Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 19 - Tiết 73, 74: Văn bản: Nhớ rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Đạ Long Tuần 19 Tiết 73-74. Giáo án: Ngữ Văn 8 Ngày soạn 26/12/2010 Ngày dạy: 28/12/2010 Văn bản: NHỚ RỪNG Thế Lữ. A.Mức độ cần đạt - Biết đọc- hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào thơ mới. - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ. B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Sơ giản về phong trào thơ mới. - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2.Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3.Thái độ: Yêu cuộc sống, yêu tự do, tránh xa cuộc sống tầm thường, giả dối C.Phương pháp: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, kĩ thuật khăn phủ bàn. D.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 8a1………………………………………………….. 8a2………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. 3.Bài mới : * Lời vào bài: Đầu thế kỉ 20, văn học Việt Nam có nhiều biến động với nhiều hiên tượng và trào lưu văn học mới. Đặc biệt là sự xuất hiện và thắng thế của thơ mới. Thế Lữ là một trong những nhà thơ đi tiên phong trong phong trào thơ mới. Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài thơ “ Nhớ rừng” để cảm nhận nét đẹp của thơ mới cũng như tâm sự của nhà thơ Thế Lữ. * Bài mới Hoạt động cuả Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I.Giới thiệu chung - Hs đọc phần chú thích sgk 1.Tác giả: Thế Lữ(1907-1989), quê ở - GV: Em hãy giới thiệu vài nét về nhà thơ Thế Lữ? ( Hs trả Bắc Ninh. - Thế Lữ là người đi tiên phong trong lời ghi nhớ”) phong trào thơ mới buổi đầu. - Gv: Hãy quan sát bài thơ nhớ rừng chỉ ra những điểm mới của hình thức bài thơ này so với các bài thơ đã học , chẳng hạn 2.Tác phẩm : - Thể loại: Thơ 8 chữ (thơ mới) thơ Đường luật ? - Hs: Trả lời. - “ Nhớ rừng” in trong tập “Mấy vần - Gv: Giới thiệu khái niệm “ thơ mới” và vài nét về phong trào thơ” * Thơ mới: thơ mới. Đọc hiểu văn bản. - Một phong trào thơ có tính chất lãng - GV cùng hs đọc ( yêu cầu khi đọc chú ý đến giọng điệu phải mạn của tầng lớp trí thức trẻ từ năm phù hợp với nội dung cảm xúc của mỗi đoạn thơ ) 1932 -1945. - Gv: hỏi học sinh nghĩa của một số từ khó. - Các nhà thơ mới thường thể hiện cái - Gv: Năm đoạn thơ diễn tả dòng tâm sự tập trung vào mấy ý tôi trữ tình khát khao tự do, vươn tới cái và nêu nội dung của từng ý ? đẹp. - Hs:Đoạn 1,4 – tâm trạng của con hổ trong vườn bách II.Đọc – hiểu văn bản: Giáo viên: Trương Thị Giang. 1 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Đạ Long thú.Đoạn 2,3 Nỗi nhớ thời oanh liệt Đoạn 5 : Khao khát giấc mộng ngàn - Hs đọc đoạn 1 - Gv:Hổ cảm nhận những nổi khổ nào trong khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú ? - Hs:Sống trong một không gian tù hãm thời gian kéo dài.Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường.Nỗi bất bình vì bị ở chung cùng với bọn thấp kém - Gv:Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống như thế nào? - Hs:Thái độ sóng tích cực, muốn thoát li thực tại tù túng. Hs đọc khổ 4 - Gv:Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua những chi tiết nào? - Hs:Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng cây trồng – Dải ngước đen giả suối, chẳng thông dòng – Len dưới nách những mô gò thấp kém - Gv:Em có nhận xét gì về từ ngữ giọng điệu của 2 khổ thơ này ? - Hs: Giọng điệu giễu nhại, chán chường, khinh miệt - Gv:Qua các chi tiết đó cho ta thấy cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái nhìn của chúa sơn lâm như thế nào? - Hs:đơn điệu, nhân tạo, sửa sang, tỉa tót chứ không phải là thế giới của tự nhiên to lớn, mạnh mẽ, bí hiểm - Từ hai đoạn thơ vừa phân tích, em hiểu gì về tâm sự của con hổ ở vườn bách thú cung như tâm sự của nhà thơ - Hs: Trả lời Tiết 74 Hs đọc khổ 2-3 - Gv:Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào ? Hình ảnh chúa tể của muôn loài hiện lên như thế nào giưã không gian ấy ? - Hs: “Ta..im hơi” - Gv:Từ đó hình ảnh chúa tể của muôn loài được khắc hoạ mang vẻ đẹp như thế nào? - Hs:oai phong lẫm liệt - Gv: hổ mang nhưng vẻ đẹp nào qua 8 câu thơ (Đâu..những đêm, những ngày mưa, những bình minh, những chiều) - HSTLN: theo kĩ thuật khăn phủ bàn, tổng hợp vẻ đẹp của hổ qua 8 câu thơ. - Gv giảng: Hổ mang dáng dấp một thi sĩ say mê cảnh đẹp, mang phong thái của nhà hiền triết, có uy lực của một vị đế vương.. - Gv:Nhà thơ sử dụng nghệ thuật gì giữa hai khổ 1,4 và 2,3? Tác dụng? - Hs: Tương phản, đối lập gay gắt hai cảnh tượng, hai thế giới, nhà thơ đã thể hiện nỗi bất hoà sâu sắc đối với thực tại và niểm khát khao tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình. - Gv: Phân tích lại hình tượng con hổ: Thế Lữ đã rất thành công khi xây dựng hình tượng con hổ với nhiều ý nghĩa. Bằng nghệ thuật nhân hóa hổ hiện lên với đời sống nội tâm sâu Giáo viên: Trương Thị Giang. 2 Lop7.net. Giáo án: Ngữ Văn 8 1.Đọc- tìm hiểu từ khó: 2.Tìm hiểu văn bản a, Bố cục : 3 phần b, Phân tích b1/Hình tượng con hổ * Khi ở trong vườn bách thú + Hoàn cảnh sống: bị giam cầm, bị biến thành trò chơi, cảnh vật giả dối + Tâm trạng - Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt Ta nằm dài… -> Giận dữ, ngao ngán - “Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu” -> uất ức bất lực =>Nhân hóa:Nỗi chán ghét cao độ cuộc sống tù túng, tầm thường giả dối. * Nỗi nhớ thời oanh liệt - Nhớ bóng cả, cây già, gió ngàn, giọng nguồn hét núi. “Ta bước chân lên, dõng dạc, đường hoàng Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng” -> Dáng vẻ oai phong lẫm liệt, dũng mãnh vừa mềm mại vừa uyển chuyển - Bức tranh tứ bình: cảnh đẹp hùng vĩ, thơ mông.Hổ nổi bật với t thế lẫm liệt kiêu hùng đầy uy lực. - Thể hiện khí phách ngang tàng, mang dáng dấp một đế vương. -“Than ôi! thời oanh liệt nay còn đâu!” -> Nỗi tiếc nhớ quá khứ vàng son khép lại trong tiếng than u uất. => Tương phản:hổ chán gét cuộc sống tù túng, giả tạo và khát khao trở về cuộc sống tự nhiên. b2/Lời tâm sự của thế hệ trí thức những năm 1930 - Ngán ngẫm, bất hòa sâu sắc với cuộc sống thực tại. - Đi tìm tự do trong quá khứ vàng son, hướng về cái đẹp tự nhiên - Biểu lộ lòng yêu nước thầm kín => Tâm trạng của nhà thơ nói riêng và của người dân mất nước nói chung 3.Tổng kết a, Nghệ thuật - Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Đạ Long sắc.Hổ ngao ngán với tháng ngày tù giam kéo dài, bất hoà với xã hội giả dối…. - Gv:Tâm sự nhớ rừng của con hổ ở vườn bách thú, em hiểu những điểm sâu sắc nào trong tâm sự của con người - Hs: Đó là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn, đồng thời cũng là tâm trạng chung của người dân Việt Nam mất nước khi đó.Họ cảm thấy lời con hổ trong bài thơ chính là tiếng lòng sâu kín của họ Hướng dẫn tự học - Có thể phân tích các chi tiết ở khổ 2-3 để thấy được vẻ đẹp của hổ khi sống trong thế giới tự do của mình. - Chuẩn bị bài “Ong đồ”: Đọc diễn cảm bài thơ, phân tích hình ảnh ông đồ xưa và nay?. Giáo án: Ngữ Văn 8 biện pháp nghệ thuật như nhân hóa, đối lập, phóng đại, tương phản. - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa. b, Ý nghĩa: Mượn lời con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ. III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Đọc kĩ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết nghệ thuật trong bài thơ. - Đọc thuộc lòng bài thơ. * Bài mới: soạn bài “Ong đồ. E. