu thị mệt và hoảng sợ sự ngắt quảng trong lời nói c- Dấu … Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện 1 từ, ngữ biểu - Nêu các công dụng của do hoảng sợ và mệt c/ Làm giãn nhịp điệu câu dấu chấm lửng ? thị nội dung bất ngờ. văn chuẩn bị cho một sự 2. Ghi nhớ bất ngờ. + Đọc ghi nhớ - Dấu chấm lửng dùng để : Tỏ ý còn - Đọc ghi nhớ I SGK trang nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê + Đọc VD1 (a, b) 122 .Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dỡ hay * Đọc tìm hiểu bài SGK/122 nag65p ngừng,ngắt quãng. Dấu chấm phẩy trong a/ Đánh dấu ranh giới trong _Làm giãm nhịp điệu câu văn chuẩn bị VD (a) được dùng trong câu cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị Hs đọc câu b ,nội dung bất ngờ hay hài hước ,châm câu có công dụng gì? - Dấu chấm phẩy trong b/ Đánh dấu ranh giới bộ biếm . VD (b) được dùng để làm phận trong phép liệt kê II. Dấu Chấm Phẩy: gì? phức tạp. 13’ 1.Bài tập - Có thể thay dấu chấm - Không thay đổi được vì a- Dấu ; Đánh dấu ranh giới giữa phẩy bằng dấu phẩy được nội dung trong câu sẽ thay 2 vế câu trong một câu ghép có cấu tạo không? Vì sao? đổi. Các phần liệt kê sau Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> phức tạp. ==>Qua bài tập cho biết dấu chấm phẩy bìnnh đẳng b- Dấu ; Đánh dấu ranh giới dấu chấm phẩy có những với nhau. Các phần liệt kê giữa các bộ phận trong phép liệt kê phức công dụng gì khi dùng sau dấu phẩy không bình trong câu? đẳng với các phần trên. tạp. Không thể thay dấu chấm phẩy + HS đọc ghi nhớ - Đọc ghi nhớ II SGK bằng dấu phẩy được 2/122 trang 122 2. Ghi nhớ - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp . _ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp . 4. Củng cố : 2’ - Có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không? Vì sao? - Nêu các công dụng của dấu chấm lửng ? - Dấu chấm phẩy có những công dụng gì khi dùng trong câu? 5. Luyeän Taäp: 10’ 1. Dấu chấm phẩy dùng để làm gì ? + Đọc bài tập 1/123 1a/Biểu thị sợ a). Biểu thị lời nói bị ngắt ngữ ,đứt - Nêu công dụng của dấu hãi,lúng túng quãng do sợ hãi,lúng túng . chấm lửng được dùng trong b/ câu nói bị bỏ dở các câu? b). Biểu thị câu nói bị bỏ dở. c/ liệt kê không viết ra c). Biểu sự liệt kê chưa đầy đủ . 2. Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các + Đọc bài tập 2/123 vế của những câu ghép có cấu tạo phức - Nêu công dụng của dấu chấm phẩy dùng trong các 2/a,b,c/ Đánh dấu tạp (a,b,c) . 3. Viết đoạn văn có dùng dấu chấm lửng , câu? ranh giới các vế của dấu chấm phẩy một câu ghép + Đọc bài tập 3/123 - Viết đoạn văn có dùng dấu chấm lửng , dấu chấm phẩy ==>HS trình bày GV nhận xét, ghi điểm 6. Daën doø : 2’ a. Bài vừa học: Nắm công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. b. Soạn bài: Văn bản đề nghị SGK/124 - Chú ý hình thức và nội dung các văn bản mẫu trong SGK. - Xem cách làm một văn bản đề nghị. - Xem trước luyện tập. c. Trả bài: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính.. Rót kinh nghiÖm giê d¹y. ....................................................................... ....................................................................... ....... ................................................................ Ngày soạn: ..../..../.... Ngaøy daïy: ..../..../..... Tuaàn 32– Bài 29 Tieát 120. VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS -Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị: Mục đích, cách làm, nội dung và cách làm loại văn bản này. -Hiểu các tình huống cần viết văn bản Đề nghị : Khi nào viết văn bản đề nghị ? Viết để làm gì ? -Biết cách viết 1 văn bản đề nghị đúng quy cách. -Nhận ra những sai sót cần gặp khi viết văn bản đề nghị ? Trọng tâm: Kiến thức :Đặc điểm của văn bản đề nghị : hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này . Kĩ năng : - Nhận biết văn bản đề nghị . - Viết văn bản đề nghị đúng quy cách . - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị . II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV :SGK, SGV, STK, giáo án,bảng phụ - HS : Sách giáo khoa. III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra : (4’) - Mỗi văn bản nhằm mục đích gì? - Đặc điểm chung và đặc điểm riêng của ba loại văn bản này? - Khi nào người ta cần viết các văn bản thông báo, đề nghị và báo cáo? 3. Bài mới : (1’) Trong đời sống có rất nhiều tình huống cần phải đề nghị, kiến nghị. Đó là khi ta có nhu câu chính đáng muốn đề đạt nguyện vọng, mong muốn được giúp đỡ, xem xét, thay đổi …Vậy, cách làm loại văn bản này ntn? Những điểm nào không thể thiếu trong văn bản đề nghị? Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. TG ND HĐGV HĐHS I/ Đặc điểm của văn bản đề nghị : + Gọi HS đọc văn bản * Đọc tìm hiểu văn 10’ 1) Đọc các văn bản : - Văn bản 1: Viết giấy đề nghị bản nhằm mục đích gì? 1/ Mục đích : tập (Kĩ thuật giao nhiệm vụ) thể lớp 7C đề nghị - Văn bản 1: Đề nghị cô giáo chủ nhiệm gvcn cho sơn lại Văn bản 2: Đề nghị điều gì? cho sơn lại bảng của lớp. bảng gửi lên cho cấp nào giải quyết? - Văn bản 2: Đề nghị UBND phường có biện pháp giải quyết việc lấn chiếm trái - Giấy đề nghị cần chú ý 2/ Mục đích : gia những yêu cầu gì về nội dung đình giáo viên khu phép tập thể đề nghị ==>Hai văn bản có nội dung cụ thể, hình và hình thức trình bày? UBND phường giải Hãy nêu 1 tình huống trong thức rõ ràng sinh hoạt và học tập ở trường, quyết việc lấn 2) Các tình huống cần viết giấy đề nghị : lớp mà em thấy cần viết đơn đề chiếm trái phép của - Tình huống a và c: Văn bản đề nghị nghị ? một số gia đình xây - Tình huống b : Bản tường trình dựng làm tắc đường - Tình huống c : Bản kiểm điểm cá cống gây ô nhiễm. + Đọc câu hỏi 3/125 nhân - Trong các tình huống trên, Ghi nhớ: tình huống nào phải viết giấy - Hai văn bản ngắn, (Kĩ thuật giao nhiệm vụ) nội dung ngắn gọn, Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập, khi đề nghị ? rõ ràng. ==>Từ bài tập trên em hãy cho xuất hiện một nhu cầu,quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân hay một tập thểthì người biết khi nào ta viết văn bản đề *-Giống nhau :hình thức ta viết văn bản đề nghịgởi lên các cá nhân nghị ? hoặc tổ chức có thẩm quyền để nêu ý kiến - Đọc lại 2 văn bản đề nghị * Khác nhau : nội trên? Xem các mục trong văn dung của mình. bản đề nghị được trình bày - Quốc hiệu và tiêu theo thứ tự nào? ngữ. Địa điểm, thời 15’ -Hai văn bản có những điểm gian. Nội dung Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> II/ Cách làm văn bản đề nghị : gì giống nhau và khác nhau? - Những phần nào là quan (Kĩ thuật giao nhiệm vụ) trọng trong cả hai văn bản ? 1) Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị : a- Cả 2 văn bản được trình bày theo thứ ==>Từ 2 văn bản trên, hãy rút tự: Ai đề nghị? Đề nghị ai? Đề nghị điều gì? ra cách làm một văn bản đề nghị ? Đề nghị để làm gì? b- Phần quan trọng trong cả 2 văn bản : - Hãy nêu dàn mục của một văn bản đề nghị ? Đề nghị điều gì? Đề nghị để làm gì? - Khi viết văn bản đề nghị cần 2) Dàn mục một văn bản đề nghị : lưu ý: SGK/126 (đọc) SGK/ 126 + Đọc ghi nhớ /126 3) Lưu ý: SGK/126 Ghi nhớ: Văn bản đề nghị cần trình by trang trọng, ngắn gọn v sng sủa theo một số mục quy định sẳn. nội dung không nhất thiết phải trình by đầy đủ tất cả nhưng cần chú ý các mục sau:Ai đề nghị ?,Đề nghị ai ?,Đề nghị cái gì?. 4. Củng cố : 2’(Kĩ thuật trình bày 1 phút) - Hãy nêu dàn mục của một văn bản đề nghị ? - Khi viết văn bản đề nghị cần lưu ý - Trong các tình huống trên, tình huống nào phải viết giấy đề nghị ? 