Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Bài 18 - Tiết 73: Văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 Ngày soạn : 1.1.2011 Tuần 20. N¨m Häc 2010 - 2011. Bài 18-Tiết 73:Văn bản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: -Học sinh hiểu thế nào là tục ngữ. -Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài. -Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học B-Chuẩn bị: -GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề -HS: Bài soạn. C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1: Khởi động (5 phút) 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra:Thôngqua vở BTNV - II 3.Bài mới: Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng và có số lượng khá lớn. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Tục ngữ Việt Nam có rất nhiều chủ đề. Trong đó nổi bật là những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Bài hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề này. II-HĐ2: Đọc-Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức. GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 HS hoạt động cá nhân: -Tục ngữ là gì ?-Hs đọc chú thích* sgk. +Hd đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. +Giải thích từ khó. -Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó ? +GV: 4 câu đầu: kinh nghiÖm về khÝ t-îng, thiên nhiên, 4 câu cuối: kinh nghiÖm về lao động sản xuất +Hs đọc câu tục ngữ đầu. -Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? (Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn). -Câu tục ngữ có sd các bp NT nào, tác dụng của nó? -ở nc ta, (âm lịch) tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ? -Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? - Sử dụng th.gian trong c.s sao cho hợp lí. -Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? - lịch làm việc mùa hè khác mùa đông.. GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. N¨m Häc 2010 - 2011 A-Tìm hiểu bài: I-Tục ngữ là gì? (Sgk/Trang 3) -Lµ nh÷ng c©u nãi d©n gian ,ngắn gọn, ổn định ,có nhịp điệu, h×nh ¶nh ,biÓu hiÖn nh÷ng kinh nghiÖm vÒ mäi mÆt Ví dụ Người đẹp vì lụa ,lúa tốt vì ph©n . II-Phân tích: 1-Tục ngữ về thiên nhiên: a-Câu 1: -Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối  Cách nói thậm xưng ,sử dụng phép đối  Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày ngắn.. Trường THCS Hiệp Thuận 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 +Hs đọc câu 2. -Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là gì ? (Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ mưa). -Em có nhận xét gì về c.tạo của 2 vế câu ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ? -Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ? -Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? (Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau). +Hs đọc câu 3. -Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? (Khi chân trời x.hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn thận). -Kinh nghiệm được đúc kết từ h.tượng này là gì ? -Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? (Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão). -Hiện nay kh.học đã cho phép con ng dự báo bão khá c.xác. Vậy KN “trông ráng đoán bão” của dân gian còn có tác dụng không ? (ở vùng sâu, vùng xa, ph.tiện thông tin hạn chế thì KN đoán bão của dân gian vẫn còn có tác dụng). +Hs đọc câu 4. -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến bò ra vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ còn lụt) -KN nào được rút ra từ h.tượng này ? -Bài học thực tiễn từ KN dân gian này là gì ? (Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch). +Hs đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ này có điểm chung là gì ? -Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải nghĩa cả câu ? (Một mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn). -Em có nhận xét gì về hình thức c.tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ? -Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. N¨m Häc 2010 - 2011 b-Câu 2: - Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa..  Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.  Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng.. c-Câu 3: - Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ..  Trông ráng đoán bão.. d-Câu 4: -Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt..  Trông kiến đoán lụt. 2-Tục ngữ về lao động sản xuất: a-Câu 5: -Tấc đất, tấc vàng. - Sd câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông tin nhanh, gọn; nêu bật được g.trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. Trường THCS Hiệp Thuận. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. N¨m Häc 2010 - 2011  Đất quý như vàng. +Hs đọc câu 6. b-Câu 6: -ở đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm q.trọng - Nhất canh trì, nhị canh viên, hay lợi ích của việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa ? tam canh điền (chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đó). -KN s.xuất được rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ?  Muốn làm giàu thì phải (Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vườn và p.triển thuỷ sản. trồng lúa). -Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? -Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ? (Nghề nuôi tôm, cá ở nc ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuộn lớn). +Hs đọc câu 7. c-Câu 7: -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thứ nhất là nc, - Nhất nước, nhì phân, tam cần, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là tứ giống. giống). -Câu tục ngữ nói đến những v.đề gì ? (Nói đến các  Sd phép liệt kê - Vừa nêu rõ yếu tố của nghề trồng lúa). -Câu tục ngữ có sd b.p NT gì, tác dụng của b.p NT thứ tự, vừa nhấn mạnh vai trò đó ? của từng yếu tố trong nghề trồng -KN trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là lúa.  Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 gì ? -Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề làm yếu tố: Nước, phân, cần, giống ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy trong đó q.trọng hàng đầu là nc. d-Câu 8: thì lúa mới tốt). +Hs đọc câu 8. - Nhất thì, nhì thục. -ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (Thứ nhất là  Sd câu rút gọn và phép đối thời vụ, thứ 2 là đất canh tác). xứng – Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, -Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc thục, vừa thông tin nhanh, gọn biệt, tác dụng của hình thức đó ? lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ.  Trong trồng trọt cần đảm -Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? -KN này đi vào thực tế nông nghiệp ở nc ta như bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai, thế nào (Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất trong đó yếu tố thời vụ là q.trọng hàng đầu. sau mỗi thời vụ) III-Tổng kết : (Ghi nhớ: sgk / 5) III-HĐ 3 Tổng kết:(3 phút) -Em rút ra được bài học gì qua tiết học này? -Hs đọc ghi nhớ. B-Luyện tập: IV-HĐ 4 Luyện tập:(5 phút) *HS hoạt động nhóm: -GV chia lớp thành 4 tổ chơi trò chơi nhỏ: Tổ nào GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 tìm được nhiều ca dao, tục ngữ hơn thì thắng -GV nhận xét, đánh giá. N¨m Häc 2010 - 2011. V-HĐ 5 Đánh giá:(5 phút) -Đọc lại 8 câu tục ngữ và cho biết chủ đề? -8 câu tục ngữ trên biểu hiện những kinh nghiệm gì của nhân dân? VI-HĐ 6 Dặn dò:(2 phút) -Học thuộc lòng văn bản, nắm được ND, NT của từng câu, học thuộc ghi nhớ. -Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội. ****************************************** Ngày soạn Tiết 74:CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần văn và tập làm văn ) A-Mục tiêu bài học: -Hs nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. -Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình. -Rèn kỹ năng trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phương. GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 N¨m Häc 2010 - 2011 B-Chuẩn bị: -GVcần lưu ý: Bài tập này vừa có t.chất văn vừa có t.chất tập làm văn. Về văn, các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ chức 1 văn bản sưu tầm. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ 1 Khởi động(5 phút) 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra: -Em hãy đọc 1 bài ca dao mà em thích và cho biết thế nào là ca dao, dân ca ? (Dân ca, dân ca là loại thể trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người). -Thế nào là tục ngữ ? Em hãy đọc 1 câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ đó ? (Tục ngữ là n câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định, có vần điệu, hình ảnh, thể hiện n kinh nghiệm của n.dân về các mặt TN, SX, XH, được n.dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày). 3.Bài mới: Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ đ.phg có ý nghĩa gì ? (Rèn luyện đức tính kiên trì, rèn thói quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lượm, có tri thức hiểu biết về đ.phg và có ý thức rèn luyện tính khoa học. Bài hôm nay chúng ta sẽ sưu tầm ca dao. dân ca, tục ngữ của đ.phg Hoà Bình. II-HĐ 2: Hình thành kiến thức mới(30 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức *GV yêu cầu Hs sưu tầm ca dao dân ca, tục ngữ I-Nội dung thực hiện lưu hành tại địa phương mình . Thời hạn 2 tuần *HS thành lập nhóm để sưu tầm -Gv hướng dẫn hs cách sưu tầm: +Tìm hỏi người địa phương. II-Phương pháp thực hiện +Chép lại từ sách báo. 1-Cách sưu tầm: +Tìm ca dao, tục ngữ viết về đ.phg. -Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, tục ngữ riêng theo trật tự A, B, C của chữ cái đầu câu ? 