Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 04

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4 ( Từ ngày 9/9 đến ngày 13/9/2013) Thứ /Ngày Thứ hai 9/9/2013. Thứ ba 10/9/2013. Thứ tư 11/9/2013. Thứ năm 12/9/2013. Thứ sáu 13/9/2013. Tiết. Môn. Tên bài. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. CC TĐ T CT ĐĐ T LT-C KH. Sinh hoạt dưới cờ Một người chính trực So sánh và xép thứ tự các số tự nhiên Nhớ - viết: Truyện cổ nước mình Vượt khó học tập(T2) Luyện tập Từ ghép và từ láy Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. T TĐ LS. Ghi chú KNS KNS KNS. Yến, tạ, tấn. Tre Việt Nam Nước Âu Lạc. ĐL. Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. KC Một nhà thơ chân chính T Bảng đơn vị đo khối lượng TLV Cốt truyện KH Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật … KT Khâu thường MT VTT: Tập chép một họa tiết đơn giản* T Giây, thế kỉ LT-C Luyện tập về từ ghép và từ láy TLV Luyện tập xây dựng cốt truyện SH Tuần 4. Lop4.com. VSCN$1 GT GT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2013 TIẾT 1 : CHÀO CỜ TIẾT 2 : TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC(T7) I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Tóm tắt nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sợ chính trực, thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nỗi tiếng cương trực ngày xưa. * KNS : Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Bài cũ: Đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi về nội dung. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới:1.Giới thiệu bài học. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1: Luyện đọc. Đọc nối tiếp bài Đ1: từ đầu ...Lý Cao Tông, Đ2: Phò tá...Tô Hiến Thành được. Đ3 .phần còn lại - GV theo dõi, kết hợp sửa lỗi phát âm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 trả lời câu hỏi trong SGK Hỏi: Đoạn 1 kể chuyện gì? - Y/c HS đọc thầm đoạn 2, TLCH trong SGK Hỏi: Đoạn 2 nói đến ai? - Y/ c HS đọc thầm đ3 và TLCH trong SGK - Hỏi: Đoạn 3 kể chuyện gì? HĐ 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS tìm ra giọng đọc từng đoạn + GV theo dõi, uốn nắn 3. Củng cố, dặn dò: Cho HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung chính. Nhận xét tiết học.. Lop4.com. - 2HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt) - HS luyện đọc theo cặp - 1-2 em đọc cả bài. - 1HS đọc chú giải. - HS rút ra ý chính đoạn 1 - Đọc thầm, trao đổi và trả lời. - HS rút ra ý chính của đoạn2 - Rút ra ý chính của đọan. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm nội dung chính của bài. - 3HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn. - HS phát biểu cách đọc - HS phân vai để đọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 3: TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN(T16) I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: - So sánh hai số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: Viết 2 số tự nhiên đều có 4 chữ số: 1 , 5, 9, 3. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ1: So sánh các số tự nhiên a) Luôn thực hiện được phép so sánh với chia số tự nhiên bất kì. - GV nêu các cặp số TN như: 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325 ,... HS so sánh b) So sánh hai số tự nhiên bất kì. - Hãy so sánh hai số: 100 và 99 - hỏi: số 99 có mấy chữ số, số 100 có mấy chữ số? Số 99 và số100 số nào có ít chữ số hơn ? c) SS hai số trong dãy số TH và trên tia số Hãy nêu dãy số tự nhiên. Hãy so sánh 5 và 7 HĐ 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên. GV nêu: 7 998, 7 968 , 7 896, 7 869 HĐ3: Thực hành BT1: So sánh. BT2: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, ngược lại BT3: Khoanh vào số bé nhất. BT4: Nêu chiều cao của từng bạn trong tranh 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Lop4.com. HS viết vào nháp - 1HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét.. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - HS nối tiếp nhau phát biểu . HS so sánh, phát biểu và rút ra kết luận. - HS nêu kết luận như SGK. - HS tự nêu các cặp số và so sánh. - HS nêu 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7....HS so sánh và nêu kết luận nh SGK -HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. HS đọc kết luận ở SGK. - HS làm vào vở,1HS nêu số bé nhất - HS làm và lần lượt đọc kết quả.