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tuần 19 Tiết 75. Ngày soạn 26/12/2010 Ngày dạy: 29/12/2010 Văn bản: ÔNG ĐỒ Vũ Đình Liên. A/Mức độ cần đạt - Biết đọc- hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào Thơ mới. - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật lãng mạn. - Hiểu được những cảm xúc của tác giẻ trong bài thơ. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức - Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một. - Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ. 2.Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3.Thái độ:Giáo dục tình cảm trân trọng những giá trị văn hóa truyền thống, làm sống dậy văn hóa dùng câu đối ngày tết. C/Phương pháp:Tích hợp truyền thống chơi câu đối, đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, bình giảng. Giáo viên: Trương Thị Giang. 3 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Đạ Long Giáo án: Ngữ Văn 8 D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 8a1…………………………………………………. 8a2…………………………………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ: - Cho biết khái niệm Thơ mới? - Đọc thuộc lòng khổ thơ 2-3. Nêu nội dung chính của hai khổ thơ? - Tâm sự nào của nhà thơ được gửi gắm qua lời con hổ? 3. Bài mới: * Lời vào bài: Chịu ảnh hưởng của nho giáo Trung Quốc, người Việt Nam xưa kia có đạo lí “ Tôn sư trọng đạo”. Người thầy luôn được trọng vọng vì văn hay chữ tốt. Nét chữ câu đối đỏ của họ làm cho phố phường thêm đông vui nhộn nhịp va làm cho ngày tết cổ truyền thêm ấm cúng, hạnh phúc. Từ khi chữ quốc ngữ xuất hiên, chế độ khoa cử bị bãi bỏ, chữ nho bị rẻ rúng, thế hệ nhà nho, những “Ông đồ” sẽ ra sao? Để trả lời câu hỏi này cô và các sẽ đi vào bìa mới với văn bản “ Ông đồ” của Vũ Đình Liên” * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I.Giới thiệu chung - Hs đọc chú thích dấu sao 1. Tác giả: - Gv:Giới thiệu vài nét về tác giả tác phẩm? - Vũ Đình Liên(1913-1996), quê ở Hà - Hs: Trả lời phần chú thích. Nội, là nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào thơ mới. - Gv: giới thiệu lại Đọc- hiểu văn bản - Thơ ông thường mang nặng lòng - Gv hướng dẫn đọc:2 khổ đầu đọc với giọng vui tươi hân thương người và hoài cổ. hoan, ba khổ sau đọc với giọng trầm lắng, ngậm ngùi, da diết, 2. Tác phẩm: GV cùng hs đọc. - “Ông đồ” là bài thơ thành công nhất - Gv: Ông đồ là người làm nghề gì? của Vũ Đình Liên. - Hs: Trả lời chú thích. - Thể thơ: ngũ ngôn - Gv:Theo em, đâu là phương thức biểu đạt của văn bản này ? II.Đọc- hiểu văn bản: (Biểu cảm kết hợp kể, tả) 1. Đọc- tìm hiểu từ khó - Gv:Bài thơ có mấy ý ? Nêu nội dung từng ý ? 2.Tìm hiểu văn bản - Hs:Khổ 1,2- Hình ảnh ông đồ thời xưa a, Bố cục: 3 phần Khổ 3-4: Hình ảnh ông đồ nay - Khổ 1-2: Hình ảnh ông đồ xưa Khổ 5 -Nỗi lòng của tác giả dành cho ông đồ -Khổ 3-4: Hình ảnh ông đồ nay Đọc khổ 1, 2 - Khổ 5:Nỗi lòng của tác giả - Gv:Ý chính của khổ thơ này là gì? b, Phân tích - Hs: Giới thiệu ông đồ b1/Hình ảnh Ong đồ xưa - Gv:Ông đồ xuất hiện vào thời gian, không gian ra sao? - Xuất hiện mỗi độ xuân về, khi hoa - Hs: Ông đồ xuất hiện vào mùa xuân khi hoa đào nở. Ông đồ đào nở. có mặt giữa mùa đẹp vui , hạnh phúc của mọi người - “ Bao nhiêu người thuê viết - Gv:Một cảnh tượng như thế nào được gợi lên từ khổ thơ thứ Tấm tắc ngợi khen tài” nhất? -> được xã hội quý trọng đề cao. - Gv:Ý chính của khổ thơ thứ hai là gì ? - “ Hoa tay thảo những nét - Hs: ông đồ viết chữ Như phượng múa rồng bay” - Gv:Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua những chi tiết -> So sánh:Ca ngợi nét chữ tài hoa, nào? bay bướm. - Hs: Hoa tay thảo những nét – như phượng … =>Làm nên nét đẹp văn hóa truyền thống được mọi người mến mộ. - Gv:Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? sử dụng nghệ thuật đó có tác dụng gì ? b2/Hình ảnh ông đồ thời nay - Gv:So sánh , nét chữ mang vẻ đẹp phóng khoáng , bay bổng -Mùa xuân trở về, hoa đào vẫn nở Giáo viên: Trương Thị Giang. 4 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Đạ Long , sinh động và cao quý - Gv:Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ một địa vị như thế nào trong mắt người đời ? - Hs:quý trọng và mến mộ. - Gv:Đằng sau những lời thơ tái hiện hình ảnh ông đồ, em đọc được cảm xúc nào của người viết lời thơ này ? -Hs:trân trọng nếp sống văn hóa dân tộc. Gọi hs đọc khổ 3, 4 - Gv:Ý chính của khổ thơ này là gì ? Những lời thơ nào buồn nhất ? - Hs:Giấy đỏ buồn không thắm - Mực đọng…. - Gv:Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn thơ này và nêu tác dụng ? (nhân hóa- cả cảnh vật dường như cũng buồn bã cho tình cảnh của ông đồ) - Gv:Khổ thơ 4 nói lên điều gì ? - Hs:ông đồ hoàn toàn bị lãng quên - Gv:Hình dung của em về ông đồ từ lời thơ : ông đồ vẫn ngồi đấy … Lá vàng rơi trên giấy, ngoài giời mưa bụi bay ? - Hs:Trả lời. - Gv bình:Lá vàng rơi là dấu hiệu cuối thu. Mưa bụi bay là dấu hiệu mùa đông. Như vậy ông đồ đã kiên trì ngồi đợi viết chữ qua mấy mùa.Tác giả không miêu tả tâm trạng của ông đồ nhưng bằng biện pháp nhân hóa đã nói lên một cách thấm thía nỗi buồn tủi, xót xa của nhà nho buổi thất thế. Ông đô ngồi lặng lẽ giữa phố phường để nếm trãi tấn bi kịch của một thế hệ.Hình ảnh lá vàng, mưa bụi bay là hình ảnh ẩn dụ độc đáo cho sự tàn tạ đó. - Gv: Hình ảnh ông đồ ngồi đấy gợi cho em cảm nghĩ gì - Hs: Già nua, cô đơn, lạc lõng đáng thương. - Gv: Có gì giống và khác nhau qua 2 chi tiết hoa đào và ông đồ ở khổ thơ này so với khổ thơ đầu ? - Hs: ông đồ vẫn ngồi trên phố nhưng bị người đời bỏ quên. - Gv:Theo em, có cảm xúc nào ẩn chứa sau cái nhìn của tác giả? ( xót thương) - Gv:Bằng những câu cuối cùng của bài ông đồ, tác giả đã gieo vào lòng người đọc tình cảm nào ? -Hs:Thương tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp bị tàn tạ , lãng quên - Gv:Từ bài thơ “ông đồ”, em đồng cảm với nỗi lòng nào của nhà thơ Vũ Đình Liên? -Hs: Tự bộc lộ - Gv: Em hãy khái quát nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ? - Hs: Trả lời ghi nhớ - Gv: Chốt ý Hướng dẫn tự học Chuẩn bị bài “ Quê hương” + Đọc kĩ bài thơ, tìm bố cục của văn bản. + Phân tích vẻ đẹp của làng chài. Giáo viên: Trương Thị Giang. 5 Lop7.net. Giáo án: Ngữ Văn 8 - Ong đồ vắng khách “ Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu” - Bị người đời lãng quên “Ông đồ vẫn ngồi đấy Qua đường không ai hay” -> Cô đơn, lạc lõng khi không còn ai thuê viết. - “ Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời mưa bụi bay” -> An dụ,vần liền: Một lớp nhà nho, một nét đẹp văn hóa bị sụp đổ, bị vùi lấp.. b3/Nỗi lòng của nhà thơ: -Thiên nhiên vẫn tuần hoàn nhưng ông đồ không còn nữa. - “ Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ?” -> Đồng cảm sâu sắc trước bi kịch của ông đồ trước bi kịch của một thời đại văn hóa đã qua. 3.Tổng kết: a, Nghệ thuật: - Viết theo thể thơ ngũ ngôn hiện đại - Xây dựng những hình ảnh đối lập - Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc b, Ý nghĩa: Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị tàn phai. * Ghi nhớ: sgk/10 III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ - Tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ. - Tìm đọc một số bài viết hoặc sưu tầm một số tranh ảnh về văn hóa truyền thống. * Bài mới: soạn bài “Quê hương” Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Đạ Long Giáo án: Ngữ Văn 8 E/Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Tuần 19 Ngày soạn 26/12/2010 Tiết 76 Ngày dạy: 30/12/2010 Tiếng Việt: CÂU NGHI VẤN A/Mức độ cần đạt - Nắm vững đđặc đđiểm hình thức và chức năng của câu nghu vấn. - Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức : - Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. - chức năng chính của câu nghi vấn : dùng để hỏi 2.Kĩ năng : - Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. -Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. 