5. Luyeän Taäp: 10’ (Kĩ thuật giao nhiệm vụ) Bài tập 1: Suy nghĩ về 2 tình huống – so sánh văn + Đọc bài tập 1/127 bản đơn từ và văn bản đề nghị - Suy nghĩ về hai Giống: Đều được viết nhằm mục đích đề đạt nguyện tình huống và viết vọng của cá nhân hoặc tập thể đến cá nhân, cơ qan có văn bản đề nghị ? quyền hạn giải quyết. Khác: Văn bản đề nghị được viết khi xuất hiện một - Từ 2 tình huống nhu cầu, quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân hãy so sánh lí do hay tập thể, muốn được cá nhân có thẩm quyền giải viết đơn và lí do quyết (mức độ nguyện vọng, hoàn cảnh viết văn bản viết đề nghị giống khác nhau). nhau và khác nhau Bài tập 2: Thảo luận, rút kinh nghiệm về các lỗi ở chỗ nào? thường gặp khi viết đơn. Bài tập 3: Viết 1 văn bản đề nghị: + Sửa chữa hệ thống chiếu sáng của thôn, khu. + Sửa hàng điện máy tư vấn, sửa chữa đổi máy vi tính mới. 6. Daën doø : 2’ a. Bài vừa học: Nắm đặc điểm và cách làm một văn bản đề nghị. b. Soạn bài: Ôn tập phần văn học(SGK/127) -Thực hiện kỹ các câu hỏi (1-> 5) - Lập bảng tổng kết theo yêu cầu câu hỏi 6 c. Trả bài : Quan âm Thị Kính. - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm, ngày, tháng, năm - Tên văn bản đề nghị - Nơi nhận - Người gởi - Nêu sự việc, lí do - Ký tên - Đọc ghi nhớ. - Đọc - HS trình bày Nhận xét, bổ sung. - Đọc - HS trình bày Nhận xét, bổ sung - Đọc - HS trình bày Nhận xét, bổ sung. Rót kinh nghiÖm giê d¹y. ....................................................................... ....................................................................... ....... ................................................................ Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: ..../..../.... Ngaøy daïy: ..../..../..... Tuaàn 33– Bài 30 Tieát 121. OÂN TAÄP PHAÀN VAÊN I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS Nắm được nhan đề tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, những quan niệm về văn chương, về đặc trưng thể loại, nghệ thuật của các tác phẩm, về sự giàu đẹp của Tiếng Việt thể hiện trong các tác phẩm thuộc chương trình Ngữ Văn 7. Trọng tâm: Kiến thức : - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như cao dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát ; phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật . - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật . - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản . Kĩ năng : - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học . - So sánh, ghi nhờ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu . - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn . II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn - Trò: SGK, vở bài tập. III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra : (4’) - Vì sao Thị Kính không về cùng cha mẹ mà quyết chí đi tu? - Đoạn trích làm nổi bật xung đột nào? - Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích này là gì? - Em hiểu thế nào về thành ngữ “Oan Thị Kính”? - Em hãy tóm tắt nội dung “Quan âm thị kính”? 3. Bài mới : (1’) Trong năm học qua chúng ta đã được học rất nhiều tác phẩm văn học, hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại toàn bộ những kiến thức đã học. TG ND HĐGV HĐHS * - Hãy kể tên các - Đọc 10’ I/ Tên các văn bản đã học: văn bản đã học từ - HS trình bày -Cổng trường mở ra đầu năm học kì I tới Nhận xét, - Mẹ tôi bây giờ? bổ sung - Cuộc chia li của những con búp bê - Những câu hát về tình cảm gia đình - GV treo bảng phụ - Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con thông kê tên các văn bản đã học người Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Những câu hát than thân - Những câu hát châm biếm - Sông núi nước Nam - Phò giá về kinh - Thiên trường vãn vọng - Bài ca côn sơn -Sau phút chia li -Bánh trôi nước -Qua đèo ngang -Bạn đến chơi nhà -Xa ngắm thác núi lư -Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh -Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê -Bài ca nhà tranh bị gió thu phá -Cảnh khuya -Rằm tháng giêng -Tiếng gà trưa -Một thứ quà của lúa non:cốm -Sài gòn tôi yêu -Mùa xuân của tôi -Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất -Tục ngữ về con người và xã hội -Tinh thần yêu nước của nhân dân ta -Sự giàu đẹp của Tiếng Việt -Đức tính giản dị của Bác Hồ -Ý nghĩa văn chương -Sống chết mặc bay -Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu. -Ca Huế trên sông Hương -Quan Am Thị Kính => HK I: 24 tác phẩm => KH II : 10 tác phẩm Câu 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng ôn tập. 10’ Khái niệm Định nghĩa - Bản chất 1. Ca dao - dân - Thơ ca dân gian; những bài thơ - bài hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân ca dân sáng tác - biểu diễn và truyền miệng từ đời này qua đời khác. - Ca dao là phần lời đã tước bỏ đi tiếng đệm, lát, ... 