2-Chép những câu ca dao, tục -Hs thành lập nhóm biên tập và nộp đúng thời ngữ đã sưu tầm được: a-Ca dao: hạn. -Tục ngữ, ca dao đ.phg em có những đặc sắc gì b-Tục ngữ: 3-Thành lập nhóm biên tập: ? III-HĐ 3 Đánh giá: (5 phút) 4-Thảo luận về những đặc sắc -Gv nhận xét, tổng kết và rút kinh nghiệm. của tục ngữ, ca dao địa phương mình: IV-HĐ 6 Dặn dò: (5phút) GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 N¨m Häc 2010 - 2011 -Học thuộc lòng những câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được. -Tiếp tục sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao đ.phg. ***************************************** Ngày soạn Tiết 75-76:Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học: -Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận. -Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. -Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận. -Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: Một bài nghị luận mẫu -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ 1 Khởi động (5 phút) 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: II-HĐ2 Hình thành kiến mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức *Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1 A- Tìm hiểu bài: -Trong đ.s em có thường gặp các v.đề và câu hỏi I-Nhu cầu nghị luận và văn kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học ? Vì bản nghị luận: 1-Nhu cầu nghị luận: sao con ng cần phải có bạn ? Theo em như thế nào là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay -Kiểu văn bản nghị luận như: xấu, lợi hay hại ? (Trong đ.s ta vẫn thường gặp n Nêu gương sáng trong h.tập và v.đề như đã nêu ra). LĐ. -Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề tương tự ? N sự kiện xảy ra có liên quan -Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời đến đ.s. Tình trạng vi phạm luật trong bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, xây dựng, sd đất, nhà. miêu tả, biểu cảm hay không ? Hãy giải thích vì  Trong đời sống, ta thg gặp sao ? (Không- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời văn nghị luận dưới dạng các ý bằng lí lẽ,phải sd khái niệm mới phù hợp). -Để trả lời n câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo kiến nêu ra trong cuộc họp, các chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường bài xã luận, bình luận, bài phát gặp n kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu biểu ý kiến trên báo chí,... văn bản mà em biết -Trong đời sống ta thg gặp văn nghị luận dưới n 2-Thế nào là văn nghị luận: *Văn bản: Chống nạn thất học. dạng nào +Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học. a-Luận điểm: GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 -Bác Hồ viét bài này để nhằm mục đích gì ? (Bác nói với dân: trong những việc cần làm ngay là nâng cao dân trí) -Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra n ý kiến nào ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành n luận điểm nào?. N¨m Häc 2010 - 2011 +Mọi ng VN phải hiểu biết q.lợi và bổn phận của mình +Có k.thức mới có thể tham gia vào công việc XD nc nhà. b-Lí lẽ: -Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do ĐQ gây nên. -Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên -Đ.kiện trước hết cần phải có là n lí lẽ nào ? Hãy liệt kê n lí lẽ ấy ? n.dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc -Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng hậu. -Việc “chống nạn thất học” có văn tự sự, miêu tả, biểu cảm không ? Vì sao ? (V.đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự, thể thực hiện được vì n.dân ta miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này rất yêu nước và hiếu học. c-Không dùng văn tự sự, miêu không thể diễn đạt được mục đích của ng viết). -Vậy v.đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn tả, biểu cảm. bản nào Phải dùng văn nghị luận.  Văn nghị luận: là văn được -Em hiểu thế nào là văn nghị luận ? viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 tư tưởng, q.điểm nào +Gv: Những tư tưởng, q.điểm trong bài văn đó. Muốn thế văn nghị luận phải nghị luận phải hướng tới giải quyết n v.đề đặt ra có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, trong đ.s thì mới có ý nghĩa. d.chứng thuyết phục.. III- HĐ3 Tổng kết (3 phút) II-Tổng kết:( Ghi nhớ -Thế nào là văn bản nghị luận? Sgk/trang9) -Hs đọc ghi nhớ. B-Luyện tập: IV- HĐ4 Luyệntập (10 phút) Bài1- Cần tạo ra thói quen tốt +Hs đọc bài văn. trong đời sống xã hội. a-Đây là bài văn nghị luận. -Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì sao Vì ngay nhan đề của bài đã có ? t.chất nghị luận. b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tốt như dậy sớm, -Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào luôn đúng hẹn, luôn đọc sách,... thể hiện ý kiến đó ? bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,... -Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra n lí lẽ và -Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, dẫn chứng nào ? tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng -Em có nhận xét gì về n lí lẽ và d.chứng mà tác mỗi ng, mỗi g.