3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực học tập, vận dụng câu nghi vấn trong đời sống. C/Phương pháp:Phát vấn, diễn giảng, làm việc nhóm D/Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 8a1…………………………………………………… 8a2……………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. 3.Bài mới : * Lời vào bài:Trong tiếng việt , cũng như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, mỗi kiểu câu có đặc điểm hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức này thường gắn với một chức năng chính . Chẳng hạn , như câu có hình thức câu cầu khiến có chức năng chính là dùng để ra lệnh , sai khiến , yêu cầu , khuyên bảo … Vậy, câu nghi vấn có đặc điểm hình thức và chứng năng chính như thế nào ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó. * Bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung - Hs đọc ví dụ sgk 1.Đặc điểm hình thức và chức năng: - Gv:Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn ? * Phân tích vd sgk - Hs:Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ?; Thế - Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? ; Hay là u ? thương chúng con đói quá? - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn - Gv:Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu khoai? - Hay là u thương chúng con đói quá? nghi vấn ? - Hs:Hình thức câu nghi vấn trên thể hiện ở dấu chấm * Hình thức : - Dấu chấm hỏi ở cuối câu hỏi. Và còn thể hiện ở cặp từ nghi vấn như:có- không; từ nghi vấn :sao;từ hay là - Có từ nghi vấn, cặp từ nghi vấn, tình thái từ - Gv:Câu nghi vấn trên dùng để làm gì ? nghi vấn hoặc từ hay - Hs:Dùng để hỏi bao gồm cả tự hỏi. * Chức năng : dùng để hỏi - Gv:Trong những trường hợp nào dùng câu nghi vấn => Câu nghi vấn - Hs:Trong giao tiếp, khi có những điều chưa biết hoặc còn hoài nghi , người ta sử dụng câu nghi vấn để yêu 2.Ghi nhớ : sgk/ 11 cầu trả lời giải thích II. Luyện tâp: - Gv:Hãy đặt một vài câu nghi vấn ? Bài 1: Câu nghi vấn và đặc điểm hình thức Giáo viên: Trương Thị Giang. 6 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Đạ Long - Hs tự làm. - Gv:Nêu đặc điểm và hình thức nghi vấn ? - Hs: Trả lời ghi nhớ sgk Luyện tập Bài 1: - Gv: Đề yêu cầu chúng ta phải làm gì ? -Hs: Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của nó - Hs: Thảo luận nhóm. Bốn nhóm 4 câu.Trả lời, nhận xét cho nhau. - Gv: Đánh giá, ghi điểm - Hs ghi vở. Bài 2 : Hs đọc đề - Hs:Nêu yêu cầu của bài tập 2 - Hs: Làm việc độc lập. Bài 3: Gv gọi Hs đọc bài tập 3 - Hs:Thảo luận nhóm, trả lời. *Gv lưu ý: trong Tiếng Việt, xuất hiện từ cũng như :ai cũng, gì cũng, nào cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ cũng, bao nhiêu cũng có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối ( Ai cũng thấy thế ) Bài 4:- Hs: Nêu yêu cầu bài tập 4 - Hs: phân biệt sự khác nhau của hai câu. - Gv: Hướng dẫn Hs đặt một số cặp câu khác. Nó có biết nói không ? Nó đã nói chưa ?. Giáo án: Ngữ Văn 8 a, Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ? b, Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ? c, văn là gì ? , Chương là gì ? d, Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ?; Đùa trò gì ? ; Cái gì thế ? ; Chị cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả ? Bài 2 : Căn cứ xác định câu nghi vấn: - Từ : hay ở các câu - Trong câu nghi vấn từ hay không thể thay thế bằng từ hoặc vì:Nếu thay từ hay bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu trần thuật có ý nghĩa khác. Bài 3 : Không, vì không phải là câu nghi vấn. Câu ( a ) và ( b) có từ nghi vấn như có …không, tại sao, nhưng kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong câu - Trong câu ( c), ( d) có từ nào ( cũng), ai ( cũng) là những từ phiếm định Bài 4 : Phân biệt hình thức ý nghĩa của câu. - Khác nhau về hình thức: có-không; đã- chưa - Khác về ý nghĩa: câu thứ 2 dùng khi người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ. Câu thứ nhất là câu chào hỏi bình thường. - Ví dụ : Lan có ăn cơm không? Lan đã ăn cơm chưa? III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Tìm các văn bản đã học chứa câu nghi vấn - Liên hệ thực tế trong giao tiếp hằng ngày. * Bài mới:soạn bài “Câu nghi vấn (tiếp)”. Hướng dẫn tự học - Sử dụng câu nghi vấn với bạn bè khi muốn bạn trả lời hoặc giải thích điều gì đó. - Chuẩn bị bài “Câu nghi vấn(tiếp)”: Đọc ví dụ, khía niệm, tìm hiểu thêm một số chức năng khác của câu nghi vấn. E/Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Tuần 20 Ngày soạn: 02/01/2011 Tiết 77 BÀI 19 Ngày dạy: 04/01/2011 Văn bản: QUÊ HƯƠNG Tế Hanh A/Mức độ cần đạt - Đọc hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bỏ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào thơ mới. - Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáocủa tác giả trong bài thơ. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ Giáo viên: Trương Thị Giang. 7 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Đạ Long Giáo án: Ngữ Văn 8 1. Kiến thức : - Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và bài thơ này: Tình yêu quê hương đằm thắm. Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng , giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả - Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ 2.Kĩ năng : Đọc diễn cảm thơ tám chữ, phân tích các hình ảnh nhân hóa, so sánh đặc sắc 3.Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước. C/Phương pháp: đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, bình giảng hình ảnh thơ hay. D/Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 8a1………………………………………………… 8a2…………………………………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc diễn cảm bài thơ “Nhớ rừng” ? Cho biết nội dung của bài thơ đó ? 3.Bài mới : * Giới thiệu bài:Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong suốt cuộc đời của Tế Hanh. Dưới ngòi bút của ông, nguồn cảm hứng này đã tạo thành một dòng chảy tâm tình với nhiều bài thơ nổi tiếng .Bài thơ Quê hương là sáng tác mở đầu cho mạch cảm hứng viết về quê hương xứ sở của Tế Hanh.Ở thời điểm sáng tác bài thơ này, nhà thơ còn rất trẻ, đang phải sống xa quê. Ông mượn lời thơ để diễn tả nỗi nhớ quê da diết không nguôi. Vậy nỗi nhớ quê đó được thể hiện như thế nào? Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I.Giới thiệu chung Hs đọc chú thích 1.Tác giả: - Gv:Em hãy nêu sơ lược vài nét về tác giả? - Tế Hanh(1921-2009), quê ở miền biển ven - Hs: Trả lời chú thích SGK tỉnh Quãng Ngãi. - Gv: Bài thơ “Quê hương” được in trong tập thơ nào? - Tế Hanh đến với Thơ mới khi thơ mới có nhiều thành tựu. - Hs: Hoa niên - Ông nổi tiếng với các bài thơ hay viết về sông nước quê hương. 