Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Hình học 12 - Tiết 20: Ôn tập chương II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.43 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:24/12/08 Cụm tiết :16,17,18,19 Tên bài dạy:. ÔN TẬP CHƯƠNG II Tiết PPCT:20. A. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:. - Hệ thống các kiến thức cơ bản về mặt tròn xoay và các yếu tố cơ bản về mặt tròn xoay như trục, đường sinh,... - Phân biệt được các khái niệm về mặt và khối nón, trụ, cầu và các yếu tố liên quan. - Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của khối nón, khối trụ, công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. 2. Về kĩ năng:. - Vận dụng được các công thức vào việc tính diện tích xung quanh và thể tích của các khối : nón, trụ, cầu. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình cho học sinh. 3. Về tư duy và thái độ: - Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến mặt nón , trụ mặt cầu. - Rèn luyện kỹ năng tìm tâm , bán kính và tính diện tích mặt cầu - Phát triển tư duy trừu tượng. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, đồ dùng dạy học - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tồ chức: Kiểm tra sỉ số II. Kiểm tra bài cũ: (5'):. CH1: Ghi các công thức tính diện tích và thể tích các mặt và khối:nón, trụ, cầu. Mặt nón-Khối nón Mặt trụ-Khối trụ Mặt cầu-Khối cầu Diện tích Sxq= Sxq= S= Thể tích V= V= V= GV chính xác hóa kiến thức, đánh giá và ghi điểm. III.Dạy học bài mới : 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : 2. Dạy học bài mới. * Hoạt động 1: Giải bài toán đúng sai. Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv: Đọc đề BT1 SGK HS: + Xem đề SGK /T50 Gv: H1: Qua 3 điểm A,B,C có bao nhiêu mặt phẳng. HS Trả lời: Có duy nhất mp(ABC). Lop12.net. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H2: Xét vị trí tương đối giữa mp (ABC) và mặt cầu và trả lời câu a. HS: Mp(ABC) cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn qua A,B,C. Suy ra kết quả a đúng. H3: Theo đề mp(ABC) có qua tâm O của mặt cầu không. HS: Chưa biết (Có 2 khả năng) + Dựa vào CH3 suy ra: b-Không đúng c-Không đúng. H4: Dựa vào giả thiết nào để khẳng định AB là đường kính của đường tròn hay không. . HS: Dựa vào giả thiết: ABC =900 và kết quả câu a *Hoạt động 2: Kết hợp BT2 và BT5 SGK/T50 Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng GvNêu đề: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi H là hình chiếu của A trên mp(BCD). N là trung điểm CD a- Chứng minh HB=HC=HD. Tính độ dài đoạn AH. b- Tính Sxq và V của khối nón tạo thành khi quay miền tam giác AHN quanh cạnh AH. c- Tính Sxq và V của khối trụ có đường tròn đáy ngoại tiếp tam giác BCD và chiều cao AH. HS: Vẽ hình (GV hướng dẫn nếu cần) a) AH  (BCD) Gv: CH1: Có nhận xét gì về các tam giác AHB, => Các tam giác AHB, AHC, AHD vuông tại H AHC, AHD. Nêu cách tính AH. Lại có: AH cạnh chung HS: Chúng là 3 tam giác vuông bằng nhau. AB=AC=AD(ABCD là tứ Suy ra HB=HC=HD diện đều) AH= AB 2  BH 2 => 3 tam giác AHB, AHC, AHD Gv: bằng nhau CH2: Để tính Sxq của mặt nón và V của khối Suy ra HB=HC=HD nón, cần xác định các yếu tố nào? *AH= AB 2  BH 2 +Gọi một hs lên bảng thực hiện. a2 a 6 +Cho các hs còn lại nhận xét bài giải, gv đánh = a2  = 3 3 giá và ghi điểm HS:Cần xác định độ dài đường sinh l = AN, b) Khối nón tạo thành có: bán kính đường tròn đáy r = HN và đường  a 3 l  AN  cao h=AH. 2  Gv:  a 3 CH: Để tính Sxq của mặt trụ và V của khối trụ, r  HN  6  cần xác định các yếu tố nào? HS: Cần xác định độ dài đường sinh l = AB, h  AH  a 6  3 bán kính đường tròn đáy r = BH và đường . Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cao h=l. Sxq=  rl=  .. GV: Gọi một hs lên bảng thực hiện. +Cho các hs còn lại nhận xét bài giải, gv đánh giá và ghi điểm. =. a 3 a 3 . 6 2. a 2. 