đình hãy tự xem giả đưa ra ở đây ? (Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết phục, xét lại mình để tạo ra nếp sống GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 d.chứng rõ ràng, cụ thể). -Bài nghị luận này có nhằm giải quyết v.đề có trong thực tế hay không ? -Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ? +Hs đọc văn bản: Hai biển hồ. -Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị luận ? V-HĐ5 Đánh giá (5 phút) - Văn nghị luận được viết ra nhằm mục đích gì? -Văn nghị luận có gì khác so với văn miêu tả, tự sự và biểu cảm? VI-HĐ6 Dặn dò (2 phút) -VN học bài -Soạn bài “Tục ngữ về con người và xã hội” câu hỏi 1, 2, 3, 4. N¨m Häc 2010 - 2011 đẹp, văn minh cho XH. -Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi... c-Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế, cho nên mọi ng rất tán thành. Bài2-Bố cục: 3 phần. -MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt. -TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ. -KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh. Bài3- Hai biển hồ. -Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người.. ******************************************************. Ngày soạn : Tuần 21 Tiết 77 - Văn bản: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI A-Mục tiêu bài học: -Hiểu nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của n câu tục ngữ trong bài. -Rèn kĩ năng phân tích nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh nghiệm vận dụng vào đời sống. B-Chuẩn bị: -GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1 Khởi động (5 phút) GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 N¨m Häc 2010 - 2011 1-ổn định lớp: 2-Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và cho biết bài tục ngữ đã cho ta n kinh nghiệm gì ? 3-Bài mới: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu về kinh nghiệm xã hội. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về n KN XH mà cha ông ta để lại qua tục ngữ. II- HĐ2: Đọc – Hiểu văn bản (25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Thế nào là tục ngữ ? A- Tìm hiểu bài +Hd đọc:Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng I-Đọc và chú thích: dấu câu, chú ý vần, đối +Giải thích từ khó. -Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành II-Phân tích: 1-Tục ngữ về phẩm chất con mấy nhóm ? (3 nhóm: Tục ngữ về p.chất con người : người (câu1->3), Tục ngữ về h.tập tu dưỡng (câu4->6), Tục ngữ về q.hệ ứng xử (câu 7->9). +Hs đọc câu 1 -Câu tục ngữ có sd n b.p tu từ gì ? Tác dụng a-Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của các b.p tu từ đó ? +Gv: Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng của.  Nhân hoá - Tạo điểm nhấn bộ phận để chỉ toàn thể. của là của cải v.chất, sinh động về từ ngữ và nhịp điệu. mười mặt của ý nói đến số của cải rất nhiều. -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? So sánh, đối lập – K.định sự quí -Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? giá của người so với của. -Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong n  Người quí hơn của. trường hợp nào ? (Phê phán n trường hợp coi -K.đ tư tưởng coi trọng g.trị của của hơn người hay an ủi động viên n trường hợp “của đi thay người”). con ng. +Hs đọc câu 2. -Em hãy giải thích “góc con người” là như thế b-Câu 2: nào? T.sao “cái răng cái tóc là góc con người” Cái răng cái tóc là góc con người ? (Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với toàn bộ  Khuyên mọi người hãy giữ gìn con ng thì răng và tóc chỉ là n chi tiết rất nhỏ, hình thức bên ngoài cho gọn nhưng chính n chi tiết nhỏ nhất ấy lại làm nên gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên vẻ đẹp con người). -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? ngoài thể hiện phầnào t.cách bên +Hs đọc câu 3 trong. -Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng với c-Câu 3: GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 nghĩa như thế nào ? (Đói-rách là cách nói k.quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạchthơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con ng cần phải giữ gìn). -Hình thức của câu tục ngữ có gì đ.biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? -Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? (Gv giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng) -Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? -Trong dân gian còn có n câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ? (Chết trong còn hơn sống đục, Giấy rách phải giữ lấy lề). +Hs đọc câu 4,5,6. Ba câu này có chung nội dung gì ? -Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ đó ? -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Nói về sự tỉ mỉ công phu trong việc học hành). -Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì?. N¨m Häc 2010 - 2011 Đói cho sạch, rách cho thơm..  