2. Tục ngữ - Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn, tiếng nói hàng ngày. 3. Thơ trữ tình Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao. 4. Thơ trữ tình - Đường luật (thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt,..., lục bát, song thất lục trung đại Việt bát, ngâm khúc, 4 tiếng, ... Nam - Những thể thơ thuần tuý Việt Nam: lục bát, 4 tiếng (học tập từ ca dao, dân ca). - Những thể thơ học tập của Trung Quốc: Đường luật, hành, ... 5. Thơ thất - 7 tiếng/câu, 4 câu/bài, 28 tiếng/ bài; ngôn tứ tuyệt - Kết cấu: câu 1 - khai, câu 2 - thừa, câu 3 - chuyển, câu 4 - hợp; Đường luật - Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3; - Vần: chân (7), liền (1-2), cách (2-4), bằng. 6. Thơ ngũ Tương tự như thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chỉ khác: Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ngôn tứ tuyệt - 5 tiếng/câu, 4 câu/bài, 20 tiếng/bài; Đường luật - Nhịp 3/2 hoặc 2/3; - Có thể gieo vần trắc. 7. Thơ thất - 7 tiếng/câu, 8 câu /bài, 56 tiếng/bài; ngôn bát cú - Vần: bằng, trắc, chân (7), liền (1-2), cách (2-4-6-8); - Kết cấu: 4 liên. Câu 1-2: đề, câu 3-4: thực, câu 5-6: luận, câu 7-8: kết. - Luật bằng trắc: nhất (1); tam (3); ngũ (5); bất luận (tự do); nhị (2), tứ (4) lục (6) phân minh. - Hai câu (3-4 và 5-6) phải đối nhau từng vế, từng từ, từng âm thanh một. 8. Thơ lục bát - Thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao, dân ca; - Kết cấu theo từng cặp: Câu trên 6 tiếng (lục), câu dưới 8 tiếng (bát); - Vần bằng, lưng (6-6); chân (6-8); liền; - Nhịp 2/2/2/2; 3/3/4/4; 2/4/2; 2/4; - Luật bằng trắc: 2B - 2T - 6B - 8B. 9. Thơ song thất - Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn đường luật và thơ lục bát; lục bát - Một khổ 4 câu; - Vần 2 câu song thất; - Nhịp ở 2 câu 7 tiếng. 10. Truyện ngắn - Có thể ngắn, rất ngắn, dài, hơi dài; hiện đại. - Cách kể chuyện linh hoạt, không gò bó, không hoàn toàn tuân theo trình tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột. 11.Phép tương - Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật, ... trái ngược nhau, để tô đậm, phản nghệ thuật nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai. 12. Tăng cấp Thường đi cùng với tương phản. trong nghệ thuật * Câu 3: Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học: (học sinh đứng tại chỗ trình bày). - Nhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, ... (Cho học sinh đọc một số bài ca dao yêu thích.) 15’ * Câu 4: Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ: 1. Kinh nghiệm về thiên - Thời gian tháng năm và tháng mười; dự đoán nắng, mưa, bão, giông, lụt, nhiên thời tiết. ... 2. Kinh nghiệm về lao - Đất đai quý hiếm, vị trí các nghề: làm ruộng, nuôi cá, làm vườn, kinh động sản xuất nông nghiệm cấy lúa, làm đất, trồng trọt, chăn nuôi, ... nghiệp 3. Kinh nghiệm về con - Xem tướng người, học tập thầy bạn, tình thương người, lòng biết ơn, người xã hội đoàn kết là sức mạnh, ... * Câu 5: (Học sinh trình bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sửa,) a) Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) đã học. - Lòng yêu nước và tự hào dân tộc; - ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược; - Thân dân - yêu dân, mong dân được khỏi khổ, no ấm, nhớ quê, mong về quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà, ... - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: Đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng, ... - Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung chờ đợi, vời vợi nhớ thương, ... * Câu 7: (Học sinh trình bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sửa.) Tiếng Việt giàu và đẹp bởi: - Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú; - Giàu thanh điệu; - Cú pháp câu TV rất tự nhiên, cân đối, nhịp nhàng; - Từ vựng dồi dào cả về 3 mặt thơ, nhạc, hoạ: gợi âm thanh , hình dáng, màu sắc. * Câu 6 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giá trị chủ yếu về tư tưởng, nghệ thuật của tác phẩm văn xuôi đã học. TT 1. 