2.Tác phẩm: - Hòan cảnh : sáng tác năm 1939 khi nhà thơ xa quê, In trong tập “ Hoa niên” năm Đọc hiểu văn bản Gv cùng hs đọc ( Giọng điệu sôi nổi vui tươi, khổ cuối 1945 buồn nhớ.) - Thể thơ: 8 chữ. Giải thích từ khó II.Đọc- hiểu văn bản - Gv:Hãy nhân xét về thể thơ và bố cục của bài thơ Quê 1.Đọc - tìm hiểu từ khó hương? 2.Tìm hiểu văn bản - Hs:Bài thơ thuộc thể tám chữ, gồm nhiều khổ, gieo vần a, Bố cục : 2 phần b, Phân tích ôm và vần liền. Bố cục : 2 phần + Phần 1 : 3 khổ đầu – Hình ảnh quê hương + Phần 2 : Khổ còn lại – Nỗi nhớ quê hương Hs đọc khổ 1-2 b1/Hình ảnh quê hương - Gv:Tác giả đã giới thiệu chung về làng quê của tác giả * Lời giới thiệu: (2 câu đầu) như thế nào? - Vị trí: “cách biển nửa ngày sông” - Hs:Làng tôi …- Nước… nửa ngày sông - Nghề nghiệp: “làm nghề chài lưới” -Gv:hình ảnh làng chài được vẽ bằng mấy nét chính ? -> làng chài nghèo ven biển. - Hs: 2 nét chính (Cảnh dân chài bơi thuyền đi đánh cá, * Cảnh đoàn thuyền ra khơi(6 câu tiếp) cảnh thuyền và người về bến.) - Thiên nhiên: “Trời trong, gió nhẹ, sớm Giáo viên: Trương Thị Giang. 8 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Đạ Long - Gv: cảm nhận của em về thiên nhiên và con người trong khổ thơ thứ 2?(gv gợi mở thời điểm, thời tiết, hình ảnh con người, chiếc thuyền, cánh buồm) - Hs: cảm nhận - Gv: Phân tích (Đoàn thuyền ra khơi trong một buổi bình minh rất đẹp “Khi trời..Dân trai trang”. Người làm chủ con thuyền là những chàng trai trẻ, lực lưỡng. Sức mạnh của đoàn thuyền, niền tin của người đi biển được thể hiện thơ mộng hình ảnh so sánh “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã”…) - Gv:Phong cảnh thiên nhiên và con người ở đây như thế nào? - Hs rút ra tiểu kết: Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, bức tranh lao động đầy hứng khởi và dào dạt sức sống Hs đọc khổ 3 - Gv:Cảnh dân làng đón thuyền cá trở về được thể hiện qua những câu thơ nào ? Qua đó, ta thấy khung cảnh lao động ở đây như thế nào ? - Hs:Bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống. - Gv:Câu thơ nào gợi tả hình ảnh người dân chài - Hs:Người….rám năng- Cả thân… xa xăm - Gv:Cảm nhận của em về người dân chài từ những chi tiết điển hình đó ? - Hs:Người đi biển lâu ngày tắm nắng gió ở những vùng đại dương xa xôi khiến cơ thể khoẻ mạnh, rắn rỏi.Người dân chài nơi đây mang vẻ đẹp và sự sống nồng nhiệt của biển cả - Gv:Có gì đặc sắc về về nghệ thuật trong lời thơ: Chiếc thuyền … nằm- Nghe…thớ vỏ ? - Hs:Dùng phép nhân hoá cảm nhận con thuyền như một cơ thể sống gắn bó mật thiết với làng chài - Gv chuyển ý Gọi hs đọc đoạn cuối - Gv:Trong xa cách , lòng tác giả nhớ tới những điều gì nơi quê hương ? Biển, cá, cánh buồm , mùi biển - Gv:Có thể cảm nhận cái mùi nồng mặn trong nỗi nhớ quê của tác giả như thế nào ? - Hs:Đó là mùi riêng của làng biển - Gv:Từ đó ta thấy một nỗi nhớ quê như thế nào? (Cụ thể, thắm thiết, bền bỉ ) - Gv:Học qua bài thơ Quê hương, em cảm nhận đựoc những điều tốt đẹp nào của sự sống và lòng người ? -Hs: Bức tranh tươi đẹp, khoẻ khoắn trong sự sống làng chài.Tấm lòng yêu quê trong sáng đằm thắm của con người. - Gv bình khổ cuối làm rõ tình yêu quê hương của nhà thơ, tâm tình nồng hậu thủy chung, thắm thiết. Giáo viên: Trương Thị Giang. 9 Lop7.net. Giáo án: Ngữ Văn 8 mai hồng”-> êm ả, thanh bình. - Người ra khơi: “Dân trai tráng”->những chàng trai khỏe khoắn. - Hình ảnh con thuyền: “hăng như con tuấn mã”, “phăng”, “Mạnh mẽ vượt” -> So sánh, động từ mạnh:đoàn thuyền ra khơi với một khí thế dũng mãnh. “Cánh buồn giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió” -> So sánh, ẩn dụ: con thuyền tượng trưng cho linh hồn, sự sống của làng chài. => Âm điệu mạnh mẽ, sôi nổi: bức tranh thiên nhiên tươi sáng, bức tranh lao động khỏe khoắn, hùng tráng. * Cảnh thuyền cá về bến (8 câu tiếp) - Miêu tả: bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống. -“Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm” -> Người con của biển cả khỏe khoắn, rắn rỏi. - “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm” -> Nhân hoá: Con thuyền như một cơ thể sống, gắn bó mật thiết với làng chài. => Cảm nhận tinh tế: Vùng quê tươi sáng đầy sự sống với những người dân chài khỏe khoắn, yêu lao động.. b2/Nỗi nhớ quê hương (khổ cuối) - Nhớ: màu nước, cá bạc, chiếc buồm -> nhớ cảnh vật bình dị quen thuộc. - “Mùi nồng mặn”: Mùi riêng của sông nước quê hương được cảm nhận bằng tấm lòng trung hiếu của người con xa quê => Nỗi nhớ quê hương cụ thể, thắm thiết, giản dị bền bỉ. 3.Tổng kết: a,Nghệ thuật - Hình ảnh thơ khỏe khoắn, thơ mộng - So sánh, liên tưởng độc đáo giàu cảm xúc. - Thể thơ tám chữ hiện đại, mới mẻ, phóng khoáng. b, Ý nghĩa: Bài thơ là bày tỏ của tác giả về Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Đạ Long -Gv:Em học tập được gì từ nghệ thuật thể hiện tình cảm quê hương từ bài thơ này ? - Hs: chân thành, thắm thiết trong cảm xúc. Tạo dựng những hình ảnh chân thực, vứa mới lạ , khoẻ khoắn để thể hiện nội tâm. - Gv: Hãy nêu ý nghĩa khái quát của bài thơ? - Hs: trả lời, đọc ghi nhớ - Gv củng cố bài giảng Hướng dẫn tự học Chuẩn bị bài “Khi con tu hú”. Tìm hiểu tiểu sử nhà thơ Tố Hữu, hoàn cảnh rà đời và nội dung ý nghĩa bài thơ.. Giáo án: Ngữ Văn 8 một tình yêu tah thiết đối với quê hương làng biển. * Ghi nhớ : sgk/18. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ - Viết đoạn văn phân tích một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. * Bài mới: Soạn bài “ Khi con tu hú”.. E/ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Tuần 20 Ngày soạn: 02/01/2011 Tiết 78 Ngày dạy: 05/01/2011 Văn bản:KHI CON TU HÚ Tố Hữu A/Mức độ cần đạt - Biết đọc- hiểu một tác phẩm thơ để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của thơ Việt Nam hiện đại. - Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, lời thơ tha thiết và thể thơ lục bát quen thuộc. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu - Nghệ thuật khắc họa hình ảnh thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do. - Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác gải. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù. - Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này. 3.Thái độ : Biết quý trọng cuộc sống, biết yêu cuộc sống tự do tươi đẹp. C/Phương pháp: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, thảo luận D/Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 8a1……………………………………………… 8a2…………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Quê hương của Tế Hanh ? Phân tích hình quê hương của nhà thơ? Cảm nhận của em nỗi nhớ quê hương của Tế Hanh? 3.Bài mới : * Giới thiệu bài: Nếu như thơ của Tế Hanh thể hiện tình yêu quê hương tha thiết thì thơ của Tố Hữu luôn chứa đựng một tình yêu tự do cháy bổng. Hôm nay chúng ta sẽ phân tích tình yêu thiên nhiên, tình yêu cuộc sống tự do của Tố Hữu qua bài thơ “Khi con tu hú” * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I.Giới thiệu chung Giáo viên: Trương Thị Giang. 