Có vần, có đối – làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.  Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức.. 2-Tục ngữ về học tập, tu dưỡng (4-6): a-Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở.  Điệp từ – Vừa nêu cụ thể n điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm q.trong của việc học.  Phải học hỏi từ cái nhỏ cho +Hs đọc câu 5. -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? đến cái lớn. -Nói như vậy để nhằm mục đích gì ? b-Câu 5: Không thầy đố mày làm nên.  Không có thầy dạy bảo sẽ +Hs đọc câu 6 -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? không làm được việc gì thành -Mục đíchcủa cách nói đó là gì ? công.  K.định vai trò và công ơn của -Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao ? ( 1 câu nhấn mạnh vai trò của thầy. c-Câu 6: người thầy, 1 câu nói về tầm q.trong của việc Học thầy không tày học bạn. học bạn.2 câu không mâu thuẫn nhau mà chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh  Phải tích cực chủ động học hỏi q.niệm đúng đắn của người xưa: trong h.tập vai ở bạn bè. trò của thầy và bạn đều hết sức q.trọng).  Đề cao vai trò và ý nghĩa của +Hs đọc câu 7,8,9. việc học bạn. -Giải nghĩa từ : Thương người, thương thân ? (Thg người: tình thg dành cho người khác; thg 3-Tục ngữ về q.hệ ứng xử ( 7 thân: tình thg dành cho bản thân). -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (hg mình thế >9): nào thì thg người thế ấy). -Hai tiếng “thg người” đặt trước “thg thân”, a-Câu 7: GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 đặt như vậy để nhằm mục đích gì ? -Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? +Hs đọc câu 8. -Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ? (Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa quả; kẻ trồng cây là người trồng trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết trái). -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?(Nghĩa đen, nghĩa bóng ). -Câu tục ngữ được sd trong n h.cảnh nào ? (Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ ;của học trò đối với thầy cô giáo. Lòng biết ơn của n.dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh dể bảo vệ đ.nc). +Hs đọc câu 9 -Nghiã của câu 9 là gì ? (1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao). -Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ? III- HĐ3 Tổng kết (3 phút) -Về hình thức n câu tục ngữ này có gì đ.biệt ? Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về q.điểm của người xưa ? -Tìm n câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với 9 câu tục ngữ trên ? (Gv cho Hs tham khảo 1 số câu tục ngữ) IV- HĐ4 Luyện tập (5 phút) -Hs đọc bài tập và nêu yêu cầu của bài tập -Gv gọi Hs làm bài tập -Gv nhận xét, đánh giá. N¨m Häc 2010 - 2011 Thương người như thể thương thân..  Nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng cảm, thg yêu..  Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức vị tha. b-Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.  Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó.. c-Câu 9: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.  Chia rẽ thì yếu, đ.kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được n k.khăn trở ngại dù là to. III- Tổng kết: (Ghi nhớ: sgk/ Tr13). B- Luyện tập: -Đồng nghĩa, gần nghĩa: +Người sống đống vàng. +Người là hoa đất. -Trái nghĩa: +Hợm của, khinh người. +Tham vàng phụ ngãi (nghĩa).. V- HĐ5 Đánh giá (5 phút) GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 -Đọc lại những câu tục ngữ ?Nêu nội chính của những câu tục ngữ VI- HĐ6 Dặn dò (2 phút) -Học thuộc lòng bài tục ngữ, học thuộc ghi nhớ. -Soạn bài: Rút gọn câu. Những câu hỏi phần I, II. N¨m Häc 2010 - 2011. Ngày soạn Tiết 78:Tiếng Việt:CÂU RÚT GỌN A-Mục tiêu bài học: -Hs nắm được cách rút gọn câu, hiểu được tác dụng của câu rút gọn. -Có kĩ năng dùng câu rút gọn cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1 Khởi động (5 phút) 1-ổn định lớp 2-Kiểm tra: Đặt một câu đơn bình thường và phân tích cấu trúc câu ? 3-Bài mới: Câu thường có những thành phần chính nào ? (2 thành phần chính: CN và VN). Có những câu chỉ có 1 thành phần chính hoặc không có thành phần chính mà chỉ có thành phần phụ. Đó là câu rút gọn – Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu này II- Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A- Tìm hiểu bài +Hs đọc vd (Bảng phụ). I-Thế nào là rút gọn: -C.tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác nhau? *Ví dụ1: (Câu b có thêm từ chúng ta). a-Học ăn, học nói, học gói, học mở. -Từ chúng ta đóng vai trò gì trong câu?