4 1 V= B.h 3 1 a 2 a 6 a 3 6 = . . = 3 12 3 108. c) Khối trụ tạo thành có:  a 3 r  HB   3  l  h  AH  a 6  3. Sxq=2  rl a 3 a 6 2a 2 2 = 3 3 3 2 a a 6  .a 3 6 V=B.h=  . . = 3 3 9. =2  .. IV. CỦNG CỐ KHẮC SÂU KIẾN THỨC :(10') Hướng dẫn HS giải bài 3 , bài 4 SGK V. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ: - Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập 1=>6 trang 50 trong SGK D.RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn:26/12/08 Cụm tiết :20,21 Tên bài dạy:. ÔN TẬP CHƯƠNG II Tiết PPCT:21. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tồ chức: Kiểm tra sỉ số II. Kiểm tra bài cũ: (5'): III.Dạy học bài mới : 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : 2. Dạy học bài mới. *Hoạt động 3: BT 6/50 SGK Hoạt động của giáo viên và HS Gv: Nêu đề SGK. HS : HS vẽ hình Hoạt động 3.1: Xác định tâm và bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. CH 1: Trình bày pp xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. HS: nhắc lại các bước: 1. Xác định trục Δ của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy. 2. Xác định mặt phẳng trung trực (  ) (hoặc đường trung trực d) của cạnh bên bất kì. 3. Xác định giao điểm của Δ với (  ) (hoặc của Δ với d) . Đó chính là tâm mặt cầu cần tìm. CH 2: Đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD có trục là đường thẳng nào? HS : Suy nghĩ trả lời câu hỏi. CH 3: Có nhận xét gì về hai tam giác SAO và SMO’. Nêu cách tính bán kính R của mặt cầu. HS: Đó là hai tam giác vuông có chung góc nhọn nên chúng đồng dạng =>. SA SO  ' SM SO. Ghi bảng. a. Gọi O’, R lần lượt là tâm và bán kính của mặt cầu Vì O’A=O’B=O’C=O’D => O’ thuộc SO (1) Trong (SAO), gọi M là trung điểm của SA và d là đường trung trực của đoạn SA Vì O’S = O’A => O’ thuộc d (2) Từ (1) và (2) =>O’=SO  d + R = O’S. Hai tam giác vuông SAO và SMO’ đồng dạng nên: SO ' . SA.SM SO a 3. 2 2 Hoạt động 3.2: Tính diện tích mặt cầu và Trong đó SA= SO  OA  2 thể tích khối cầu. ' 3a CH : Nêu lại công thức tính diện tích mặt => SO = =R 4 cầu và thể tích khối cầu. 3a b) Mặt cầu có bán kính R= nên: HS: + S = 4πR2. 4. 4 + V = R 3 3. 3a 2 9a ) = 4 4 9a 3 4 3a + V=  ( ) 3 = 16 3 4. + S=4π (. Lop12.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Hoạt động 4: Giải bài tập trắc nghiệm theo nhóm(củng cố toàn bài) Câu 1) Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. 1.1 Gọi S là diện tích xung quanh của hình trụ có hai đường tròn đáy ngoại tiếp hai hình vuông ABCD và A’B’C’D’. Diện tích S là: a 2 2 A) πa2 B) a 2 2 C) a 2 3 D) 2. S’. 1.2 Gọi là diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay được sinh ra bởi đoạn thẳng AC’ khi quay xung quanh trục AA’. Diện tích S’ là: A) πa2 B) a 2 3 C) a 2 2 D) a 2 6 Câu 2) Số mặt cầu chứa một đường tròn cho trước là: A) 1 B) 2 C) vô số D) 0 Câu 3) Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại A, có SA vuông góc với mp(ABC) và có SA=a, AB=b, AC=c. Mặt cầu đi qua các đỉnh A,B,C,S có bán kính r bằng: A). 2(a  b  c) 3. B) 2 a 2  b 2  c 2. C). 1 a2  b2  c2 2. D). a2  b2  c2. Câu 4) Cho hình trụ có bán kính đáy bằng r. Gọi O,O’ là tâm của hai đáy với OO’ = 2r. Một mặt cầu (S) tiếp xúc với hai đáy của hình trụ tại O và O’. Trong các mệnh đề dưới đây mệnh đề nào sai? A) Diện tích mặt cầu bằng diện tích xung quanh của hình trụ. 2 diện tích toàn phần của hình trụ. 3 3 C) Thể tích khối cầu bằng thể tích khối trụ. 4 2 D) Thể tích khối cầu bằng thể tích khối trụ. 3. B) Diện tích mặt cầu bằng. Cho các nhóm nêu đáp án và đại diện trình bày phương pháp giải theo chỉ định câu hỏi của GV. GV nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm. IV. CỦNG CỐ KHẮC SÂU KIẾN THỨC :(10') Hướng dẫn HS giải bài 7 SGK V. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ: - Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập 1=>7 trang 50 trong SGK D.RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×