Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi DNA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.94 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 1: Gens,. genetic code and DNA replication Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI DNA (Gens, genetic code and DNA replication). 03 / 08 / 2008 Tiết thứ: 1. I.Mục tiêu: Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải: THỜI ĐIỂM. 1.Kiến thức. 2.Kỹ năng. 3.Thái độ. TRƯỚC. TRONG. SAU. -Lĩnh hội được những nội -Hiểu được những khái niệm, -Thế nào là gen, mã di truyền. dung cơ bản của chương những nội dung mới. -Nêu được vị trí, vai trò của trình sinh học 10, 11. các vùng trong cấu trúc cơ bản của một gen. -Trình bày được quá trình nhân đôi của ADN. -Xử lý tài liệu theo sự định -Khái quát được nội dung cơ hướng của giáo viên. bản của bài. -Năng lực làm việc theo -Xây dựng được mối liên hệ nhóm. giữa các khái niệm cũ và mới. -Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu. -Chuẩn bị đầy đủ SGK, -Hứng thú với những nội -Áp dụng những điều được sách bài tập. dung kiến thức mới và một học và trong cuộc sống. -Góp phần hình thành, củng số vận dụng của nội dung đó cố năng lực tự học tập suốt trong cuộc sống. đời.. II.Kiến thức trọng tâm: -Quá trình nhân đôi DNA III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính: 1.Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. 2.Phương tiện: -Tranh phóng to bảng 1/8. -Tranh phóng to hình 1.2/9.. IV.Tiến trình tổ chức học bài mới: 1.Kiểm tra bài cũ:. Câu hỏi: 2.Tổ chức học bài mới: GV:Hoàn thành bảng sau: Cấp độ Cơ cở vật chất Cơ chế di truyền là gì ?. Phân tử. Tế bào. Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ GV (Đặt vấn đề):Vì sao con kiến lại sinh ra con kiến mà không sinh ra con voi ? Vì sao không thể nuôi con lợn thành người ? Tại sao có một số người lại có đuôi, có nhiều đôi vú ? Học di truyền và biến dị để làm gì ? T G. HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ. NỘI DUNG. GV: Cho VD về một số gen mà em biết ? Từ đó cho biết vai trò của gen là gì ?. I.GENE 1.Khái niệm: a.VD: -Gene mang thông tin mã hoá chuỗi polypeptide Hb. Trường THPT Đại Từ-TN. Lop12.net 1/3. Tô Nguyên Cương – Sinh học 12.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1: Gens,. genetic code and DNA replication. α. -Gene mang thông tin mã hoá phân tử tRNA, rRNA. GV: Vậy gene là gì ? Nó khác gì so với DNA ?. GV: N/c SGK, mục 2/6-7. Hoàn thành bảng sau:. b. Định nghĩa: Là một đoạn phân tử DNA (hoặc RNA) mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polypeptide hay một phân tử RNA. 2.Cấu trúc: Gồm 3 vùng theo chiều 3’ → 5’ : Vùng Vị trí Vai trò Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc. GV: Hoàn thành bài toán sau: Giả thiết Có 4 loại nucleotide (ribonu) mã hoá cho 20 loại aa. Kết luận Chứng minh bộ mã di truyền là mã bộ ba ? II.MÃ DI TRUYỀN (Genetic code) 1.Khái niệm: Là bộ ba nucleotide (hoặc ribonucleotide) liên tiếp trên gene cùng mã hoá cho một acid amine. GV: Gene có ở nhóm sinh vật nào ? Có loài nào không có mã di truyền không ? 2.Đặc điểm:. -Đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotide, không gối lên nhau. -Tính phổ biến.. GV: (Khắc sâu) Em có nhận xét gì về các bộ ba cùng quy định một acid amine ?. GV: Vậy thông tin di truyền được được lưu giữ qua các thế hệ tế bào, cơ thể nhờ cơ chế nào ? GV: Nguyên tắc nào đảm bảo cho thông tin di truyền được sao chép chính xác ?. Trường THPT Đại Từ-TN. Lop12.net 2/3. -Tính đặc hiệu. -Tính thoái hoá. 3.Phân loại: -Mã không mã hoá acid amine: UAA, UAG, UGA. -Mã mã hoá acid amine. Các bộ ba còn lại (AUG methionine) III.QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI DNA (Tái bản DNA) 1.Nguyên tắc: -Nguyên tắc bổ sung: A=T; G≡C -Nguyên tắc bán bảo tồn: Nguyên tắc giữ lại một nửa. Tô Nguyên Cương – Sinh học 12.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1: Gens,. genetic code and DNA replication. 2.Cơ chế:. GV: Tại sao một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia tổng hợp gián đoạn ? GV: Vậy quá trình nhân đôi của DNA có ý nghĩa gì ?. Bước 1: Tháo xoắn. Bước 2: Tổng hợp 2 mạch mới Bước 3: Tạo thành hai phân tử. 3.Ý nghĩa Đảm bảo tính ổn định về vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào và cơ thể.. 3.Củng cố, kiểm tra đánh giá: -Trả lời câu hỏi 5, 6 SGK/10. -Bài tập: Một gen có 20 vòng xoắn nhân đôi 1 lần. Hãy xác định số nu từng loại môi trường cung cấp và số liên kết hydro bị bẻ gẫy ? 4.BTVN: -Bài 1/9 Sách bài tập Sinh học 12 cơ bản. V.Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………… Ngày 15 tháng 08 năm 2008 VI.Tài liệu tham khảo: Tổ trưởng: -. Lê Thị Thanh. Trường THPT Đại Từ-TN. Lop12.net 3/3. Tô Nguyên Cương – Sinh học 12.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×