(làm b-Chúng ta học ăn, học nói, học CN) -Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào ? (Câu gói, học mở a vắng CN, câu b có CN). -Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a ? (Chúng ta, chúng em, người ta, người VN). -Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ ? (Lược bỏ CN nhằm làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn có thể hiểu được). +Hs đọc ví dụ. -Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. *Ví dụ2: a, Hai ba người đuổi theo nó. Rồi Trường THCS Hiệp Thuận. 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 nào của câu được lược bỏ ? Vì sao ? -Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa ? -Tại sao có thẻ lược như vậy ? (Làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt). -Thế nào là câu rút gọn ? (Câu rút gọn: là câu đã được lược bỏ 1 số thành phần của câu, nhưng người đọc, người nghe vẫn hiểu). -Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ? (làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ). +Hs đọc ghi nhớ1. +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). -Những câu in đậm thiếu thành phần nào ? (thiếu CN). -Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? (Không nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như vậy sẽ làm cho câu khó hiểu ). +Hs đọc ví dụ. -Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con ? (Câu trả lời của người con chưa được lễ phép) -Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép ? (ạ, mẹ ạ). -Khi rút gọn câu cần chú ý gì ? +Hs đọc ghi nhớ2 III- HĐ3 Tổng kết (3 phút) -Thế nào là câu rút gọn? -Sử dụng câu rút gọn cần chú ý điều gì? +Hs đọc ghi nhớ IV-HĐ4 Luyện tập (10 phút) +Hs đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập -Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? -Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn như vậy để làm gì ? -Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ trên ? (Câu b: chúng ta, câu c: người ta). +Hs thảo luận theo 2 dãy, mỗi dãy 1 phần. GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. N¨m Häc 2010 - 2011 ba bốn người, sáu bảy người.  lược CN.  Rồi ba bốn người, sáu bảy người / đuổi theo nó. b, -Bao giừ cậu đi Hà Nội ? -Ngày mai.  lược cả CN và VN.  Ngày mai, tớ / đi Hà Nội.. *Ghi nhớ: sgk (15 ).. II-Cách dùng câu rút gọn: *Ví dụ: 1, Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trong thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nháy dây. Chơi kéo co.  Thiếu CN – làm cho câu khó hiểu. 2, -Mẹ ơi, hôm nay con được điểm 10. -Con ngoan quá ! Bài nào được điểm 10 thế ? -Bài kiểm tra toán. *Ghi nhớ2: sgk (16 ). III- Tổng kết: (Ghi nhớ Sgk/ Tr 15, 16) B-Luyện tập: 1-Bài 1 (16 ): b-Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. c-Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.  Rút gọn CN – Làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh. 2-Bài 2 (16 ): Trường THCS Hiệp Thuận. 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 -Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? -Khôi phục n thành phần câu rút gọn ?. -Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy ?. N¨m Häc 2010 - 2011 a-Tôi bước tới... Tôi dừng chân... Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh...  Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ. b-Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ). -Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi ngựa... Người ta ban khen... Người ta ban cho... Quan tướng đánh giặc... Quan tướng xông vào... Quan tướng trở về gọi mẹ...  Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng sức biểu cảm.. V- HĐ5 Đánh giá (5 phút): ?Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có sử dụng câu rút gọn -Hs phát biểu, Gv nhận xét VI-HĐ6 Dặn dò (2 phút) -Học thuộc ghi nhớ, -Soạn bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận. Trả lời câu hỏi phần 1,2,3 ****************************************** Ngày soạn Tiết 79 - Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học: -Giúp hs nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. -Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ .Những điều cần lưu ý: ở bài này hs phải tìm hiểu các yếu tố nội dung của văn bản nghị luận, do đó cần cho hs hiểu luận điểm, luận cứ và lập luận. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1 Khởi động (5 phút) 1-ổn địnhlớp: GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 N¨m Häc 2010 - 2011 2-Kiểm tra: -Thế nào là văn nghị luận ? (ghi nhớ – sgk – 9 ). 3-Bài mới: Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là gì? luận cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay II/ HĐ2 Hình thành kiến thức mới: (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A- Tìm hiểu bài: +Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học. I-Luận điểm, luận cứ và lập luận: -Theo em ý chính của bài viết là gì ? 1-Luận điểm: -Chống nạn thất học *V.Bản: Chống nạn thất học -ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ? -ý chính thể hiện tư tưởng của bài +Đc trình bày dưới dạng nhan đề. văn nghị luận. -Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính? -Muốn th.phục ý chính phải rõ +Mọi người VN... ràng, sâu sắc, có tính phổ biến (v.