Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án môn Hóa học 9 - Tiết 31: Clo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.25 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 16 Ngày :. Tên bài :. Tiết 31. CLO. I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến thức: -Biết tính chất vật lí của Clo. -Biết tính chất hóa học của Clo. 2. Kĩ năng: -Thao tác thí nghiệm, quan sát và giải thích. -Viết được các phương trình phản ứng minh họa. II. CHUẨN BỊ : <> Gv : -Dụng cụ, hóa chất để làm TN. <> Hs : -Học bài cũ, đọc trước bài mới. III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Hoạt Động 1 : Ổn định (1’) Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Hoạt Động 2 : KTBC -Hs1 : Nêu tính chất hóa học của -Hs trả lời phi kim. Viết ptpứ minh họa ? -Hs2 : Làm bài tập 2 -Hs làm bài.. Nội dung. S + O2  SO2 C + O2  CO2 2Cu + O2  2CuO 2Zn + O2  2ZnO -Oxit axit : SO2, CO2. --> H2SO3, H2CO3 -Ôxit bazơ : CuO  Cu(OH)2 ZnO  Zn(OH)2. Hoạt Động 3 : Tính chất vật lí -Quan sát lọ đựng khí Cl2. Nêu tính chất vật lí của Cl2. -Quan sát và nêu tính chất I. Tính chất vật lí : vật lí. -Là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. -Nặng gấp 2,5 lần không khí và tan trong H2O Hoạt Động 4 : Tính chất hóa học -Clo có tính chất hóa học giống II. Tính chất hóa học : phi kim ko ? -Hs suy nghĩ. 1. Clo có những tính chất hóa học của phi kim ko ? -Clo tác dụng với KL tạo thành muối và tác dụng với H2 tạo thành a) Tác dụng với KL : khí hiđro clorua. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 -Yêu cầu Hs viết ptpứ. -Viết ptpứ. b) Tác dụng với H2 : H2 + Cl2  2HCl KL : Cl2 có những tính chất hóa học của PK như tác dụng với KL và tác dụng với H2 TN : Điều chế khí Cl2 và dẫn khí -Quan sát Cl2 vào cốc đựng nước. Nhúng 1 mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được. Nhận xét hiện tượng ? -Nhận xét -Giải thích : Phản ứng của Clo với nước xảy ra theo 2 chiều : H2O + Cl2 HCl + HClO -Nghe và ghi bài. Giáo án hóa 9. 2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác ? a) Tác dụng với H2O : H2O + Cl2 HCl + HClO. Trần Thị Loan Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Nước Clo có tính đẩy màu do axit HClO có tính oxi hóa mạnh. Vì vậy ban đầu quỳ chuyển sang đỏ sau đó mất màu. <> TN : Dẫn khí Clo vào cốc -Quan sát. đựng dung dịch NaOH. Nhỏ 1 – 2 giọt dd vừa tạo thành vào mẫu giấy quỳ tím. Nêu hiện tượng ? -Nhận xét -Giải thích : dd nước Javen có tính tẩy màu vì NaClO là chất oxi hóa mạnh. Hoạt Động 5 : CỦNG CỐ <>BT : Cho 4,8g kim loại M (II) tác dụng vừa đủ với 4,48(lít) khí Clo (ở đktc). Sau pứ thu được -Hs làm bài. m(g) muối. Xác định kim loại M. Tính m ?. b) Tác dụng với d2 NaOH : Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O NaClO : natri hipoclorit -Dung dịch hỗn hợp 2 muối NaCl, NaClO được gọi là nước Javen.. <>BT : M + Cl2  MCl2 0,2 0,2 0,2 V 4, 48 n    0, 2(mol ) Cl 22, 4 22, 4 2 m 4,8   24( g ) M n 0, 2  M  Mg m  0, 2.95  19( g ) MCl 2 M. -Làm BT 3  6 và 10, 11 /80 SGK -Học bài và đọc trước phần còn lại.. Hoạt Động 6 : DẶN DÒ Hs ghi vào vở. Giáo án hóa 9. . -Làm BT 3  6 và 10, 11 /80 SGK -Học bài và đọc trước phần còn lại.. Trần Thị Loan Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×