10 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Đạ Long - Hs: Đọc chú thích - Gv:Em hãy nêu vài nét về thân thế sự nghiệp của tác giả ? - Hs: trả lời chú thích. - Gv: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Hs: trả lời.. Giáo án: Ngữ Văn 8 1.Tác giả - Tố Hữu(1920-2002), quê ở Huế. - Được giác ngộ từ phong trào học sinh sinh viên. - Tố Hữu là lá cờ đầu của nền thơ ca cách mạng. 2.Tác phẩm: - Hoàn cản: “Khi con tu hú”được sáng tác khi nhà thơ bị bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ, in Đọc hiểu văn bản trong tập Từ ấy - Gv cùng hs đọc ( yêu cầu chú ý thay đổi giọng đọc. Đoạn đầu với - Thể thơ: lục bát giọng vui, náo nức, phấn chấn, đoạn sau với giọng bực bội. II.Đọc-hiểu văn bản - Gv: Giải thích từ khó 1. Đọc- tìm hiểu từ khó: - Gv:Bài thơ này được viết theo thể thơ gì ? Hình thức thơ ấy có diễn tả 2.Tìm hiểu văn bản cảm xúc như thế nào? a, Bố cục: 2 đoạn -Hs: Thể thơ lục bát.Diễn tả cảm xúc tha thiết , nồng hậu. - Khổ 1:Cảnh mùa hè - Gv:Bài thơ này chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung ? - Khổ 2: Tâm trạng người tù. - Hs:Đoạn 1 : Cảnh mùa hè .Đoạn 2 : tâm trạng người tù b, Phân tích: Hs đọc đoạn 1 b1/ Cảnh mùa hè - Gv: Mùa hè được gợi tả bằng những âm thanh nào ? + Âm thanh : Tiếng tu hú / tiếng ve sầu/ tiếng sáo diều - Hs:Tiếng tu hú / tiếng ve sầu/ Tiếng sáo diều - Gv:Mùa hè còn được gợi tả qua dấu hiệu điển hình nào của không + Màu sắc : gian. Không gian ấy nhuốm những màu sắc nào ? - Vàng ( Bắp rây vàng hạt ) - Hs:Vàng (Bắp rây vàng hạt )Hồng ( đầy sân nắng đào)Xanh ( - Hồng ( đầy sân nắng đào) TrờiXanh càng rộng càng sao ) - Xanh ( Trời Xanh càng rộng - Gv:Những sản vật điển hình nào của mùa hè được gợi nhắc? càng sao ) - Hs:Lúa chiêm đang chín,trái cây ngọt dần,bắp rây vàng hạt + Sản vật : - Gv:Một sự sống như thế nào được gợi lên từ những âm thanh, màu - Lúa chiêm đang chín sắc, sản vật đó? - Trái cây ngọt dần - Hs:Một sự sống tưng bừng rộn rã, thanh bình,tràn trề nhựa sống - Bắp dây vàng hạt - Gv bình:Bầu trời mùa hạ cao xanh với tiếng sáo diều dìu dặt trong => Một sự sống tưng bừng rộn lời thơ: Trời xanh…- Đôi… không. Câu thơ gợi lên một không gian rã, thanh bình, tràn trề nhựa phóng khoáng, tự do ở bên ngoài.Tác giả đã cảm nhận rõ nét cảnh sống và phóng khoáng, tự do. tượng đó của mùa hè từ trong nhà tù. Điều đó cho thấy nhà thơ có một tình yêu cuộc sống nồng nàn, có một tình yêu tự do mãnh liệt.Năng lực yêu quí tự do còn được Tố Hữu thể hiện trong những vần thơ: Cô đơn thay …- Ở ngoài kia vui… - Gv:Khi nhà thơ viết : Ta nghe hè dậy bên lòng, em hiểu nhà thơ đã b2/Tâm trạng của nguời tù đón nhận cảnh mùa hè bằng thính giác hay bằng sức mạnh của tâm hồn - Cảm giác bực bội, u uất muồn ? phá tan nhà lao“đạp tan phòng”, - Hs:Bằng sức mạnh tâm hồn, bằng tấm lòng “ngột làm sao” . - Gv:Từ đó có thể hình dung trạng thái tâm hồn tác giả ntn? - Hs:Nồng nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do ->Câu cảm thán liên tiếp, động từ cho thấy trạng thái căng - Gv:Con người muốn đạp tan phòng giam hãm khi nghe hè dậy bên thẳng cao độ trong tâm hồn lòng còn vì lí do gì khác ? người tù mất tự do. -Hs: Cảm giác bực bội, u uất trong nhà giam chật chội Giáo viên: Trương Thị Giang. 11 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Đạ Long - Gv:Nhận xét về cách diễn đạt và nghĩa của cách diễn đạt này ? - Hs:Bộc lộ thẳng thắn ,trực tiếp cảm xúc của lòng mình.Dùng câu cảm thán liên tiếp, dùng một loạt động từ, cách ngắt nhịp đổi khác thường cho thấy trạng thái căng thẳng cao độ đang diễn ra trong tâm hồn người tù mất tự do - Gv:Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú kêu, nhưng tâm trạng người tù khác nhau như thế nào? Vì sao? -HS thảo luận:+ Tiếng chim tu hú mở đầu bài thơ gợi ra bức tranh mùa hè trong tưởng tượng với tâm trạng náo nức bồn chồn của nhà thơ .Tiếng chim tu hú ở câu kết gợi cảm xúc khác hẳn : u uất , nôn nóng , khắc khoải – Tâm trạng của kẻ bị cưỡng đoạt tự do, bị tách rời cuộc sống.Vì 2 tâm trạng được khơi dậy từ hai không gian hoàn toàn khác nhau : tự do và mất tự do - Gv:Em cảm nhận điều mãnh liệt nào diễn ra trong tâm hồn con người từ những lời cuối cùng của bài thơ khi con tu hú ? - Hs:Thèm khát cao độ cuộc sống tự do.Tâm hồn đang cháy lên khát vọng yêu sống , yêu tự do - Gv:Em cảm nhận được những điều cao đẹp nào từ tâm hồn ấy qua hai đoạn thơ thiên tả cảnh(1)và đoạn thơ thiên tả tình(2) ? -Hs: Lòng yêu sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày - Gv:Tác dụng của thơ lục bát đem lại cho bài thơ này là gì ? - Hs:Có ưu thế diễn tả cảm xúc tha thiết , nồng cháy của tâm hồn; Giàu nhạc điệu; Dễ đọc, dễ thuộc, dễ nhớ - Gv: Ý nghĩa nào được rút ra từ bài thơ ? - Hs: Trả lời ghi nhớ. Hướng dẫn tự học - Thơ viết trong tù ở chương trình học kì I. - Chuẩn bị bài “Tức cảnh Pác Bó”. Tìm hiểu điều kiện sống và làm việc của Bác được giới thiệu trong bài thơ?. Giáo án: Ngữ Văn 8 - “ Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu” ->Tiếng gọi của tự do bên ngoài đang thúc dục nhà thơ. =>Khát vọng yêu sống, yêu tự do đến cháy bổng.. 3.Tổng kết: a, Nghệ thuật - Viết theo thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, mượt mà, uyển chuyển. - Lựa chọn lời thơ đầy ấn tượng để biểu lộ cảm xúc khi thiết tha, khi lại sôi nổi, mạnh mẽ. - Sử dụng các biện pháp tu từ điệp ngữ, liệt kê. b, Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu lí tưởng của người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi trong hoàn cảnh ngục tù. III.Hướng dẫn tự học: * Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ - Liên hệ một số bài thơ viết trong tù của các chiến sĩ cách mạng đã học trong chương trình. * Bài mới:Soạn bài “Tức cảnh Pác Bó”. E/Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Tuần 20 02/01/2011 Tiết 79. Ngày soạn: Ngày dạy: 05/01/2011. Tiếng Việt: CÂU NGHI VẤN ( TT) A/Mức độ cần đạt -Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ Giáo viên: Trương Thị Giang. 12 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Đạ Long Giáo án: Ngữ Văn 8 1.Kiến thức : Các câu nghi vấn dùng với chức năng khác. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ:Sử dụng câu nghi vấn phù hợp tình huống giao tiếp xã hội. C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, liên hệ thực tế, thảo luận. D/Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 8a1…………………………………………………… 8a2…………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là câu nghi vấn ? Câu nghi vấn dùng để làm gì ? 3.Bài mới : * Giới thiệu bài: Câu văn cũng như cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thay đổi thì câu văn cũng luôn luôn đổi thay để thực hiện chức năng diễn đạt chính xác tới mức tinh tế những cảm xúc, những tâm trạng vô cùng phong phú, đa dạng và phức tạp của con người . Vì thế, các em có thể gặp nhiều câu văn có hình thức giống như một câu nghi vấn, nhưng trên thực tế, nó lại không phải là một câu nghi vấn địch thực. Vậy câu nghi vấn còn chức năng nào khác. Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung Hs đọc vd sgk 1.Những chức năng khác - Gv:Hãy tìm những câu có từ nghi vấn trong * Ví dụ: a, Những người muôn năm cũ / Hồn ở đâu bây giờ ? những ví dụ trên ? - Hs:a, Những người muôn năm cũ / Hồn ở đâu => Câu nghi vấn có chức năng bộc lộ cảm xúc bao giờ ? b, Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? b, Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? => Câu nghi vấn có chức năng đe doạ c, Có biết không ? ; Lính đâu? ; Sao bay giám để c, Có biết không ?; Lính đâu?;Không cần phép tắc gì nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? ;Không cần nữa à? => Câu nghi vấn có chức năng đe doạ phép tắc gì nữa à? d, Cả đoạn trích là câu nghi vấn d, Cả đoạn trích là câu nghi vấn => Câu nghi vấn có chức năng khẳng định e, Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó , e, Con gái tôi vẽ đấy ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con cái con mèo hay lục lọi ấy ? mèo hay lục lọi ấy! - Gv:Hãy xác định chức năng của câu nghi vấn => Câu nghi vấn có chức năng bộc lộ cảm xúc * Dấu kết thúc: có trường hợp câu nghi vấn kết thúc trong đoạn trích ? bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng - HSTLN:a, Bộc lộ cảm xúc ;b, Đe doa; c, Cả 4 câu đều dùng để đe doạ ;d, Khẳng định ;e, Bộc lộ 2.Ghi nhớ : sgk /22 II.Luyện tập: cảm xúc - Gv:Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi Bài 1 : Tìm câu nghi vấn và công dụng vấn trên ? a, Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? => Bộc lộ cảm xúc - Hs:Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết b, Trong khổ thơ chỉ riêng “ Than ôi!” không phải là thúc bằng dấu chấm hỏi. câu nghi vấn => Phủ định bộc lộ cảm xúc - Hs:Qua phân tích các vd trên, hãy khái quát chức năng của câu nghi vấn và dùng dấu cuối câu c, Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn chiếc lá ? ( ghi nhớ sgk) nhẹ nhàng rơi ? => Cầu khiến; bộc lộ cảm xúc Luyện tập: d, Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? Bài 1: => phủ định, bộc lộ cảm xúc - Gv:Bài tập 1 yêu cầu điều gì? Bài 2: a, Sao cụ lo xa quá thế ?; Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?; Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy - Hs: Tìm câu nghi vấn cho biết công dụng. gì mà lo liệu => Câu 1 phủ định; câu 2: khẳng định; - Hs làm việc nhóm. câu 3: phủ định Bài 2: - Gv:Hãy nêu yêu cầu của bài tập 2 b, Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người, không Giáo viên: Trương Thị Giang. 13 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Đạ Long - Hs đọc bài tập 2 - Hs: Làm việc độc lập Bài 3: - Gv: Gọi hs đọc bài tậo 3 - Hs: Làm việc độc lập. Hướng dẫn tự học - Bài cũ: Mỗi bạn chọn 1 văn bản, tìm 5 câu nghi vấn, phân tích tác dụng. - Bài mới: Chuẩn bị bài Câu cầu khiến. Tìm hiểu đặc điểm hình thức chức năng của câu cầu khiến. Trả lời câu hỏi trong Sgk.. Giáo án: Ngữ Văn 8 ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao? => Bộc lộ sự băn khoăn ngần ngại c, Ai bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử ? => Khẳng định d, Thằng bé kia, mày có việc gì ?; Sao lại đến đây mà khóc ? => dùng để hỏi * Câu nghi vấn có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn có ý nghĩa tương tự: a, Sao cụ phải lo xa quá thế; không nên nhịn đói mà tiền để lại; An hết thì lúc chết lấy gì mà lo liệu . b, Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không . c, Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử . Bài 3 : Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi a, Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của bộ phim “ cánh đồng hoang” được không ? b, ( Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn cùng đến thế III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ:Tìm các văn đã học có chứa câu nghi vấn được sử dụng với chức năng chính, phân tích tác dụng. * Bài mới: soạn bài “Câu cầu khiến”. E/Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Tuần 20 Ngày soạn: 02/01/2011 Tiết 80 Tập làm văn: Ngày dạy: 06/01/2011 THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) A/Mức độ cần đạt - Bổ sung kiến thức về văn thuyết minh. - Nắm được cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm). B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1.Kiến thức : - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểmc cách làm bài văn thuyết minh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm) 2.Kĩ năng : - Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp(cách làm). - Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. 3.Thái độ:Chú ý quan sát, ghi chép tìm tòi tri thức. C/Phương pháp: phát vấn, thuyết giảng, thảo luận nhóm. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 8a1…………………………………………………… 8a2...................................... 2.Kiểm tra bài cũ : - Khi làm bài văn thuyết minh cần xác định được điều gì ? - Khi viết đoạn văn cần trình bày như thế nào? Giáo viên: Trương Thị Giang. 14 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Đạ Long Giáo án: Ngữ Văn 8 3.Bài mới : * Giới thiệu bài : Văn thuyết minh được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày. Bên cạnh những bài giới thiệu về loài cây, về một dụng cụ sản phẩm…Văn thuyết minh còn dùng để hướng dẫn cách làm một món ăn, một đồ chơi hoặc cách chơi một trò chơi …Vậy cách làm dạng văn thuyết minh này như thế nào thì hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu tiết 80. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung -Hs: Đọc Văn bản mục a 1.Giới thiệu một phương pháp ( cách -Gv:Văn bản hướng dẫn cách làm đồ chơi gì ? Các phần chủ làm) * Ví dụ : yếu của văn bản thuyết minh một phương pháp làm là gì ? a. Cách làm đồ chơi “Em bé đá bóng” bằng qủa khô Phần nào là quan trọng nhất ? Vì sao ? -Hs:Vb thuyết minh kiểu loại này gồm 3 phần chủ Văn bản thuyết minh gồm 3 phần chủ yếu - Nguyên liệu: quả thông, hạt nhãn, vải, yếu:Nguyên liệu,cách làm,yêu cầu thành phẩm. - Gv:Phần nguyên liệu nêu ra để làm gì, có cần thiết không ? cây khô. - Hs:Không thể thiếu nếu không thuyết minh, giới thiệu đầy - Cách làm đủ các nguyên liệu thì không có điều kiện vât chất để tiến - Yêu cầu thành phần. hành chế tác sản phẩm. Nếu chỉ nêu phương pháp, cách thức làm thì sẽ không tránh khỏi trừu tượng - Gv:Cách làm được trình bày như thế nào? Theo trình tự nào ? - Hs:Bao giờ cách làm cũng quan trọng nhất vì nội dung phần này giới thiệu đầy đủ và tỉ mỉ cách nấu hoặc cách chơi, cách tiến hành để người đọc cũng có thể làm theo. - Đồ chơi em bé đá bóng bằng quả thông, phần dạy có 5 bước: cách tạo thân, đầu, làm mũ, cách làm bàn tay, chân, cách làm quả bóng, gắn hình người lên sân cỏ - Gv:Phần yêu cầu thành phẩm cần thiết không ? Vì sao - Hs:Phần này cũng rất cần để giúp người làm so sánh và b.Cách nấu canh rau ngọt với thịt lợn điều chỉnh, sửa chửa thành phần của mình nạc Hs đọc mục b - Phần nguyên liệu : thịt nạc, rau ngót - Gv:Văn bản hướng dẫn cách nấu món ăn gì ? - Cách làm : Đặc biệt chú ý đến trình tự trước sau, đến thời gian của mỗi bước. - Hs:Canh rau ngót nấu với thịt lợn nạc - Gv:Phần nguyên liệu được giới thiệu có gì khác với cách - Yêu cầu thành phẩm: trạng thái, màu sắc, làm đồ chơi “ em bé đá bóng” ? Vì sao ? mùi vị - Hs:Cần nguyên liệu, ngoài ra còn thêm phần định lượng 2.Ghi nhớ sgk/26 bao nhiêu củ, quả, bao nhiêu gam, ki lô gam tuỳ theo số bát , đĩa, số người ăn, mâm - Gv:Phần cách làm có gì khác với cách làm ở mục a? Vì sao? - Hs:Đặc biệt chú ý đến trình tự trước sau, đến thời gian của mỗi bước không được phép thay đổi tuỳ tiện nếu không muốn thành phẩm kém chất lượng - Gv:Phần yêu cầu thành phẩm được giới thiệu có gì khác với a ? Vì sao? - Hs:Chú ý 3 mặt : trạng thái , màu sắc , mùi vị - Gv:Nhận xét về lời văn của a và b ? - Hs:Lời văn cần ngắn gọn , chuẩn xác Giáo viên: Trương Thị Giang. 