đề được nhiều người quan tâm). +Những người đã biết chữ... +Những người chưa biết chữ...  Luận điểm: ghi nhớ (sgk-19 ). -ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận ? -Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt được yêu cầu gì ? +Gv: Trong văn nghị luận người ta gọi ý chính là luận điểm. -Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ? 2-Luận cứ: -Người viết triển khai luận điểm bằng cách -Triển khai luận điểm bằng lí lẽ, nào ? d.chứng cụ thể làm cơ sở cho luận -Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự Chống nạn thất học ? sáng rõ, đúng đắn và có sức +Do chính sách ngu dân... th.phục. +Nay nc độc lập rồi... -Muốn cho người đọc hiểu và tin, -Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế nào cần phải có h.thống luận cứ cụ thể, trong bài văn nghị luận ? (Luận điểm thường sinh động, chặt chẽ. -Muốn có tính th.phục thì luận cứ mang tính k.quát cao, VD: Chống nạn thất phải chân thật, đúng đắn và tiêu học, Tiếng Việt giàu và đẹp,Non sông gấm biểu. vóc.Vì thế:muốn có tính th.phục... +Gv: Có thể tạm so sánh luận điểm như xương  Luận cứ: ghi nhớ (sgk-19 ). sống, luận cứ như xương sườn, xương các chi, còn lập luận như da thịt, mạch máu của bài văn nghị luận). -Muốn có sức th.phục thì lí lẽ và d.c cần phải 3-Lập luận: -Luận điểm và luận cứ thường được đảm bảo n yêu cầu gì ? GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 -Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học ? +Gv:Tóm lại: trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học và chống nạn thất học để làm gì. Có lí lẽ rồi mới nêu tư tưởng chống nạn thất học. Nhưng chỉ nêu tư tưởng thì chưa trọn vẹn. Người ta sẽ hỏi: Vậy chống nạn thất học bằng cách nào ? Phần tiếp theo của bài viết sẽ giải quyết việc đó. Cách sắp xếp như trên chính là lập luận. Lập luận như vậy là chặt chẽ. -Vậy em hiểu lập luận là gì ? +Hs đọc ghi nhớ. III-HĐ3 Tổng kết (5 phút) ?Em hiểu thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận? -Hs đọc ghi nhớ IV-HĐ4 Luyện tập (10 phút) -Đọc lại văn bản Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội (bài 18 ). -Hs thảo luận các câu hỏi trong sgk: -Cho biết luận điểm ? -Luận cứ ? -Và cách lập luận trong bài ? -Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy ? +Hs thảo luận +Gv gọi hs trả lời +Gv nhận xét. N¨m Häc 2010 - 2011 diễn đạt thành n lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần được lựa chọn, sắp xếp, trình bày 1 cách hơp lí để làm rõ luận điểm.  Lập luận: ghi nhớ (sgk-19 ).. II- Tổng kết: (Ghi nhớ: sgk/Tr19 ). B-Luyện tập: Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội. -Luận điểm: chính là nhan đề. -Luận cứ: +Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen xấu. +Luận cứ 2: Có ng biết phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa. +Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. -Lập luận: +Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt. +Hút thuốc lá,... là thó quen xấu. +Một thói quen xấu ta thg gặp hằng ngày... rất nguy hiểm. +Cho nên mỗi ng... cho xã hội. -Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiện tại.. V- HĐ5 Đánh giá (3 phút) ?Nêu vai trò của luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận? -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. -Đọc bài: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. VI- HĐ6: Dặn dò (2 phút) GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 N¨m Häc 2010 - 2011 Về nhà học bài,soạn bài “Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận” ****************************************** Ngày soạn Tiết 80 - Tập làm văn: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học: -Giúp hs làm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và biết cách lập ý cho bài văn nghị luận. -Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập ý cho bài nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: +Đồ dùng: Bảng phụ. +Những điều cần lưu ý: Lập ý là x.định ND cho bài văn theo đề bài. Lập ý chỉ bắt đầu sau khi tìm hiểu đề, đó là việc x.đ v.đề, luận điểm, luận cứ và cách lập luận cho bài làm. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ -Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ? -Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ? 3.Bài mới: II- HĐ2: Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc đề bài (bảng phụ ). A- Tìm hiểu bài: -Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, I-Tìm hiểu đề văn nghị luận: 1-Nội dung và tính chất của đề văn đầu đề được không ? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có được không?(Được) nghị luận: -Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn nghị luận ? (Nội dung: Căn cứ vào mỗi đề đều nêu ra 1 khái niệm, 1 v.