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 4: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết). T4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Nhớ - viết lại đúng chính tả , trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình. 2. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. Viết tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch, tên các đồ đạc trong nhà có dấu hỏi. Gv nhận xét, cho điểm. B/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nhớ viết HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn thơ Gọi HS đọc, GV hỏi: - Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - Qua truyện cổ , cha ông ta muốn khuyên ta điều gì? HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó. - GV yêu cầu HS tìm từ khó HĐ 3: Viết chính tả GV lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát. HĐ4: Thu và chấm bài - GV chấm một số bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Làm BT 2a) Cho HS đọc yêu cầu GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT 2b) và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp - Học sinh theo dõi. - 4HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - HS trả lời.. - HS tìm và viết từ khó vào nháp. - HS đọc từ khó. - HS tự nhớ và viết bài vào vở. - Từng cặp trao đổi vở khảo bài.. - 1HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. 2 Học sinh đại diện lên bảng . BT2: Thứ tự các từ cần điền: gió, gió, gió, diều. - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC. T4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng: 1. Nhận thức được: Mỗi người đều gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2.Xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. - Quan tâm chia sẽ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảch khó khăn. 3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống. *KNS : Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các mẩu chuyện tấm gương vượt khó trong học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại nội dung bài học "Vượt khó trong học tập". B. Dạy bài mới: (Tiết 2) Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó GV cho HS kể một số tấm gương vượt khó học tập. Hỏi: - Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì ? Thế nào là vượt khó trong học tập ? Vượt khó trong HT giúp ta điều gì ? - GV kể câu chuyện"Vượt khó của bạn Lan" Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - GV phát phiếu theo nhóm. Hoạt động 3: Trò chơi đúng sai. - GV hướng dẫn cách chơi và đưa ra các tình huống dán lên bảng. Hoạt động 4: Thực hành - GV yêu cầu HS làm bài tập 4 C. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau.. Lop4.com. - HS lần lượt kể, HS khác lắng nghe. - HS lần lượt trả lời câu hỏi. Bổ sung - HS làm việc theo nhóm trả lời cho từng tình huống, thống nhất cách giải quyết Thảo luận nhóm , xứ lý tình huống, đại diện nhóm báo cáo, bổ sung. TH : Em chấp nhận không được điểm 10 và trung thực không chép bài của bạn.Về nhà em sẽ đọc thêm sách vở. TH : Em bao với cô giáo, mượn các bạn hoặc xem chung và sẽ mua đồ dùng khác. TH: Em sẽ viết giấy phép hoặc gọi điện thoại xin phép cô giáo và làm bài kiểm tra bù lại sau. TH: Em sẽ báo với bạn là hõan lại vì em cần phải làm bài tập xong..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2013 TIẾT 1: TOÁN. T17 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5, 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1) Bài cũ: Tìm số tự nhiên x, biết 145 < x < 150 - Tìm số x chẵn, biết 200 < x < 210. - Tìm số tròn chục x, biết 450 < x < 510 + GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Làm BT1 -Yờu cầu học sinh nêu yêu cầu và làm bài. - Giáo viên chữa bài nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - GV treo bảng phụ lên bảng. - GV nhận xét phần viết của HS - GV chữa bài. Hoạt động 3: Làm bài tập3 - Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ viết bài tập 3 - GV nhận xét, chữa bài. Hoạt động 4: Làm bài tập 4 a) Tìm x, biết x < 5 b) Tìm x, biết x là số tự nhiên và 2 < x < 5 - Gv nhận xét, chữa bài. x < 5, x là: 0, 1, 2, 4 X là số 2 < x < 5 vậy x là: 3, 4 3) Củng cố ,dăn dò: - Nhận xét giờ học, dặn về làm bài tập.. Lop4.com. - 3HS lên bảng làm. - Cả lớp viết vào nháp - HS khác nhận xét. - cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. B1a)Các số cần tìm : 0, 10, 100 b) Các số cần tìm : 9, 99, 999 - 1HS lên bảng điền kết quả. - HS đọc kết quả. B2) Có 10 số cố 1 chữ số: 0 ;1 ; 2 ; 3 ; 4 ;........;9 b) Có 90 số có 2 chữ số : 10 ; 11 ; 12 ;.......; 99 Cả lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở. - HS thi điền nhanh - HS thống nhất kết quả. - HS làm vào vở. -Cả lớp thống nhất kết quả. - HS về làm BT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. T7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: 1.Mô tả được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau ( từ láy) 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ? - GV nhận xét, chữa bài. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ?Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ . GV giới thiêu bài, ghi mục bài Hoạt động2: Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc ví dụ và gợi ý - Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? Từ truyện cổ có nghĩa là gì ? - Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành ? Hoạt động 3: Ghi nhớ + Hỏi: Thế nào là từ ghép, từ láy? Hoạt động 4: * Luyện tập : -Làm BT ở vở BT BT1: Thảo luận nhóm - GV nhận xét BT2:Yêu cầu làm việc theo nhóm. - GV theo dõi, kết luận C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dăn về làm lại BT2,3.. Lop4.com. - HS đọc các từ đó và trả lời. - HS lắng nghe - 2 HS đọc, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi * Từ phức do nhiều tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im... truyện cổ do các tiếng truyện và cổ tạo thành * Từ phức do những tiếng có âm vần lặp lại: thì thầm, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. HS nhắc lại ghi nhớ - Các nhóm làm vào phiếu BT - Các nhóm tìm từ và và viết vào phiếu, đọc lại các từ tìm được..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT 3: KHOA HỌC. T7:TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh : -Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ , ăn ít và ăn hạn chế. * KNS:- Kĩ năng tự nhận thức về dự cần thiết phối hợp các laọi thức ăn - Bước đầu hình thành kỹ năng tự phục vụ khi lụa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi sức khoẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1) Bài cũ: Hỏi: Hãy cho biết vai trò của vi -ta- min và kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min? - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. HĐ 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên phải thay đổi món? Hỏi: Nếu chúng ta chỉ ăn 1 loại thức ăn, 1 loại rau ảnh hưởng gì đến hoạt động sống? - Để có sức khoẻ chúng ta cần ăn như thế nào - Vì sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn? HĐ2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. Cho HS quan sát tranh, chọn các loại thức ăn cho một bữa. Yêu cầu phải có đủ chất và hợp lí. HĐ 3: Trò chơi "Đi chợ". - Gv giới thiệu trò chơi. Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lí và giải thích tại sao em lại chọn các thức ăn này ?. - GV nhận xét và kết luận. 3) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị cho bài học tiết sau.. Lop4.com. - 1HS trả , HS khác nhận xét - Thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu bài tập. - Đại diện nhóm lên trả lời. - 2HS đọc mục bạn cần biết trang 17 SGK, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm 6, các nhóm quan sát tranh chọn các loại thức ăn đủ chất và hợp lí. - Đại diện các nhóm lên trình bày.. - Các nhóm nhận phiếu thực đơn và lên thực đơn. - Đại diện lên trình bày. - HS về học thuộc mục Bạn cần biết..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ 4 ngày 11 tháng 9 năm 2013 TIẾT 1: TOÁN : YẾN, TẠ, TẤN(T18) I. MỤC TIÊU: *GT : Bài tập 2, cột 2: Làm 5 trong 10 ý. Giúp học sinh củng cố về: - Bước đầu phân tích về độ lớn của yến, tạ, tấn ;mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg - Tiến hành chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A.Bài cũ: Chữa bài tập luyện tập thêm - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. GV giới thiệu bài. 2. Giới thiệu yến, tạ, tấn HĐ1: Giới thiệu yến - GV giới thiệu: 10kg tạo thành 1 yến, 1yến bằng 10 kg. - GV ghi bảng: 1yến = 10kg HĐ2: Giới thiệu tạ - GV gthiệu: 10 yến = 1tạ, 1tạ = 10 yến. 10 yến tạo thành 1tạ, biết 1 yến bằng 10kg, vậy 1tạ bằng bao nhiêu kg? Và hỏi ngược lại - GV ghi bảng: 1tạ = 10yến =100kg HĐ3: giới thiệu tấn - GV giới thiệu tương tự như trên - GV ghi bảng: 10tạ = 1tấn 1tấn = 10 tạ =100yến = 1000kg 3. Luyện tập thực hành. BT1: Nối mỗi vật với số đo khối lượng thích hợp. - GV theo