15 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Đạ Long - Gv:Vậy để giới thiệu được một phương pháp (cách làm nào đó đòi hỏi người viết phải như thế nào? Khi thuyết minh cần trình bày theo mấy phần và lời văn phải như thế nào? - Hs: Trả lời ghi nhớSgk Luyện tập Củng cố: Gv cho Hs xem bài báo thuyết minh về một món ăn. Hs đọc nhận xét về bố cục. Gvgọi Hs kể về cách chơi một trò chơi bất kì. Cả lớp cùng nghe, góp ý. BT1: Gv hướng dẫn học sinh một trò chơi “ Vượt ngục” BT2: - Gv:Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 - Hs đọc đề, đọc văn bản, Gv hướng dẫn các ý cần trả lời. - HSTLN trình bày: + cách đặt vấn đề +Cách đọc + Hiệu quả của việc đọc nhanh + Ý nghĩa của việc dùng số liệu. - Gv nhận xét, cho điểm.. Hướng dẫn tự học - Tìm một văn bản thuyết minh (cách làm) trên báo, lập dàn ý. Thử làm theo hướng dẫn của văn bản đó - Chuẩn bị bài “ Thuyết minh về một danh làm thắng cảnh”. Đọc bài, tìm hiểu phương pháp. Quan sát, thu thập kiến thức về một danh lam thắng cảnh ở quê em?. Giáo án: Ngữ Văn 8 II.Luyện tập Bài 1 : Mở bài : Giới thiệu khái quát trò chơi Thân bài : - Số người chơi, dụng cụ chơi - Cách chơi ( luật chơi) thế nào là thắng, thua, phạm luật - Yêu cầu đối với trò chơi Kết bài : Nêu cảm nhận của mình về trò chơi đó Bài 2 : * Cách đặt vấn đề:Số liệu trang in trên thế giới vô cùng khổng lồ. * Giới thiệu những cách đọc chủ yếu: -Từ đầu đến cuối: đọc truyền thống. - Tiếp theo cho đến có ý chí:Giới thiệu những cách đọc chủ yếu hiện nay . + Đọc thầm theo dòng và theo ý. +Phần còn lại:Những số liệu, dẫn chứng về kết quả đọc nhanh. * Cách đọc nhanh nhất:Không đọc theo hàng ngang mà mắt luôn chuyển động theo đường dọc từ trên xuống dưới . *Ý 2,3 là nội dung thuyết minh quan trọng nhất. Các con số trong bài có ý nghĩa rất lớn, nhằm chứng minh cho sự cần thiết phải đọc nhanh. III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Sưu tầm bài văn thuyết minh về một phương pháp(Cách làm)trong một số báo, tạp chí. - Lập dàn bài thuyết minh về một phương pháp(cách làm) để tạo nên một sản phẩm cụ thể. * Bài mới: soạn bài “Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh". E/Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Giáo viên: Trương Thị Giang. 16 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo án: Ngữ Văn 8. Tuần 21 09/01/2011 Tiết 81. Ngày soạn: Văn bản:. BÀI 20 TỨC CẢNH PÁC BÓ Hồ Chí Minh. Ngày dạy: 11/01/2011. A/Mức độ cần đạt - Bước đầu biết đọc –hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ chiến sĩ-Hồ Chí Minh. - Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức : - Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh:sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn gian khổ qua một bài thơ ra đời trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công. 2.Kĩ năng : - Đọc hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ:Giáo dục tình yêu thiên nhiên và tinh thần vượt lên hoàn cảnh khó khăn gian khổ. C/Phương pháp: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích bình giảng, tích hợp lịch sử. D/Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 8a1........................................... 8a2............................................. 2.Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Khi con tu hú” ? -Vì sao bài thơ lại đặt nhan đề là “Khi con tu hú” ? - Am thanh của tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ có vai trò gì ? Tâm trạng của nhà thơ được thể hiện ra sao? 3.Bài mới : * Giới thiệu bài :Ở lớp 7, các em đã được học hai bài thơ rất hay của Bác. Hãy nhớ lại tên, hoàn cảnh sáng tác và thể loại của hai bài thơ này ? Đó là những bài thơ nổi tiếng của chủ tịch Hồ Chí Minh viết hồi đầu kháng chiến chống pháp ở Việt Bắc. Còn hôm nay, chúng ta lại một lần nữa được gặp Người ở suối Lê Nin, hang Pác Bó ( huyện Hà Quảng, Tỉnh Cao Bằng)vào mùa xuân năm 1941 qua bài thơ tứ tuyệt “Tức cảnh Pác Bó” . * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I.Giới thiệu chung - Hs đọc chú thích. 1.Tác giả: - Gv:Em hãy trình bày hiểu biết của em về Hồ Chí Minh? - Hồ Chí Minh(1890-1969), nhà văn, - Hs: trình bày. nhà thơ lớn của dân tộc. - Gv:Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? - Người còn là người chiến sĩ cách mạng, danh nhân văn hóa thế giới. - Hs:trả lời Đọc hiểu văn bản 2.Tác phẩm: - Gv: yêu cầu giọng đọc vui, pha chút hóm hỉnh, nhẹ nhàng, - Sáng tác 2- 1941 khi người sống và thanh thoát, sảng khoái; rõ nhịp thơ 4/3 hoặc 2/2/3) làm việc tại hang Pác Bó. - Gv đọc mẫu - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt - Hs: đọc, Gv nhận xét. II. Đọc- hiểu văn bản: - Gv: giải nghĩa từ khó. 1. Đọc- tìm hiểu từ khó: - Gv:Em hiểu tên bài thơ Tức cảnh Pác Bó như thế nào? Giáo viên: Trương Thị Giang. 17 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Đạ Long -Hs:Pác Bó là nơi làm việc của Bác trong những ngày cách mạng gian khổ đã gợi cảm xúc vui thích, thoải mái để người cao hứng làm thơ. - Gv:Vb kết hợp những phương thức biểu đạt nào?Trong đó phương thức nào là chủ đạo ? -Hs: Kết hợp tự sự và biểu cảm ,biểu cảm là chủ đạo Hs đọc 3 câu đầu - Gv:Cấu tạo của câu 1 có gì đặc biệt ? - Hs:Dùng phép đối : Sáng ra bờ suối /tối vào hang Đối thời gian:sáng, tối; Đối không gian:suối ,hang;Đối hoạt động: ra, vào - Gv:Theo em, phép đối này có sức diễn tả sự việc và con người như thế nào? - Hs:Diễn tả hoạt động đều đặn, nhịp nhàng của con người.. Diễn tả quan hệ gắn bó hoà hợp giữa con người và thiên nhiên - Gv: Em hãy giải nghĩa lời thơ “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng” ? - Hs:Câu thơ kể về những thứ hết sức đơn giản như chaó bẹ rau măng lại có sức gợi lên sự giàu cso của thiên nhiên. - Gv:Cảm nghĩ của em như thế nào? - Hs:Bữa ăn đơn giản nhưng chan chứa tình cảm, bởi đó là những thứ do thiên nhiên ban tặng và con người cung cấp. - Gv:Em có nhận xét gì về giọng điệu của 2 câu thơ đầu ? - Hs:Giọng điệu êm ái , thoải mái , nhẹ nhàng - Gv:Qua đó, phản ánh trạng thái tâm hồn của người làm thơ ra sao ? - Hs:Trong gian khổ vẫn thư thái vui tươi,say mê cuộc sống, cách mạng, hoà hợp với thiên nhiên và con người Pác Bó - Gv:Câu thơ “Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng” được sử dụng nghệ thuật gì ? - Hs:Đối ý: điều kiện làm việc tạm bợ / nội dung công việc quan trọng, trang nghiêm ; Đối thanh : bằng chông chênh) / Trắc ( dịch sử Đảng), Láy “ chông chênh” - Gv:Hãy giải thích từ chông chênh ? - Hs:Chông chênh nó không chỉ miêu tả cái bàn đá tự tạo mà còn phần nào gợi ra cái ý nghĩa tượng trưng cho thế lưc cách mạng nước ta đang trong thời kì khó khăn. - Gv:Dịch sử Đảng là làm việc gì, mục đích ? - Hs:Bác Hồ dịch sử ĐCS Liên Xô làm tài liệu huấn luyện cán bộ, đồng thời chính là xoay chuyển lịch sử Việt Nam - Gv:Hình ảnh Bác ngồi bên bàn đá Chông chênh dịch sử Đảng có ý nghĩa như thế nào? -Hs:Đó là hình tượng người chiến sĩ được khắc hoạ chân thực vừa có tầm vóc lớn lao, trong tư thế uy nghi, giống như bức tượng đài vị lãnh tụ cách mạng - Gv:Từ 3 câu thơ đầu em thấy con người cách mạng hiện lên như thế nào? - Hs:yêu thiên nhiên, yêu công việc cách mạng. Luôn tìm thấy Giáo viên: Trương Thị Giang. 