Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 31 - Tiết 117, 118: Quan âm thị kính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.29 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31. TIẾT 117, 118. NS: 12/3/2012. QUAN ÂM THỊ KÍNH I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ - một loại hình sân khấu truyền thống. - Bước đầu đọc - hiểu văn bản chèo. Nắm được nội dung chính và đặc điểm hình thức tiêu biểu của đoạn trích. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về chèo cổ. - Giá trị nội dung và đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kính. - Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nổi oan hại chồng. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm chèo theo lối phân vai. - Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CỦA HS Tiết 1 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: / 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ A. Đọc thêm văn bản “Quan Âm Thị Kính”: Hoạt động 1: 33’ - Gv cho hs nghe đọc văn bản (cassetes) - Gv đọc văn bản. - Hs đọc văn bản (phân vai). Hoạt động 2: 10’ - Gv hướng dẫn hs một số nội dung để tự tìm hiểu: + Thể loại: Chèo. + Nội dung: Đoạn trích góp phần tái hiện chân thực mâu thuẫn giai cấp, thân phận người phụ nữ qua mối quan hệ hôn nhân ngày xưa. + Nghệ thuật: Xây dựng tình huống kịch tự nhiên; xây dựng nhận vật chủ yếu qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. Tiết 2 B. Bài tập: Giới thiệu văn bản hành chính. Hoạt động 3: 15’ - Gv giới thiệu cho hs một số loại văn bản hành chính: văn bản đề nghị, văn bản báo cáo, tờ tường trình, hợp đồng, biên bản. ĐOAØN TNCS HỒ CHÍ MINH CHI ĐOAØN TRƯỜNG THCS AN THẠNH 1 Soá 01/ÑN/08-09. An Thaïnh 1, ngaøy 07 thaùng 1 naêm 2009 BẢN ĐỀ NGHỊ (V/v kết nạp đoàn viên) - 228 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kính gửi: BTV xã Đoàn An Thạnh 1. Căn cứ Nghị quyết Đại hội đoàn viên nhiệm kì 2008 – 2009 của Chi đoàn trường THCS An Thaïnh 1. Căn cứ danh sách đội viên ưu tú đã học lớp Cảm tình Đoàn. Căn cứ kết quả Hội nghị xét đề nghị kết nạp đoàn viên của Chi đoàn. BCH Chi đoàn trường THCS An Thạnh 1 đề nghị BTV xã Đoàn An Thạnh 1 kết nạp 09 đội viên ưu tú vào Đoàn. Danh sách cụ thể như sau: 1. Leâ Thanh Tuù 2. Ñaëng Thò Myõ Huyeàn 3. Traàn Thò Nhi 4. Huyønh Thò Dieãm My 5. Ñinh Thò Uyeân 6. Ngoâ Thò Myõ Linh 7. Nguyeãn Thò Ngoïc Ngaø 8. Traàn Thò Huyønh Nhö 9. Nguyeãn Thò Ngoïc Haân BCH Chi đoàn mong nhận được sự chuẩn y của BTV xã Đoàn. TM. BAN CHAÁP HAØNH BÍ THÖ (Ký và ghi rõ họ tên). - Hs lắng nghe, theo dõi. Hoạt động 4: 28’ - Gv yêu cầu hs viết một đơn xin phép nghỉ học. - Hs thực hiện. - Hs trình bày. - Hs nhận xét. - Gv nhận xét. 4. Củng cố: / 5. Dặn dò: 2’ - Tự tìm hiểu them bài và tìm hiểu các loại văn bản hành chính. - Chuẩn bị “Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ”: Tìm hiểu công dụng của các loại dáu này. Xem (làm) trước BT. --------------------------------------------------TUẦN 31. TIẾT 119. NS: 18/3/2012. DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Biết sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản. 2. Kĩ năng: - 229 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG GV CỦA HS 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gv kiểm tra tập bài soạn của hs. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 20’ A. Tìm hiểu chung: Bước 1: Gv gọi hs đọc vd. Hs đọc, nhận xét I. Dấu chấm lửng: vd. 1. Ví dụ: (SGK). ? Trong câu a) dấu chấm lửng dùng để làm gì ? Hs: nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê. ? Câu b) dấu chấm lửng dùng để làm gì ?. 2. Nhận xét: a) Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê. b) Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.. c) Làm giàu nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất Hs: sự ngắt quãng hiện bất ngờ của từ "bưu thiếp". ? Câu c) dấu chấm lửng trong lời nói. dùng để làm gì ? 3. Kết luận: Hs dựa vào ghi ? Vậy trong văn thơ dấu * Ghi nhớ: SGK. chấm lửng được sử dụng nhớ trả lời. có công dụng gì ? II Dấu chấm phẩy: Bước 2: Hs đọc Gv gọi hs đọc vd 1. Ví dụ: SGK. ? Cho biết chức năng của 2. Nhận xét: dấu chấm phẩy trong các Hs: a) Đánh dấu ranh giới gĩưa 2 vế a) Đánh dấu ranh giới gĩưa 2 vế của một câu ví dụ ? của một câu ghép. ghép. ? Các bộ phận câu được ngăn cách bởi các dấu ; b) Ngăn cách các b) Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý có quan hệ với nhau bộ phận liệt kê có nghĩa phức tạp. nhiều tầng ý nghĩa a) Có thể thay dấu ; bằng dấu , được và nội dung n/t/n? phức tạp. của câu không bị thay đổi. ? Ví dụ nào có thể thay b) Không thay được vì: thế dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy. Ví dụ nào - Các phần liệt kê sau dấu ; bình đẳng với nhau. không thể thay thế được ? - Các bộ phận liệt kê sau dấu , không thể bình Vì sao ? đẳng với các phần nêu trên. - Nếu thay thì nội dung dễ bị hiểu lầm. ? Dấu chấm phẩy có tác Hs dựa vào ghi 3. Kết luận: nhớ trả lời. dụng gì ? * Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 2:. 