dõi, nhận xét. BT2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm BT4. - Chuẩn bị bài sau.. - 1HS lên làm ở bảng. Cả lớp theo dõi đối chiếu với bài của mình. * Học sinh lên cân túi gạo, nêu kết quả: Túi gạo nặng 10kg - HS nghe và nhắc lại 1yến = 10kg hay 10 kg = 1 yến Yến dùng để đo các vật nặng hàng chục kg. - HS lần lượt trả lời - HS làm vào vở. -2 HS lên bảng nối kết quả. - HS thảo luận theo căp, thống nhất kết quả. 2HS lên bảng điền kết quả B1; Con gà cân nặng 2 kg. Con bò cân nặng 2 tạ. Con voi cân nặng 2 tấn. B2:1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg 5 yến 3 kg = 53 kg 10 kg = 1yến B4: Chuyến sau xe chở là: 30 + 3 = 33 (tạ) Cả hai chuyến chở được là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số : 63 (tạ) - HS về nhà làm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT 2: TẬP ĐỌC: TRE VIỆT NAM(T8) I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ. - Tóm tắt được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ . Đọc bài "Một người chính trực" - Nhận xét và cho điểm. B. Dạy bài mới:1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. HĐ1. Luyện đọc.- GV chia bài thành 4 đoạn. Đ1: Tre xanh...bờ tre xanh. Đ 2: Yêu nhiều .....hỡi người. Đ3:Chẳng may....gì lạ đâu. Đ 4: Mai sau.... xanh. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc - GV giúp HS hiểu từ ngữ mới và khó HĐ2. Tìm hiểu bài: * GV yc đoc thầm đoạn 1 và TLCH Sgk. Đ1: Muốn nói với chúng ta điều gi ? * GV y/c đoc thầm đoạn 2, 3 và TLCH Sgk. - GV hỏi: Đoạn 2, 3 nói lên điều gì? * GV yêu cầu đoc thầm đoạn 4 và TLCH Sgk. * Cho HS đọc toàn bài. HĐ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL - GV giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. - Tổ chức HTL 3. Củng cố, dặn dò: - Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói lên điều gì ? - Nhận xét giờ học, dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ.. Lop4.com. - 3HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi - Cả lớp quan sát tranh. - HS quan sát và trả lời. - HS mở Sgk - HS đọc nối tiếp từng đoạn ( 2 lần) - HS luyện đọc theo cặp.2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc chú giải - HS đọc thầm, trao đổi tiếp nối nhau trả lời và rút ra ý chính đoạn 1. - HS đọc thầm, trao đổi nhóm đôi trả lời và rút ra ý chính đoạn 2,3. - HS đọc thầm và trả lời, rút ra ý chính đoạn 4. - 2HS đọc nối tiếp toàn bài. - HS trả lời rút ra nội dung của bài. - 4 HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi suy nghĩ tìm ra giọng đọc. - HS luyện đọc, thi đọc hay..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 3: LỊCH SỬ: NƯỚC ÂU LẠC(T4) I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS nhận thức : - Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC: - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: Trả lời câu hỏi1, 2 trong SGK - GV nhận xét chung. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1:Cuộc sống của của người LV và ÂV - GV hỏi: Người Âu Việt sống ở đâu ? - Đời sống của họ có điểm gì giống với đời sống của người Lạc Việt ? - Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào ? - GV kết luận. HĐ2: Sự ra đời của nước Âu Lạc. - GV treo bảng phụ cho HS thảo luận nhóm. - GV nhận xét , kết luận. HĐ3: Những thành tựu của người dân LV - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, cho biết: +Về xây dựng? + Về sản xuất? +Về làm vũ khí? - GV giới thiệu thành Cổ Loa HĐ4 Người ÂL và cuộc XL của Triệu Đà -Kể cuộc kháng chiến chống quan XL TĐ của nhân dân Âu Lạc? - GV nhận xét, kết luận.. Lop4.com. - 2HS trả lời. - Cả lớp nhận xét.. - HS đọc SGK,thảo luận, trả lời các câu hỏi. - HS lắng nghe kết luận. - Nhóm 4 HS thảo luận - 3 HS đại diện trình bày, còn lại theo dõi, bổ sung ý kiến. - HS thảo luận theo cặp đôi và phát biểu ý kiến. + Xây được thành Cổ Loa với 3 vòng thành kiên cố. + Chế tạo và sử dụng các lưỡi cày bằng đồng, sắt... + Chế tạo được nỏ thần một lần bắn được nhiều mũi tên. - HS đọc SGK và trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS học thuộc phần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3.Cũng cố, dặn dò: Đọc phần ghi nhớ. TIẾT 5: ĐỊA LÍ:. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN(T4). I. MỤC TIÊU: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân. - Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Bài cũ: GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ. 