đề lí luận). -Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làmvăn? (có ý nghĩa định hướng cho bài Ví dụ: Đề 1,2 là nhận định n q.điểm, viết như lời khuyên, lơì tranh luận, lời giải luận điểm; đề 3,7 là lời kêu gọi mang thích,... chuẩn bị cho ng viết 1 thái độ, 1 1 tư tưởng, 1 ý tưởng. giọng điệu). +Gv: Tóm lại đề văn nghị luận là câu hay cụm từ mang tư tưởng, q.điểm hay 1 v.đề cần làm sáng tỏ. Như vậy tất cả các đề trên đều GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 là đề văn nghị luận, đại bộ phận là ẩn yêu cầu. -Đề văn nghị luận có ND và t.chất gì ?(Ghi nhớ1). N¨m Häc 2010 - 2011 2-Tìm hiểu đề văn nghị luận: a-Đề bài: Chớ nên tự phụ.. +Hs đọc đề bài. -Đề bài nêu lên vấn đề gì ? (Đề nêu lên 1 tư tưởng, 1 thái độ phê phán đối với bệnh tự phụ). -Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? (Là lời nói, h.đ có t.chất tự phụ của 1 con người). -Khuynh hướng tư tưởng của đề là k.định hay phủ định ? (K.định “Chớ nên tự phụ”). -Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? (Phải tìm luận cứ rồi xây dựng lập luận để phê phán bệnh tự phụ). -Yêu cầu của tìm hiểu đề là gì ?. b-Yêu cầu của việc tìm hiểu đề: Ghi nhớ2 (sgk -23 ). II-Lập ý cho bài văn nghị luận: *Đề bài: Chớ nên tự phụ.. 1-Xác lập luận điểm: -Tự phụ là 1 căn bệnh, là 1 thói xấu mà hs chúng ta dễ mắc phải. -Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhưng khó sửa -Tự phụ trong h.tập thì làm cho h.tập -Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra 1 ý kiến thể kém đi, sai lệch đi. hiện 1 tư tưởng, 1 thái độ đối với thói tự phụ. -Tự phụ trong g.tiếp với mọi người, Em có tán thành với ý kiến đó không ? với bạn bè thì sẽ hạn chế nhiều mặt. -Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm của 2-Tìm luận cứ: mình và lập luận cho luận điểm đó?. Hãy nêu -Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi thường ý kiến của người khác. ra các luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá luận -Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý điểm chính bằng các luận điểm phụ. kiến của người khác, làm cho mình +Gv: Để lập luận cho tư tưởng chớ nên tự ngày càng co mình lại, không tiến bộ phụ, thông thường ng ta nêu câu hỏi: Tự phụ được. là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? Tự phụ có hại cho ai ? -Hãy liệt kê những điều có hại do tự phụ và 3-Xây dựng lập luận: chọn các lí lẽ, dẫn chứng q.trong nhất để phục vụ mọi người ? -Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ nào ? Dẫn dắt ng đọc đi từ đâu tới đâu ? Có nên bắt đầu bằng việc miêu tả 1 kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự đánh giá mình rất GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. II-Tổng kết:(Ghi nhớ sgk/Tr23) B-Luyện tập: Bài1-Xác định luận điểm: -Sách có vai trò to lớn trong đời sống Trường THCS Hiệp Thuận. 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7 cao và coi thường ng khác không ? Hay bắt đầu bằng cách định nghĩa tự phụ là gì, rồi suy ra tác hại của nó ? -Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải quyết đề này ? III-HĐ3: Tổng kết (5 phút) -Em hãy nêu cách lập ý cho bài nghị luận ? -Hs đọc ghi nhớ. IV- HĐ4: Luyện tập, củng cố (10 phút) -Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người ? -Hs thảo luận -Gv gọi hs trả lời -Gv nhận xét V- HĐ5: Đánh giá (3 phút) *Gv đánh giá tiết học VI- HĐ6: Dặn dò (2 phút) -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. -Đọc bài, soạn bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”. N¨m Häc 2010 - 2011 xã hội. Sách đáp úng nhu cầu hưởng thụ cái hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển trí tuệ tân hồn. -Ta phải coi “sách là ng bạn lớn của con người” vì trên lĩnh vực văn hoá, t.tưởng không có gì thay thế được sách. 2-Tìm luận cứ: -Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá những điều bí ẩn của thế giới x.quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế giới cực lớn là thiên hà và thế giới cực nhỏ như hạt vật chất. -Sách đưa ta ngược thời gian về với những biến cố LS xa xưa và hướng về ngày mai. -Sách cho ta những phút thư giãn thoải mái. 3-Xây dựng lập luận: Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi ng. Phải biết nâng niu, trân trọng và chon n cuốn sách hay để đọc. ******************************************. Tuần 22 Tiết 81 - Văn bản: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA -Hồ Chí MinhA-Mục tiêu bài học: -Hiểu được tinh thần yêu nước là 1 truyền thống quiư báu của DT ta. Nắm được NT nghị luận chặt chẽ, sáng gọn,có tính mẫu mực của bài văn. -Nhớ được câu chốt của bài và n câu có hình ảnh so sánh trong bài. B-Chuẩn bị: -GV: Hình ảnh của Bác Hồ . -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về con người và xã hội ? Nêu n nét đặc sắc về ND, NT của bài tục ngữ GV NguyÔn ThÞ B¹ch TuyÕt. Trường THCS Hiệp Thuận 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×