18 Lop7.net. Giáo án: Ngữ Văn 8 2.Tìm hiểu văn bản a, Phương thức biểu đạt: Biểu cảm b, Phân tích b1/Hiện thực cuộc sống của Bác ở hang Pác Bó. “Sáng ra bờ suối /tối vào hang” ->Đối:Hoạt động đều đặn nhịp nhàng, nhịp nhàng, hòa hợp với thiên nhiên. “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng” -> Giọng điệu êm ái, nhẹ nhàng: Bữa ăn đạm bạc, kham khổ với những thứ do thiên nhiên ban tặng. Trong gian khổ Bác Hồ vẫn thư thái vui tươi, say mê cuộc sống cách mạng, hoà hợp với thiên nhiên “Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng” - Nơi làm việc là bàn đá bên bờ suối ->Đối ý, láy: công việc quan trọng phải làm trong điều kiện khó khăn nguy hiểm => Cuộc sống của vị lãnh tụ gian khổ thiếu thốn nhưng tâm hồn vẫn thư thái vui tươi, làm chủ hoàn cảnh.. b2/Cảm nghĩ của Bác “Cuộc đời cách mạng thật là sang” -> Câu biểu cảm: tự hào về cuộc đời cách mạng: sang trọng về lý tưởng sống, giàu sang về cảnh trí thiên nhiên. => Ung dung, lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng mà Người theo Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Đạ Long Giáo án: Ngữ Văn 8 niềm vui hoà hợp giữa tâm hồn với cách mạng, với thế giới tạo đuổi vật, luôn làm chủ cuộc sống trong bất kì hoàn cảnh nào 3.Tổng kết: Hs đọc câu cuối a, Nghệ thuật: - Gv:Từ nào có ý nghĩa quan trọng nhất của câu thơ ? Cảm nhận - Có tính chất ngắn gọn, hàm súc. của em về từ đó? - Vừa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống vừa có tính chất mới mẻ, hiện - Hs: Trả lời. - Gv bình: Từ sang;ở đây là sự sang trọng, giàu có về mặt tinh đại. - Lời thơ bình dị pha giọng đùa vui thần của những cuộc đời làm cách mạng lấy lí tưởng cứu nước hóm hỉnh. làm lẽ sống, không hề bị khó khăn, gian khổ thiếu thốn khuất b,Ý nghĩa: bài thơ thể hiện cốt cavsh phục. Nó còn là cái sang trọng giàu có của một nhà thơ luôn tìm thấy sự hài hoà tự nhiên, thư thái trong sạch với thiên nhiên tinh thần Hồ Chí Minh luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp đất trời - Gv:Bác hay nói cái sang của người làm cách mạng, kể cả khi cách mạng. chịu cảnh tù đày. Em biết câu thơ nào như thế ? * Ghi nhớ sgk - Hs: Trả lời. Gv tích hợp: Hôm nay xiềng xích thay dây trói III.Hướng dẫn tự học … Mà như khanh tướng vẻ ung dung * Bài cũ: - Gv:Em hiểu thêm vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác khi Bác - Học thuộc lòng bài thơ. - So sánh, đối chiếu hình thức nghệ khẳng định “cuộc đời cách mạng thật là sang” ? thuật của bài thơ với một bài thơ tứ Bài thơ Tức cảnh Pác Bó nói với chúng ta điều gì về những tuyệt tự chọn. ngày Bác sống và làm việc ở Pác Bó? ( Ghi nhớ ) Hướng dẫn tự học * Bài mới: Soạn bài “ Vọng nguyệt”. - Chuẩn bị bài “Vọng nguyệt”, trả lời phần đọc hiểu văn bản, nhắc lại những bài thơ về trăng của Bác mà em đã được học? E/Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Tuần 21 Ngày soạn: 09/01/2011 Tiết 82 Ngày dạy: 11/01/2011 Tiếng Việt: CÂU CẦU KHIẾN A/Mức độ cần đạt - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. - Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức : - Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến trong văn bản. - Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. 2.Kĩ năng : - Nhận diện và sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực tiếp thu bài. C/Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, tích hợp văn bản, thảo luận nhóm. D/Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 8a1....................................... 8a2............................................. 2.Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là câu nghi vấn ? Nêu những chức vụ của câu nghi vấn ? Cho ví dụ minh họa. - Gv treo bảng phụ: Cho biết chức năng của những câu nghi vấn sau: + Em lớn thế này kia à? + Em học bài đi chứ! Giáo viên: Trương Thị Giang. 19 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Đạ Long Giáo án: Ngữ Văn 8 3.Bài mới : * Giới thiệu bài:Câu nghi vấn dùng để hỏi, khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc, cầu khiến. Vậy câu cầu khiến có hình thức như thế nào và dùng để làm gì thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “ Câu cầu khiến” * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung Đặc điểm hình thức chức năng 1.Đặc điểm hình thức và chức năng - Hs đọc vd1:Trong 2 đoạn trích trên, có những câu * Vd1 sgk/30: - Thôi đừng lo lắng. nào là câu cầu khiến ? - Hs: Thôi đừng lo lắng.Cứ về đi.Đi thôi con - Cứ về đi. - Gv:Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu - Đi thôi con. ->Hình thức : có từ cầu khiến (đừng , đi , thôi ), khiến ? - Hs:Có những từ cầu khiến :( đừng , đi , thôi ) kết thúc bằng dấu chấm than. - Gv:Câu cầu khiến trong 2 đoạn trích dùng để làm gì ->Chức năng : khuyên bảo, yêu cầu, ra lệnh … - Hs:Thôi đừng lo lắng ( khuyên bảo).Cứ về đi ( yêu cầu ).Đi thôi con( yêu cầu) - GV đọc VD 2/ sgk nhấn mạnh âm điệu, giọng điệu phát âm câu nói - Gv:Cách đọc câu “ Mở cửa .” trong câu a có gì khác *Vd2 sgk/30: với cách đọc câu “ Mở cửa !” trong câu b ? Câu “ Mở a, « Mở cửa. » :là câu trần thuật dùng để trả lời cửa !” trong vd b dùng để làm gì , khác với câu “ Mở câu hỏi. b, « Mở cửa! » : là câu cầu khiến, phát âm với cửa .” trong vd a ở chổ nào ? - HSTLN và trao đổi phiếu cho nhau sau đó Hs tự giọng mạnh dùng để đề nghị, ra lệnh. chọn câu trả lời:“ Mở cửa.”là câu trần thuật và “ Mở *Ghi nhớ sgk/ 31 cửa !” là câu cầu khiến : Câu thứ hai phát âm với giọng điệu nhấn mạnh hơn. Câu b dùng để đề nghị , ra lênh , còn vd a dùng để trả lời câu hỏi - Gv:Qua đó, hãy nêu đặc điểm hình thức và chức ? năng của câu cầu khiến ? ( ghi nhớ sgk ) - Gv:Hãy tìm một vài vd để minh hoạ ? - Hs: lấy ví dụ II. Luyện tập: Luyện tập Bài 1 : - Hình thức của câu cầu khiến BT1:- Gv:Hãy nêu yêu cầu của bài tập 1 ? a Hãy ; b, đi c, đừng - HSTLN: trả lời. - Nhận xét về chủ ngữ: BT2:- Bài tập 2 yêu cầi điều gì ? a, vắng chủ ngữ: chủ ngữ là Lang Liêu - Hs: làm việc độc lập. b, Chủ ngữ là ông giáo. C, Chủ ngữ là chúng ta. - Gv lưu ý: Trong tình huống cấp bách , gấp gáp , đòi - Thêm , bớt chủ ngữ : những người có liên quan phải có hành động nhanh a, Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên và khịp thời, câu cầu khiến phải ngắn gọn, vì vậy CN Vương.(làm cho đối tượng tiếp nhận thấy lời yêu chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt. Độ dài của câu cầu nhẹ nhàng tình cảm hơn) cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý b, Hút trước đi.( ý nghĩa cầu khiến dường như nghĩa cầu khiến, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn) c, Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão càng mạnh Miệng có sống được không.( ý nghĩa câu bị thay BT3: đổi; chúng ta bao gồm cả người nói và người - Gv:Nêu yêu cầu của bài tập 3 nghe, các anh : chỉ có người nghe) - Hs: Trả lời tại chỗ. BT4: Bài 2 : Câu cầu khiến Giáo viên: Trương Thị Giang. 20 Lop7.net. Học kì II.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×