1I.Bài mới: Giới thiệu bài.. - HS lên điền hoàn thiện sơ đồ - Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày kết quả. * HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc. * Người dân trồng lúa ngô, chè ...trên GV nêu: Người dân ở HLS trồng trọt gì, ở nương rẫy, ruộng bậc thang.Trồng lúa đâu? Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt nước ở thung lũng... như vậy? * Sản phẩm thủ công nổi tiếng: dệt, may, thêu, đan, đúc...sản phẩm đẹp có *HĐ2: Nghề thủ công truyền thống. GV nêu: Dựa vào tranh, vốn hiểu biết kể giá trị. tên một số nghề thủ công và sản phẩm nổi * Hàng thổ cẩm thường được dùng làm tiếng. khăn, mũ, thảm, túi...màu sắc sặc sỡ - Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm hoa văn đẹp. gì? - Từng cặp HS thảo luận trả lời. *HĐ3: Khai thác khoáng sản. - Chỉ trên bản đồ một số khoáng sản ở HLS? * Quy trình sản xuất phân lân: - GV kết luận đồng thời chỉ trên bản đồ. 1. Khai thác quặng apatit → 2. Làm - GV cho HS quan sát hình 3 nêu quy trình giàu quặng → 3. Sản xuất phân lân → 4. Phân lân sản xuất ra phân lân. - GV kết luận và giới thiệu sơ đồ. - 2 HS lần lượt lên bảng chỉ vào bản đồ. III. Củng cố, dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 12 tháng 9 năm 2013 TIẾT 1 : KỂ CHUYỆN : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH(T4) I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú lắng nghe bạn kể, nx đúng lời kể của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ viết nội dung yêu cầu 1(a,b,c,d) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Kiểm tra bài cũ: Kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm...... - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu - GV kể chuyện 2 lần. 2. Hướng dẫn kể chuyện. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài - GV phát bút dạ, giấy cho các nhóm. - GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận để trả lời đúng câu hỏi. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. - GV yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm. - GVgọi HS kể. - GV nhận xét cho điểm từng HS - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. ? Vì sao nhà vua lại thay đổi thái độ ? ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV tổ chức cho HS thi kể, nhận xét HS kể 3.Củng cố,dặn dò: - Nhận xét giờ học yêu cầu HS về kể lại chuyện và nêu ý nghĩa chuyện .. - 2 HS kể câu chuyện. - HS lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm . - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời, thống nhất ý kiến, ghi vào phiếu - Các nhóm lên dán phiếu trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm lần lượt kể. 4HS kể tiếp nối nhau theo nội dung 1 - 3 đến 5 HS kể - HS khác nhận xét bổ sung. - HS trả lời. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện. TIẾT 2: TOÁN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG(T19) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Xác định tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam với nhau. - Xác định tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1) Bài cũ: - KT chữa bài 3 ở vở BT - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ 1: Giới thiệu đề-ca-gam - GV nêu : 1đề-ca-gam bằng10 gam + Đề -ca-gam viết tắt là: dag - GV viết bảng: 10g = 1dag HĐ2: Giới thiệu Héc-tô-gam - GV ghi bảng: 1hg = 10dag = 100g.. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - HS theo dõi và đọc - HS theo dõi - 2HS đọc lại. - HS kể lần lượt các đơn vị đo đã học. HĐ3: G/t bảng đơn vị đo khối lương. - GV cho HS kể lại các đơn vị đo KL đã học Hỏi: những đơn vị nào nhỏ hơn kg? Những đơn vị nào lớn hơn kg? Bao nhiêu g thì bằng 1dag?, hỏi tương tự, Hai đơn vị đo liền nhau gấp, kém nhau mấy lần? HĐ4 Luyện tập - Cho HS làm BT 1,2,3,4 ở vở bài tập - Chữa bài, nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò. GV nx giờ học, dặn HS cbị bài sau.. Lớn. hơn. kg. kg. Bé. hơn. kg. tấn. tạ. yến. kg. hg. dag. g. 1tấn =10tạ =1000 kg. 1 tạ 1yến =10y =10y ến ến =100 kg. 1kg =10h g =100 0g. 1 hg =1d ag =10 0g. 1da g =10 g. 1g. - HS trả lời các câu hỏi - HS làm vào vở. - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. Sau đó trình bày kết quả.. TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN: CỐT TRUYỆN(T7) I. MỤC TIÊU: 1- Nêu được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc). 2- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1.Mở đầu: GV hỏi: Một bức thư gồm những bộ phận nào? Hãy nêu nội dung của mỗi phần ? - GV nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - Hỏi: Thế nào là kể chuyện? HĐ2. Phần nhận xét: Hỏi: Thế nào là sự việc chính? - GV theo dõi, kết luận. BT2. GVnêu chuỗi sự việc như BT 1 được gọi là cốt truyện.Vậy cốt truyện là gì? BT3. Gọi HS đọc yêu cầu. GV hỏi: - Sự việc một cho em biết điều gì? - Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì? Hỏi:Cốt truyện thường có những phần nào ? HĐ3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ và đọc câu chuyện Chiếc áo rách, tìm cốt truyện. HĐ4. Luyện tập: Làm bài1 - GV nhận xét, kết luận. Bài tập 2: Tập kể lại truyện trong nhóm.. - 1HS trả lời. - HS phát biểu - Các nhóm thảo luận và trả lời. -Đại diện trình bày. - HS trả lời. Cốt truyện là một chuỗi những sự việc chính làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - 1HS đọc thành tiếng. - HS lần lượt trả lời. Cốt truyện thường có ba phần : - Mở đầu. - Diễn biến. - Kết thúc. - 2HS đọc phần ghi nhớ - Cả lớp suy nghĩ tìm cốt truyện. - Tập kể trong nhóm, thi kể trước lớp. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. TIẾT 4: KHOA HỌC: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT. VÀ ĐẠM THỰC VẬT?(T8) I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh : - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu ích lợi của việc ăn cá . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình trong SGK, phiếu BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1) Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, thường xuyên thay đổi món? - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ1: Trò chơi: Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm. - GVchia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 1 bạn ghi - GV theo dõi công bố kết quả, tdương HĐ 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - GV treo bảng thông tin, ycầu thảo luận. Nghiên cứu thông tin, SGK TLCH. - Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật? - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Vì sao chúng ta cần ăn nhiều cá? HĐ3: Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm đvật và đạm thực vật. - GV yêu cầu HS nêu tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó?.- GV nhận xét, tuyên dương. HĐ4: Lồng ghép VSCN BÀI 1: Thưc hành hdẫn các em nhỏ rửa tay sạch sẽ. - Gv chia thành các nhóm. - Gv nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt. 3) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung giờ học.Dặn học thuộc mục Bạn cần biết.. - HS nêu trả lời. - HS khác nhận xét... - Thành viên trong mỗi đội lần lượt lên ghi các món ăn. ... VD : đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò, xào rau cải, tôm nấu bún, canh cua.... - Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc thực vật thỡ sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau - HS đọc mục Bạn cần biết - HS lần lượt giới thiệu món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. - HS về học thuộc mục Bạn cần biết - Các nhóm đưa ra dụng cụ để rửa tay. - Các nhóm đóng vai người lớn rửa tay cho em nhỏ sau đó lên thực hành trước lớp. - Các nhóm nhận xét.. TIẾT 5: KỸ THUẬT. KHÂU THƯỜNG (tiết1) (T4) I. MỤC TIÊU: - Học sinh thực hành được cách cầm vải, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Thực cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Một số mẫu vải. - Len khác màu.. - Kim khâu len, thớc kéo, phấn vạch. III. HOẠT ĐỘNG- DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường. - GV nhận xét. 2) Bài mới: Tiết 2 HĐ 1: HS thực hành khâu thường. GV yêu cầu nhắc lại về kĩ thuật khâu thường - GV nhắc lại và hớng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn những thao tác cha đúng, những HS còn lúng túng. HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm + Đường vạch dấu + Các mũi khâu + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nx, đánh giá kết quả học tập của h sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả học tập của HS. