Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Thi công cơ bản và Atld: Chương 7 - Đặng Xuân Trường - Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.83 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>198</b>


<b>CHƯƠNG VII:</b>


<b>THI CÔNG CỌC VÀ CỪ</b>
<b>A. CÁC LOẠI CỌC VÀ CỪ</b>


<b>I. Cọc dùng gia cố nền đất</b>
<b>1. Cọc tre:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>199</b>


<b>Đặc điểm và yêu cầu của cọc tre</b>


 Tre làm cọc phải là tre già (trên 2 năm tuổi)


 Tre phải thẳng và tươi (không cong vênh quá 1cm / 1m


chiều dài)


 Tre làm cọc nên dùng tre đặc, nếu sử dụng tre rỗng thì


độ dày tối thiểu của ống tre từ 10 – 15mm (khoảng


trống trong ruột tre càng nhỏ càng tốt).


 Chiều dài mỗi cọc tre từ 2 – 3m và có đường kính từ



60mm trở lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

© 2017 BY


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>201</b>


<b>2. Cọc gỗ:</b>


<b>Phạm vi áp dụng</b>



 Được sử dụng chủ yếu trong gia cố nền móng
những cơng trình có tải trọng truyền xuống
khơng lớn lắm hoặc trong các cơng trình phụ
tạm


 Được sử dụng ở những vùng đất luôn luôn ẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>202</b>


<b>Đặc điểm, yêu cầu của cọc gỗ</b>


 Gỗ làm cọc phải là gỗ tốt, cịn tươi, nhóm gỗ càng cao


càng tốt



 Cây gỗ làm cọc phải thẳng, độ cong cho phép là dưới


1% chiều dài và khơng q 12mm


 Đường kính cọc từ 18 – 30cm, độ chênh không quá


10mm/1m, chiều dài cọc phụ thuộc vào thiết kế
(khoảng từ 4 – 12m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>203</b>


 Khi yêu cầu cọc dài có thể nối các đoạn cọc


 Mũi cọc được vót nhọn thành hình chóp tam giác hay


tứ giác, có khi vót trịn, có độ dài đoạn vót từ 1,5 – 2
lần đường kính cọc


 Nếu cọc phải đóng qua các lớp đất rắn hoặc lẫn nhiều


sỏi cuội, rễ cây … thì mũi cọc cần được bảo vệ bằng
mũ thép gắn vào mặt vát bằng đinh


 Để tránh nứt vỡ đầu cọc khi đóng, ta lồng một vịng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

© 2017 BY


Đặng Xn Trường <b>204</b>



<i><b>Hình : Cọc gỗ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>205</b>


<b>3. Cột xi măng đất:</b>


 Được phát triển từ các ứng dụng của cột vôi đất
từ những năm 1960 ở Thụy Điển và ở Liên xô
cũ. Nhật bản là nước phát triển phương pháp
này đầu tiên trên thế giới.


 Để tạo cột đất xi măng người ta dùng thiết bị
khoan đĩa xoắn vào trong đất với độ sâu tương
ứng với chiều dài của cột và xoay ngược chiều
để rút lên.


 Vật liệu gia cố được bơm qua ống dẫn trong cần


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>206</b>


 Tác dụng hóa lý giữa vật liệu gia cố và đất xảy
ra, quá trình rắn chắc của đất phát triển theo
thời gian và tạo thành các cột có sức chịu tải
xác định.



 Cột đất xi măng có tiết diện trịn, đường kính


thường là 60cm, độ dài có thể đến 25m.


 Cột đất xi măng thích hợp để gia cố nền đường,


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>207</b>


<b>4. Giếng cát thoát nước thẳng đứng:</b>


 Giếng cát được thi công thành lưới ô vuông hoặc


lưới ô tam giác đều có đường kính ≤ 30cm


 Giếng cát có tác dụng là cho nước thốt ra ngồi


theo phương thẳng đứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>208</b>


<b>5. Cọc cát:</b>


 Cọc cát được sử dụng để gia cố nền cho những
cơng trình ở nơi đất yếu và mực nước ngầm cao.
 Cát vàng được đưa vào trong lòng đất bằng



phương pháp rung hoặc được đầm nện trong các
lỗ khoan trước.


 Cọc cát có tiết diện trịn, đường kính thường là
40, 50cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>209</b>


<b>II. Các loại cọc của móng cọc</b>
<b>1.Cọc ống thép:</b>


 Đường kính của ống từ 16 – 60cm, thành ống
dày 6 – 14mm.


 Mũi cọc được làm nhọn và hàn kín để dễ đóng
và khơng cho đất vào bên trong ống.


 Sau khi đóng xong thì đổ bê tơng vào trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>210</b>


<b>Ưu điểm:</b>


 Trọng lượng tương đối nhỏ


 Bền và cứng, ít hư hỏng khi vận chuyển và khi


đóng


 Sức chịu tải lớn (250 – 300 tấn)


<b>Khuyết điểm:</b> Giá thành cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

© 2017 BY


Đặng Xn Trường <b>211</b>


<b>2. Cọc vít:</b>


 Cọc là một ống rỗng bằng kim loại phần đầu dưới có


cánh thép và xoắn ốc.


 Khả năng chịu tải của cọc vít rất lớn (bằng 10 – 15 lần


các loại cọc khác có cùng độ dài và đường kính).


 Cọc vít sử dụng ở những cơng trình quan trọng ở khu


vực có gió bão lớn và gió xốy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>212</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

© 2017 BY



Đặng Xuân Trường <b>213</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>214</b>


<b>3. Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn:</b>


 Cọc BTCT đúc sẵn thường có tiết diện hình vng, kích


thước tiết diện là: 200x200, 250x250, 300x300,
350x350, 400x400, 450x450.


 Chiều dài của mỗi đoạn cọc từ 6 – 11m, cọc của các


cơng trình cảng dài tới 25m hay hơn nữa, cọc BTCT rất
nặng, đến 10 tấn.


 Chiều dài và tiết diện của cọc bị giới hạn bởi công suất


các thiết bị , phương tiện vận chuyển và đóng cọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>215</b>


<b>Chiều dài cọc </b>


<b>(m)</b> <b>Tiết diện cọc (cm)</b> <b>Mác bê tông (Kg/cm2)</b>



Dưới 5m 20x20 170


6 - 9 25x25 170


10 – 12 30x30 170-200


13 – 16 35x35 200-250


17 – 20 40x40 250-300


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>216</b>


 Cọc BTCT đúc sẵn thường được hạ vào đất
bằng phương pháp đóng hoặc ép.


 Cọc dùng để ép tối đa là 350x350, chiều dài mỗi


đoạn từ 2-8m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

© 2017 BY


Đặng Xuân Trường <b>217</b>


<b>4. Cọc bê tông cốt thép ứng suất trước:</b>


 Hiện tượng nứt nẻ nhỏ thường hay xuất hiện
khi vận chuyển và đóng cọc BTCT.



 Nước có thể thấm qua các các khe hở đó vào


thân cọc làm gỉ cốt thép và phá hoại bê tông.


 Cọc BTCT ứng suất trước nhằm hạn chế các


</div>

<!--links-->

×