2. 3. 4. 5. Nhan đề văn bản Giá trị tư tưởng - T/g Cổng trường mở - Lòng mẹ thương con vô bờ, ước ra (Lí lan) mong con học giỏi nên người trong đêm trước ngày khai giảng lần đầu tiên của đời con. Mẹ tôi - Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thật là thiêng liêng. (ét-môn-đô-đờ Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho Ami-xi) kẻ nào chà đạp lên tình thương yêu đó. Cuộc chia tay của - Tình cảm gia đình là vô cùng những con búp bê quý giá và quan trọng; (Khánh Hoài) - Người lớn, các bậc cha mẹ hãy vì con cái mà cố gắng có thể tránh những cuộc chia ly - li dị. Sống chết mặc Lên án tên quan phủ vô trách bay nhiệm gây lên tội ác khi làm (Phạm Duy Tốn) nhiệm vụ hộ đê; cảm thông với những thống khổ của nhân dân vì vỡ đê. Những trò lố hay - Đả kích toàn quyền Va ren đầy là Va ren và Phan âm mưu thủ đoạn, thất bại, đáng Bội Châu cười trước Phan Bội Châu; ca ngợi người anh hùng trước kẻ thù sảo trá.. Giá trị nghệ thuật - Tâm trạng người mẹ được thể hiện chân thực nhẹ nhàng mà cảm động chân thành, lắng sâu. - Thư của bố gửi cho con; những lời phê bình nghiêm khắc nhưng thấm thía và đích đáng đã khiến cho con hoàn toàn tâm phục khẩu phục, ăn năn hối hận vì lầm lỗi của mình với mẹ. - Qua cuộc chia tay của những con búp bê - cuộc chia tay của những đứa trẻ ngây thơ tội nghiệp mà đặt vấn đề gìn giữ gia đình một cách nghiêm túc và sâu sắc. - Nghệ thuật tương phản và tăng cấp; - Bước khởi đầu cho thể loại truyện ngắn hiện đại.. - Truyện ngắn hiện đại viết bằng tiếng Pháp; - Kể chuyện theo hành trình chuyến đi của Va ren; - Cuộc gặp gỡ đầy kịch tính trong tù giữa Va ren và Phan Bội Châu. 6 Một thứ quà của - Ca ngợi và miêu tả vẻ đẹp và giá - Cảm giác tinh tế, trữ tình đậm đà, ... Cốm trị của một thứ quà quê đặc sản trân trọng nâng niu, ... mà quen thuộc Việt Nam. - Bút kí - tuỳ bút, hay về văn hoá ẩm thực. 7 Sài Gòn tôi yêu - Tình cảm sâu đậm của tác giả - Bút kí, kể, tả, giới thiệu và biểu cảm đối với Sài Gòn qua sự gắn bó lâu kết hợp khá khéo léo, nhịp nhàng; (Minh Hương) bền, am hiểu tường tận và cảm - Lời văn giản dị, dùng đúng mức các nhận tinh tế về thành phố này. từ ngữ địa phươing. 8 Mùa xuân của tôi - Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân - Hồi ức trữ tình, lời văn giàu hình miền Bắc và Hà Nội qua nỗi sầu ảnh, giàu cảm xúc, giàu chất thơ, nhẹ (Vũ Bằng) xa xứ của một người Hà Nội êm và cảm động ngọt ngào. 9 Ca Huế trên sông Giới thiệu ca Huế - một sinh hoạt - Văn bản giới thiệu- thuyết minh: Hương và thú vui văn hoá rất tao nhã ở mạch lạc giản dị mà nêu rõ những đặc đất cố đô. điểm chủ yếu của vấn đề. (Hánh Minh) * Câu 8: (Học sinh trình bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sửa.) - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và thương muôn vật, muôn loài. - Văn chương sáng tạo ra sự sống, sáng tạo ra những thế giới khác, những người, những sự vật khác, ... - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. 4. Củng cố : 2’ - Gọi 1-2 hs đọc lại phần ghi nhớ _ Tiến hành làm các bài tập còn lại 5. Dặn dò : 2’ a. Bài vừa học: Nắm những nội dung vừa ôn b. Soạn bài: Dấu gạch ngang (SGK/129) Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Công dụng của dấu gạcg ngang - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. c. Trả bài: Dấu hấm lửng và dấu chấm phẩy.. Rót kinh nghiÖm giê d¹y. ....................................................................... ....................................................................... ....... ................................................................. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>