Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 8 (chuẩn kiến thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 (Từ ngày 07/10 đến ngày 11/10/2013) Thứ/ngày Thứ 2 07/10/2013. Buổi Sáng Chiều. Thứ 3 08/10/2013. Sáng. Môn. Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Khoa học Toán. Tên bài dạy. Nếu chúng mình có phép lạ Luyện tập Nghe viết: Trung thu độc lập Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. LT và Câu Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Kể chuyện Toán Thứ 4 Tập đọc 09/10/2013 Chiều Khoa học Lịch sử TLV Sáng Thứ 5 Toán 10/10/2013 LT và Câu Sáng. Kể chuyện đã nghe, đã đọc Luyện tập Đôi giày ba ta màu xanh Ăn uống khi bị bệnh Ôn tập Luyện tập phát triển câu chuyện Luyện tập chung Dấu ngoặc kép. SHĐ - SHL Thứ 6 11/10/2013. Sáng. TLV Toán Địa lí. Luyện tập phát triển câu chuyện Góc nhon, góc tù, góc bẹt. Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 17/10/ 2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 36 :Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số thuận tiện nhất. - GDHS : Chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy – học: - Sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung BT3 III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 20 + 35 + 45 75 + 25 + 50 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Hoạt động 1:- Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập: Bài tập 1: (làm câu b tại lớp) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở - Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang Bài tập 2: (câu a và b làm 2 phép tính đầu) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - GV: Các em dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập 3: (làm tại lớp câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. tính chất để tính tổng 3 số bằng cách. Hoạt động của học sinh -2 học sinh lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở - Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 49 672 123 879 - Học sinh đọc: - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở a) 96 + 78 + 4 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585. - Học sinh đọc: Tìm x. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng - Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết chưa biết - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở tính - Nhận xét, sửa bài vào vở x – 306 = 504 x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 – 254 x = 810 x = 426 Bài tập 4: (làm tại lớp câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải - HS ghi tóm tắt và nêu cách giải - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải - Trình bày bài giải trước lớp - Nhận xét, sửa bài vào vở - Nhận xét, sửa bài vào vở Bài giải a/ Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) b/ Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a/ 150 người b/ 5406 người Bài tập 5: (dành cho học sinh giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết chiều dài là a; chiều rộng là b ; P là chu vi hình chữ nhật. P= ( a+b) x2 - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán yêu cầu dựa vào công thức để tính chu vi hình chữ nhật. a) a= 16cm, b= 12cm thì P = (16+12)x2 P = 56 (cm) b) ) a= 45m, b= 15m thì P = (45+15)x2 P = 120 (m) - Học sinh thực hiện Hoạt động nối tiếp: - Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán - Cả lớp theo dõi của phép cộng. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. ...................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TẬP ĐỌC Tiết 15: Bài: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. *GDKNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp, xác định giá trị, thảo luận nhóm .II. Đồ dùng dạy – học: - Sách giáo khoa, bảng phụ, tranh minh học bài học trong sách giáo khoa III. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Ở Vương quốc Tương Lai - Giáo viên kiểm tra hai nhóm học sinh phân vai - Hai nhóm học sinh đọc phân vai và đọc và trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi - Giáo nhận xét – ghi điểm 2) Dạy bài mới: - Cả lớp theo dõi Hoạt động 1:- Giới thiệu bài. Hoạt động 2: a,Luyện đọc: - Gọi một hs khá đọc bài - 1 hs đọc toàn bài - HD cách đọc mỗi khổ - Yêu cầu hs đọc nt các khổ thơ - HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của - Tìm từ khó đọc? bài. - Câu khó: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kết + Phép lạ, chén ngọt lành, lặn, trái hợp rèn cách ngắt nhịp các câu thơ: Chớp ngon, bi tròn, … mắt/…Tha hồ/….Hoá trái bom/… - Yêu cầu hs đọc nt lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nt tiếp các khổ thơ và đọc phần chú giải ở cuối bài - Yêu cầu học sinh từng