15’. B. Luyện tập: - 230 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài tập 1: Bài tập 1: Xác định chức năng của a) Biểu thị sự sợ hãi, lúng túng. dấu chấm lửng. b) Câu nói bị bỏ dở. c) Biểu thị phần liệt kê không viết ra. Bài tập 2: Bài tập 2: Xác định chức năng của a), b), c) đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép. dấu chấm phẩy. Bài tập 3: Bài tập 3: Viết đoạn văn về ca Huế trên sông (Hs viết đoạn văn và trình bày.) Huong trong đó có dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. Hoạt động 3:. 1’. B. Hướng dẫn tự học:: Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.. 4. Củng cố: 2’ - Nhắc lại công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy? 5. Dặn dò: 2’ - Xem lại bt. Thực hiện theo “Hướng dẫn tự học”. - Chuẩn bị Văn bản đề nghị: Đặc điểm và cách làm văn bản đề nghị. -------------------------------------------------------------------TUẦN 31. TIẾT 120. NS: 19/3/2012. VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tìm hiểu sâu hơn về văn bản hành chính ở kiểu văn bản đề nghị. - Biết các tình huống cần viết văn bản đề nghị. - Biết cách viết văn bản đề nghị đúng quy cách. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản đề nghị: hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và cách làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản đề nghị. - Viết văn bản đề nghị đúng quy cách. - Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy? Đặt 1 câu minh họa. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 23’ A/Tìm hiểu chung: - 231 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bước 1: Gv gọi Hs đọc I.1 SGK.. Hs đọc I.1 SGK.. ? Em có nhận xét gì về chủ thể của Hs: tập thể lớp 7C và các 2 văn bản đề nghị ? gia đình trong một địa bàn dân cư. ? Họ viết văn bản đề nghị để làm Hs: trình bày, đề nghị những người có thẩm gì ? quyền giải quyết những việc không thể tự quyết định được. ? Yêu cầu của một văn bản cần đáp Hs: nội dung trình bày ngắn gọn, rõ ràng. ứng những gì ?. I. Đặc điểm của văn bản đề nghị: - Chủ thể của 2 văn bản đề nghị là tập thể lớp 7C và các gia đình trong một địa bàn dân cư. - Mục đích: Trình bày, đề nghị những người có thẩm quyền giải quyết những việc không thể tự quyết định được. - Nội dung trình bày ngắn gọn, rõ ràng.. ? Trong 4 tình huống nêu ra, tình huống nào phải viết văn bản đề Hs: Tình huống a, c. nghị ? ? Nêu đặc điểm của văn bản đề Hs dựa vào ghi nhớ trả lời * Ghi nhớ: SGK. nghị ? II. Cách làm văn bản đề nghị: *. Các mục bắt buộc phải có: ? Một văn bản đề nghị thường có Hs: a- Quốc hiệu. a- Quốc hiệu. những mục nào ? b- Địa điểm, ngày, tháng, b- Địa điểm, ngày, tháng, năm. năm. c- Tên văn bản. c- Tên văn bản. d- Đề nghị ai, địa chỉ. d- Đề nghị ai, địa chỉ. e- Đề nghị điều gì ? Đề nghị để e- Đề nghị điều gì ? Đề làm gì ? nghị để làm gì ? h- Người đề nghị kí, ghi rõ họ h- Người đề nghị kí, ghi tên. rõ họ tên. ? Các mục trong văn bản đề nghị Hs: Nêu cụ thể, rõ ràng, không được trình bày theo một thứ tự thừa, không thiếu. n/t/n ? Hs dựa vào ghi nhớ trả lời * Ghi nhớ : SGK. ? Nêu cách làm văn bản đề nghị. KNS: Giao tiếp hiệu quả bằng văn bản đề nghị. Bước 2: - Đọc văn bản.. Hoạt động 2:. 9’. B. Luyện tập:. Bài tập 1 Bài tập 1: Lí do giống nhau: Cả 2 đều là những nhu cầu, So sánh lí do viết đơn và lí do viết nguyện vọng chính đáng. - Lí do khác nhau: đề nghị: + Nguyện vọng của cá nhân. + Nguyện vọng nhu cầu của tập thể . Bài tập 2 Bài tập 2 Chỉ ra chỗ sai trong văn bản và Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 7A1 - 232 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sửa.. Cái bàn mà hiện nay chúng em ngồi học đang bị lung lay rất nhiều do chân ghế đã bị mọt sắp gẫy. Vì vậy, chúng em đề nghị cô báo lên nhà trường thay cho chúng em một ghế khác để tạo điều kiện tốt nhất cho chúng em học tập. Chúng em rất mong được cô quan tâm, giải quyết sớm. Chúng em trân trọng cảm ơn cô ! * Thiếu: + Quốc hiệu; + Địa danh, ngày, tháng, ... + Tên văn bản ...; Ai đề nghị ? + Kí tên.. Hoạt động 3:. 2’. 4. Củng cố:. 2’. B. Hướng dẫn tự học:: - Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị. - Sưu tầm một số văn bản đề nghị làm tài liệu học tập.. - Thế nào là văn bản đề nghị? 5. Dặn dò: 2’ - Học bài, xem lại bt. Thực hiện theo “Hướng dẫn tự học”. - Chuẩn bị Ôn tập Văn học: Xem lại các văn bản đã học (cả năm) làm theo yêu cầu sgk.. - 233 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×