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho tiết học sau.. - HS nhắc lại - HS khác nhận xét. - HS nhắc lại phần ghi nhớ. - HS quan sát nhắc lại - HS tiến hành thực hành.. - HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.. - HS tự chuẩn bị. Lồng ghép ngoại khoá :. Thư 6 ngày 13 tháng 9 năm 2013. Vẽ trang trí TẬP CHÉP MỘT HOẠ TIẾT ĐƠN GIẢN* (T4). TIẾT 1: MĨ THUẬT:. I- MỤC TIÊU: - HS tìm hiểu và cảm nhận được vẽ đẹp của hoạ tiết trang trí. - HS biết cách chép và chép được hoạ tiết. - HS yêu quí, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc. II-THIẾT BỊ DẠY - HỌC:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: - Sưu tầm 1 số mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc. Một số hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc trên trang phục, đồ gốm, hoặc trang trí ở đình chùa. - Hình gợi ý cách vẽ. Bài vẽ của HS lớp trước. HS: - Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy màu,... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu bài mới. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - GV giới thiệu tranh ảnh về hoạ tiết dân tộc - HS quan sát và trả lời câu hỏi. gợi ý bằng các câu hỏi: + Các hoạ tiết trang trí là những hoạ tiết gì ? + Hoa,lá, các con vật,... + Đường nét,cách sắp xếp hoạ tiết n.t.nào? + Đã được đơn giản và cách điệu. + Hoạ tiết dùng để trang trí ở đâu ? + Ở đình, chùa,lăng tẩm,... - GV bổ sung và nhấn mạnh. - HS lắng nghe. HĐ2: Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc. - GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn. - HS quan sát và lắng nghe. + Tìm, vẽ phác h.dáng chung của hoạ tiết. + Vẽ các trục dọc,ngang để tìm vị trí các phần hoạ tiết. + Phác hình bằng các nét thẳng - HS quan sát và lắng nghe. + Hoàn chỉnh hình và vẽ màu. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. -GV y/c HS chọn và chép hình hoạ tiết dân tộc. -GV bao quát lớp,nhắc nhở HS xác định hình - HS chép hoạ tiết dân tộc. - Vẽ màu theo ý thích. dáng chung và hoạ tiết cho cân đối,... vẽ màu theo ý thích. -GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,.. HĐ4: Nhận xét, đánh giá: - HS đưa bài lên để nhận xét. - GV chọn 1 số hoạ tiết đẹp,chưa đẹp,... để - HS nhận xét về bố cục, hoạ tiết, nhận xét. màu sắc,..và chọn ra bài vẽ đẹp - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. nhất. - GV nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. *HĐNK:GV yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của * Đại diện cán sự nêu nhiệm vụ. cán bộ lớp. HS cả lớp lắng nghe.. - GV cho HS vui văn nghệ - kết thúc hoạt - HS lắng nghe dặn dò. động * Dặn dò:Về nhà sưu tầm 1 số tranh phong cảnh. TIẾT 2: TOÁN : GIÂY, THẾ KỈ(T20) I. MỤC TIÊU: *GT: Bài tập 1: Không làm 3 ý (7 phút = … giây; 9 thế kỉ = … năm; 1/5 thế kỉ = … năm). Giúp học sinh: - Làm quen với bảng đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Xác định mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - 1 đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1) Bài cũ:GV viết: 7 yến 3 kg = ....kg 4 tấn 3 tạ = ....kg; 97 kg =...yến....kg - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Giới thiệu giây - GVcho HS quan xát đồng hồ thật, yêu cầu chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ. Hỏi: Kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền sau nó là bao nhiêu giờ ? - Tương tự giới thiệu phút. GV ghi bảng. HĐ3: Giới thiệu thế kỉ. - GV giới thiệu:Từ năm 1đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất, từ... Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ 20. Hỏi: Năm 1879 là ở thế kỉ nào?...... Năm 2005 ở thế kỉ nào? Thế kỉ này được tính từ năm nào đến năm nào? GVgthiệu cách ghi thế kỉ bằng chữ số LM HĐ4: Luyện tập BT 1: Viết số hích hợp vào chỗ chấm. 1phút = .....giây; 1thế kỉ =......năm;.... BT 2: Viết tiếp vào chỗ chấm. - GV theo dõi, nhận xét. BT3: Đọc bảng số liệu, rồi viết vào chỗ chấm 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét, dặn HS về nhà làm bài. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. - HS lắng nghe - HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. - HS trả lời - HS đọc lại - Cả lớp nghe và nhắc lại . - HS theo dõi và nhắc lại. - HS trả lời HS viết vào vở nháp 1 số thế kỉ bằng số La Mã - Cả lớp làm vào vở BT, từng cặp trao đổi bài để nhận xét. - HS làm vào vở, HS đọc kết quả. - HS tự làm, trao đổi thống nhất kết quả. BT 1. 1 phút = 60 giây giây 60 giây = 1 phút b)1 thế kỷ = 100 năm năm 100 năm = 1 thế kỷ. 2 phút = 120. 5 thế kỷ = 500. TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY (T8) I. MỤC TIÊU: *GT:BT 2:chỉ yc tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại. - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu trong bài.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×