đoạn trong bài theo nhóm - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Cả lớp chú ý theo dõi, phát hiện giọng đôi - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn đọc. nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui… b, Tìm hiểu bài: - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thầm và trả - Học sinh đọc thầm và trả lời: lời câu hỏi (Cả lớp, nhóm, cá nhân) + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Câu : Nếu chúng mình có phép lạ. + Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì? + Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn tha thiết Khổ 1: Cây mau lớn để cho quả. nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khổ 2: Trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ 3: Trái đất không còn mùa đông. Khổ 4: Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong + Những ước mơ lớn, những ước mơ bài thơ? cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giời hoà bình. + Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ? + Học sinh đọc thầm tự suy nghĩ và - Sau mỗi câu trả lời giáo viên nhận xét, chốt lại, phát biểu nêu nội dung của bài. c, Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một - Học sinh theo dõi đoạn trong bài. - Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ - Học thuộc 1, 2 khổ thơ - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc thuộc - Học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp lòng trước lớp - Nhận xét, góp ý, bình chọn Hoạt động nối tiếp: - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Ước mơ của các bạn nhỏ muốn có - Dặn học sinh về học thuộc lòng bài thơ. những phép lạ để làm cho thế giới tốt - Chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh đẹp hơn. .............................................................. Chính tả Tiết 8: Bài: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b. - GDHS : Viết đúng, trình bày đẹp II. Đồ dùng dạy – học: - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a - Bảng phụ viết nội dung BT3b III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Gà Trống và Cáo - Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ ngữ có - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng vần ươn/ương con: con đường, sương sớm, tưởng - Giáo viên nhận xét & chấm điểm tượng, sườn núi, vươn lên. 2) Dạy bài mới:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 1:- Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả - Giáo viên đọc đoạn viết - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chính tả + Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm trung thu độc lập? - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai - Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho học sinh viết - Giáo viên đọc toàn bài chính tả lần 2. - Giáo viên chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2: (lựa chọn câu a) - Giáo viên mời HS đọc yêu cầu bài tập 2a - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT), 2 học sinh làm bài vào phiếu - Mời học sinh dán bài làm lên bảng - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. + Nội dung: Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm dưới sông tưởng chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm, không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì. - Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở Bài tập 3: (lựa chọn câu b) - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3b - Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh. Cách chơi: + Mời 4 HS tham gia, mỗi em được phát 3 mẩu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng.. Lop4.com. - Cả lớp theo dõi - Cả lớp theo dõi trong SGK - Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm +…Những thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện………… to lớn vui tươi. - HS đọc thầm lại đoạn viết nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn - Học sinh nhận xét - Học sinh luyện viết từ - Học sinh nghe và viết vào vở - Học sinh soát lại bài - Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - Cả lớp theo dõi. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm bài vào vở (VBT) - Học sinh dán kết quả lên bảng - Nhận xét, bổ sung, đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh: + Đánh dấu mạn thuyền: kiếm giắt – kiếm rơi xuống nước – đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu – kiếm rơi – đã đánh dấu - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS thi tìm từ nhanh rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng. - 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm. - Từ đúng: điện thoại, nghiền, khiêng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời giải đúng / sai; viết chính tả đúng / sai; giải nhanh / chậm. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu học sinh sửa lỗi chính tả - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để - Học sinh thực hiện không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Thợ rèn - Cả lớp theo dõi ....................................................................... Ngày soạn: 17/10/ 2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 37 :Bài: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hài số đó. - GDHS : Yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy – học: - Sách giáo khoa, tấm bìa, thẻ chữ, bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: - 2HS lên bảng sửa bài và nêu. 69 + 35 + 41 82 + 25 + 55 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương - HS cả lớp theo dõi nhận xét 2) Dạy bài mới: Hoạt động 1:- Giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán. - Học sinh đọc đề bài toán + Bài toán cho biết gì? + Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. + Bài toán hỏi gì? + Tìm hai số đó. - Giáo viên vẽ tóm tắt lên bảng. - Học sinh theo dõi - Hai số này có bằng nhau không? Vì sao em - Hai số này không bằng nhau. Vì có biết? hiệu bằng 10. Hướng dẫn học sinh cách giải : - Tổng sẽ giảm: 70 – 10 = 60 - Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số - HS: Hai số này bằng nhau và bằng số. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lớn) - Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào? - Vậy 70 – 10 = 60 là gì? - GV ghi : Hai lần số bé: 70–10= 60 - Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? - GV ghi: Số bé là: 60 : 2 = 30 - Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? - GV ghi: Số lớn là: 30 + 10 = 40 - Dựa vào cách giải thứ nhất ta có thể tìm số bé bằng cách nào? - Rút ra quy tắc: Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2 Bước 2: số lớn = số bé + hiệu (hoặc: tổng – số bé) - Mời học sinh lên bảng ghi bài giải. - Tương tự hướng dẫn học sinh cách giải thứ hai. - Rút ra quy tắc: Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Bước 2: số bé = số lớn - hiệu (hoặc:số bé = tổng – số lớn) - Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách giải giống và khác nhau như thế nào?. bé. - Hai lần số bé. - HS: Số bé bằng: 60 : 2 = 30 - HS nêu: Lấy số bé cộng với hiệu hoặc lấy tổng trừ đi số bé. - HS nêu tự do theo suy nghĩ.  số bé = (tổng – hiệu) : 2  số lớn = số bé + hiệu. Bài giải (1 ) Bài giải (2) Hai lần số bé: Hai lần số lớn: 70–10= 60 70 + 10 = 80 Số bé là: Số lớn là: 60 : 2 = 30 80 : 2 = 40 Số lớn là: Số bé là: 30 + 10 = 40 40 - 10 =30 ĐS: số lớn:40 ĐS: số lớn:40 Số bé: 30 Số bé: 30 - Giống nhau: đều thực hiện phép tính với tổng và hiệu. - Khác nhau: quy tắc 1: phép tính trừ ( -), - GV nhắc: Khi giải bài toán các em chỉ chọn 1 quy tắc 2: phép tính cộng (+) trong 2 cách để thể hiện . 2.3) Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải: - Học sinh thực hiện: + Bài toán cho biết gì? + Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. + Bài toán hỏi gì? + Bố bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi? + Bài toán thuộc dạng nào? + Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. + Tổng là 58 + Tổng là bao nhiêu?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Hiệu là bao nhiêu? + Hai số là gì? - Giáo viên vừa hỏi vừa ghi tóm tắt. - Gọi 2 HS lên bảng giải theo 2 cách. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. + Hiệu là 38 + tuổi bố ? tuổi con? - Học sinh theo dõi - Học sinh làm bài vào vở - Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở Bài giải Cách 1 Cách 2 Hai lần tuổi con: Hai lần tuổi bố: 58-38= 20(tuổi) 58 +38=96(tuổi) Số tuổi con là: Số tuổi bố là: 20:2= 10(tuổi) 96:2= 48(tuổi) Số tuổi bố là: Số tuổi con là: 10+38= 48(tuổi) 48-38= 10(tuổi) ĐS:con 10tuổi ĐS: Con10tuổi Bố 48 tuổi. Bố 48 tuổi. Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài, ghi tóm tắt và giải vào vở nháp - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài vào vở - Tương tự bài tập 1 giáo viên cho học sinh làm - Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài theo cặp hoặc cá nhân - Mời học sinh trình bày bài giải Bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Hai lần số HS trai: 28 +4 = 32( HS) Số HS trai có là: 32: 2 = 16 (HS) Số HS gái có là: 16 -4 = 12 (HS) ĐS: trai 16 HS; gái 12 HS Bài tập 3: (dành cho HS giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài, vẽ tóm - Tương tự bài tập 1 giáo viên cho học sinh giải tắt và giải vào vở. Bài giải vào vở. Số cây lớp 4A trồng được là: (600 -50) :2 = 275(cây) Số cây lớp 4B trồng được là: 275 + 50 = 325(cây) ĐS: 4A trồng 275cây 4B trồng 325 cây. Bài tập 4: (dành cho HS giỏi) - HS: Số lớn là 8, số bé là 0; vì 8 + 0 = 8 - Yêu cầu học sinh tính nhẩm – 0 = 8. Hoặc hai lần số bé là 8–8= 0. Vậy số bé là 0, số lớn là 8 Hoạt động nối tiếp:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm hai số khi - Học sinh nêu - Cả lớp theo dõi biết tổng và hiệu của2 số đó. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Giáo viên nhận xét tiết học .................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 15: Bài: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (nội dung ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viếy đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2 (mục III). II. Đồ dùng dạy – học: - Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập), để khoảng trống dưới mỗi bài để HS viết. - BT3 (phần luyện tập). Một nửa số lá thăm ghi tên thủ đô của 1 nước, nửa kia ghi tên của nước. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam - GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp 2 câu thơ sau - 2 HS lên bảng lớp viết – mỗi em viết 1 – mỗi em viết 1 câu: câu. Cả lớp viết nháp Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh. Tố Hữu Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông Tố Hữu - Giáo viên nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: Hoạt động 1:- Giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi Hoạt động 2: Hình thành khái niệm (nhận xét) Bài 1: - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; hướng - Học sinh nghe và đọc đồng thanh tên dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ người, tên địa lí nước ngoài. viết:Mô-rít-xơ Mát-téc-lích,Hi-ma-lay-a ……… Bài 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm - Cả lớp suy nghĩ, trả lời các câu hỏi: - Cả lớp suy nghĩ, trả lời:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, + Lép Tôn-xtôi: gồm 2 bộ phận. Bộ mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? phận 1 gồm 1 tiếng (Lép). Bộ phận 2 gồm + Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết như 2 tiếng (Tôn / xtôi) + Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được thế nào? + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận viết hoa. + Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có như thế nào? gạch nối. Bài 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài và trả lời câu hỏi: + - GV hỏi: Cách viết một số tên người, tên địa lí Viết giống như tên riêng Việt Nam – tất cả nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? các tiếng đều viết hoa - GV giảng thêm: Những tên người, tên địa lí - Cả lớp theo dõi nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng. Ghi nhớ: - Học sinh đọc thầm phần Ghi nhớ vài học Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ sinh lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong Hướng dẫn luyện tập SGK Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS: Các em cần đọc đoạn văn, phát - Cả lớp chú ý theo dõi hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. GV phát phiếu cho 3 HS - Yêu cầu học sinh làm vào vở (VBT), vài học - Học sinh làm bài vào vở (VBT) sinh làm trên phiếu - Mời học sinh làm trên phiếu trính bày bài làm - Những HS làm bài trên phiếu dán kết trước lớp quả bài làm trên lớp, trình bày - Cả lớp nhận xét, đánh giá, sửa bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải dung + Lời giải đúng: Ác-boa, Lu-I Pa-xtơ, Ácboa, Quy-dăng-xơ - GV hỏi: Đoạn văn viết về ai? - Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Paxtơ sống, thời ông còn nhỏ. - GV giảng thêm: Lu-i Pa-xtơ (1822 – 1895) là - Học sinh lắng nghe nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần - Học sinh làm mẫu một bài - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT, phát phiếu cho - Cả lớp làm bài vào vở (VBT). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2 học sinh - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài làm trên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp nhận xét - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Tên người: An-be Anh - xtanh; Crit–xti - an An - đéc – xen. + Tên địa lí: Xanh Pê –téc-bua, Tô- kiô, A- ma- dôn, Ni-a-ga- ra. - Giáo viên kết hợp giải thích thêm về tên - Cả lớp theo dõi người, tên địa danh. Bài tập 3: (trò chơi du lịch) - Giáo viên giải thích cách chơi: - Học sinh chú ý theo dõ. HS đọc yêu cầu + Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên của bài tập và quan sát kĩ tranh minh hoạ nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô trong SGK để hiểu yêu cầu bài. Trung Quốc là: Bắc Kinh. + Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đô Pari, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô đó là: Pháp - Học sinh chơi trò chơi du lịch - Tiến hành cho học sinh chơi trò chơi - Học sinh nêu trước lớp - Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng, tuyên dương nhóm tìm được nhiều tên nước, - Nhận xét, tuyên dương thủ đô. - Học sinh đọc phần Ghi nhớ Hoạt động nối tiếp: - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta - Cả lớp theo dõi viết như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ ở cuối bài - Yêu cầu học sinh học thuộc phần Ghi nhớ trong bài - Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép. - Giáo viên nhận xét tiết học ........................................................................ LỊCH SỬ Tiết 8: Bài: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng 700 năm trước công nguyên đến 179 trước công nguyên: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại nền độc lập. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văng Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hia Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng & trục thời gian.. Một số tranh, ảnh bản đồ, lược đồ. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938) - Gọi 3 HS lên bảng nêu diễn biến, ý nghĩa của - Học sinh trả lời trước lớp chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. - Giáo viên nhận xét ghi điểm - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một bản giấy lớn và các - Cả lớp theo dõi thẻ ghi nội dung của mỗi giai đoạn, các nhóm HS thi đua gắn thẻ lên mỗi giai đoạn. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên treo trục thời gian lên bảng yêu cầu HS ghi các sự kiện lịch sử tiêu biểu theo mốc thời gian.. - Học sinh các nhóm thảo luận chọn thẻ biểu diễn thời gian từng giai đoạn lịch sử - Đại diện nhóm thi đua lên bảng gắn - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, chốt lại nội dung chính Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Học sinh hình thành nhóm và nhận yêu - GV chia lớp thành 6 nhóm giao nhiệm vụ ghi cầu lại các sự kiện tương ứng: + Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang ra đời. + Năm 179TCN Triệu Đà xâm lược nước Âu Lạc. + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. + Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Đại diện các nhóm trình bày và ghi lại các sự kiện tương ứng theo dõi nhận xét. Nhóm 1+5: Nói về đời sống của người Lạc Việt + Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang: Nghề chính của họ là. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dưới thời Văn Lang.. nghề nông. Họ trồng lúa, rau, dưa, cây ăn quả, đay gai,trồng dâu nuôi tằm. Họ biết đúc đồng làm vũ khí. Nhà ở chủ yếu là nhà sàn. Lễ hội tổ chức vào mùa xuân……………… Nhóm 2+4: Kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa + Nguyên nhân: Nhân dân ta bị áp bức, Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý bóc lột tàn bạo, do căm thù giặc sâu sắc. + Kết quả: Chưa đầy một tháng cuộc nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa? khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. + Ý nghĩa: Sau hơn hai thế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ lần đầu tiên nhân dân ta giành và giữ được độc lập trong Nhóm 3+6: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến hơn ba năm. + Ý nghĩa: Chiến thắng Bạch đằng đã thắng Bạch Đằng - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả chấm dứt hoàn toàn thời kỳ hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô - GV cùng học sinh nhận xét, tuyên dương hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Nhận xét, bổ sung Hoạt động nối tiếp: - Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văng Lang - Học sinh nêu trước lớp như thế nào? - Nêu hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc - Cả lớp theo dõi khởi nghĩa Hia Bà Trưng. - Nêu diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - Giáo viên nhận xét tiết học. ........................................................................................... KỂ CHUYỆN Tiết 8: Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý sách giáo khoa, biết chọn và kể lại câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. - Cung cấp cho học sinh một số vốn từ để sử dụng khi diễn ý câu chuyện làm cho nghười nghe hứng thú. II. Đồ dùng dạy – học:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Lời ước dưới trăng - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Lời ước dưới - Học sinh lên bảng kể và nêu nội dung, ý trăng và nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện nghĩa câu chuyện. - Giáo viên nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: Hoạt động 1:- Giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi Hoạt động 2: a,Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: - Mời học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề bài - GV gạch dưới những từ trọng tâm trong đề - Học sinh cùng GV phân tích đề bài bài : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí. - Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý - HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4 b/ Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Học sinh kể chuyện theo cặp, trao đổi nội - Mời những học sinh xung phong lên trước lớp dung, ý nghĩa câu chuyện. kể chuyện và nêu nội dung, ý nghĩa của câu - Học sinh xung phong thi kể trước lớp. chuyện Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh chú ý, theo dõi + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để cả lớp - HS cùng bình chọn bạn kể chuyện hay nhớ khi nhận xét, bình chọn nhất, hiểu câu chuyện nhất Hoạt động nối tiếp: Qua những câu chuyện vừa kể, các em rút ra - Học sinh trả lời trước lớp bài học gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Cả lớp theo dõi - Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - GV nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ……………………………… KHOA HỌC Tiết 15: Bài: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,… - Biết nói với cha mẹ, người lớn, khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. KNS: -Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể, kĩ năng tìm kiếm sự gúip đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh II. Đồ dùng dạy – học: - Hình trang 32, 33 SGK III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân gây bệnh qua đường tiêu - Học sinh trả lời trước lớp hoá ? - Nêu một số biện pháp phòng bệnh lây qua - HS cả lớp theo dõi nhận xét đường tiêu hoá ? - Giáo viên nhận xét, chấm điểm 2) Dạy bài mới: - Cả lớp theo dõi Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu ở - Học sinh quan sát mục Quan sát và Thực hành trang 32 SGK Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ - Yêu cầu từng HS lần lượt sắp xếp các hình có - Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 thành 3 câu chuyện như liên quan thành 3 câu chuyện và kể lại với SGK yêu cầu và kể lại các bạn trong nhóm. các bạn trong nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp - Mời học sinh đại diện trình bày trước lớp - Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước - GV lưu ý yêu cầu HS quan tâm đến việc mô lớp (mỗi nhóm chỉ trình bày một câu tả khi Hùng bị bệnh (đau răng, đau bụng, sốt) chuyện, các nhóm khác bổ sung) thì Hùng cảm thấy thế nào? - Giáo viên đặt câu hỏi để HS liên hệ: + Kể tên một số bệnh em đã bị mắc. - Học sinh kể. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,… + Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? + Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, . . . . + Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu + Khi cảm thấy khó chịu, không bình không bình thường, em phải làm gì? Tại sao? thường em báo ngay cho bố mẹ, người lớn để chữa bệnh. Tại vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó chữa trị. - Nhận xét, bổ sung, sau mỗi câu trả lời - Học sinh nhận xét, bổ sung - Kết luận của GV: Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy - 2 HS đọc mục Bạn cần biết /33SGK thoải mái, dễ chịu; khi bị bệnh có thể có những biểu hiện như hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao… Hoạt động 2:Trò chơi đóng vai Mẹ ơi, con…sốt! Cách tiến hành: - Giáo viên nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh - Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu cầu - GV có thể nêu ví dụ gợi ý: thảo luận, Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài - Theo dõi gợi ý của giáo viên vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon. Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? - Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra tình - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh chuẩn bị đóng vai - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. Các vai theo tình huống nhóm đã đề ra. Các vai vai hội ý lời thoại và diễn xuất hội ý lời thoại và diễn xuất - Mời đại diện lên trình bày trước lớp - Giáo viên cùng học sinh theo dõi nhận xét, - Đại diện nhóm lên diễn xuất - Các bạn khác góp ý kiến tuyên dương, cách ứng xử hay. - Kết luận của GV: Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị Hoạt động nối tiếp: - Kể tên một số bệnh em đã bị mắc. - HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đau bụng, nôn, sốt,… - Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? - Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, . . . . - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu - Khi cảm thấy khó chịu, không bình không bình thường, em phải làm gì? Tại sao? thường em báo ngay cho bố mẹ, người lớn - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập để chữa bệnh. Tại vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó chữa trị. của học sinh - Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh - Cả lớp theo dõi. ......................................................................................... Ngày soạn: 17/10/ 2013 Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 38 :Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy – học: - Sách giáo khoa, bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là 24 và - 2HS lên bảng sửa bài và nêu. hiệu của chúng là 6 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương - HS cả lớp theo dõi nhận xét 2) Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Luyện tập - Cả lớp theo dõi Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, xác định - HS đọc: Tìm hai số biết tổng và hiệu của tổng, hiệu chúng lần lượt là: - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh nêu kết quả trước lớp - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, sửa baì vào vở - Nhận xét, sửa bài vào vở a) Số bé là: (24 – 6) : 2 = 9 Số lớn là:( 24 + 6) :2 = 15. b) Số bé là: (60 – 12) : 2 = 24 Số lớn là:( 60 + 12) :2 = 36. c) Số bé là: (325 – 99) : 2 = 113 Số lớn là:( 325 + 99) :2 = 212.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng nào? + Tổng là bao nhiêu? + Hiệu là bao nhiêu? + Hai số là gì? - Giáo viện vừa hỏi vừa ghi tóm tắt. - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 3: (dành cho HS giỏi). Bài tập 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài, ghi tóm tắt và giải vào vở Bài giải Số tuổi của chị là: ( 36 + 8) :2 = 22 (tuổi) Số tuổi của em là: 22 – 8 = 14 (tuổi) ĐS: chị 22 tuổi; em :14 tuổi. - Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, sửa bài Bài giải Số sách đọc thêm là: (65 - 17) : 2 = 24 (quyển) Số sách giáo khoa là: 24 + 17 = 41 (quyển) ĐS: SGK: 41 quyển; SĐT :24 quyển - Học sinh đọc yêu cầu của bài, tóm tắt - Học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài giải Số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất sản xuất là: (1200 - 120) : 2 = 540 (sản phẩm) Số sản phẩm do phân xưởng thứ hai sản xuất là: 540 + 120 = 660 (sản phẩm) ĐS: 540 sản phẩm; : 660 sản phẩm. Bài tập 5: (dành cho HS giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài, ghi tóm tắt và + Bài toán cho biết gì? giải vào vở. + Bài toán hỏi gì? Bài giải 1tấn = …tạ? 1tạ = … kg? Đổi 5tấn 2tạ = 52 tạ - Giáo viên gợi ý cách giải, yêu cầu HS giải Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là: (52+ 8) : 2 = 30 (tạ) = 3000(kg) vào vở. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là: 30 – 8= 22 (tạ) = 2200(kg). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐS: 3000kg thóc; 2200kg thóc - Học sinh nêu trước lớp Hoạt động nối tiếp: - Nêu quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Cả lớp theo dõi của hai số đó. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Giáo viên nhận xét tiết học ............................................................................................ TẬP ĐỌC Tiết 16 :Bài ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm của một đoạn văn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng). - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. *GDKNS: - Tự nhận thức về bản thân. -thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, lắng nghe tích cực, thảo luận nhóm . II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh bài học trong SGK, bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Nếu chúng mình có phép lạ - Mời 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Nếu - Học sinh đọc thuộc lòng bài và trả lời chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi trong câu hỏi SGK SGK. - HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Giáo nhận xét – ghi điểm 2) Dạy bài mới: - Cả lớp theo dõi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: a,Luyện đọc: - Gọi một hs đọc toàn bài + Một hs đọc toàn bài Hướng dẫn học sinh chia đoạn và cách đọc từng + Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn thèm đoạn. muốn của các bạn tôi. - Yêu cầu HS đọc nt đoạn lần 1. + Đoạn 2: đoạn còn lại - Tìm từ khó? + Hs đọc, nêu từ khó: Khuy, khắp, mấp - Câu khó: Tôi tưởng tượng nếu mang nó vào/ máy, ngọ nguậy, tưng tưng, … chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường đất mịn trong làng/ trước cái nhìn them muốn của các bạn tôi …. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×