Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Ninh Thượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.61 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014. TUẦN 7 (13– 17/10/2013) Thứ hai, ngày 13 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trơn toàn bài, đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, mơ ước và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước của thiếu nhi.. 2.Tóm tắt ý nghĩa cảu bài: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. *KNS: Xác định giá trị . Đảm nhận trách nhiệm ( Xác định nhiệm vụ của bản thân ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Bài cũ: Gọi HS đọc phân vai bài: Chị em tôi B. Dạy bài mới: 1. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1: Luyện đọc. GV chia đoạn - GV theo dõi, kết hợp sửa lỗi -GV đọc mẫu. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm đ1 trả lời câu hỏi trong SGK - GV Hỏi: Đ 1nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đ 2, trả lời câu hỏi. - ?đ2 nói lên điều gì?- GV ghi ý chính. - Yêu cầu HS đọc thầm đ3 và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV hỏi: ý chính cảu đ 3 nói lên điều gì? Hỏi: Nd bài này nói lên điều gì HĐ 3: Đọc diễn cảm Đoạn luyện đọc."Anh nhìn .....vui tươi." - Tổ chức thi đọc đoạn văn + GV theo dõi, nx, cho điểm. 2. Củng cố, dặn dò -Hỏi:Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt) - 1HS đọc chú giải. Câu 1 :Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do,độc lập: “Trăng ngàn và gió núi bao la”.“Trăng đêm này soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập tự do”,“trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.” - Trong tương lai: Dưới ánh trăng,dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện tại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. - Cuộc sống trong hiện tại đã vượt quá cả mơ ước của anh.Các giàn khoan đầu khí, những xa lộ nối liền các nước, những khu phố hiện đại, những nhà máy…mọc lên. -Cả lớp đọc thầm tìm nd chính của bài - 3HS đọc Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn. HĐ 3: Đọc diễn cảm. - GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc."Anh nhìn .....vui tươi.". Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 1 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: Gọi HS làm bài tập tiết 30 đồng thời kiểm tra vở bài tập một số HS - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Bài1: GV viết phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính. Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ? GV nêu cách thử => Y/c HS thử lại trên phép + HĐ 2: Bài 2: GV viết phép tính 6839 - 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu HS nhận xét. Hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) GV nêu cách thử => Y/c HS thử lại trên phép trừ. HĐ 3: Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm sau đó chữa bài (yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình ) x + 262 = 4848 x - 707 = 3535 x = 4848 - 262 x = 3535 + 707 x = 4586 x = 4242 HĐ4: Bài4: GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS trả lời. Bài 5: GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau.. - HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp - 2HS nhận xét. - HS trả lời HS thực hiện tính 7580 - 2416 - Cả lớp làm vào vở -HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp - Tìm x. HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng , số bị trừ chưa biết trong phép trừ để giải thích cách tìm x Giải Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là : 3143 – 2428 = 715 ( m ) Đáp số : 715 m. HS : Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999, Số bé nhất có 5 chữ số là 10000, hiệu của hai số này là 89999 -1HS làm bảng phụ, lớp làm vở - HS tự học.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 2 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bản đồ hành chính; bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. -GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. Hỏi: Khi viết, ta cần phải viết hoa trong những trường hợp nào? HĐ2: Tìm hiểu ví dụ - Viết sẵn trên bảng lớp: Tên người, tên địa lí: ? Tên riêng gồm mấy tiếng ? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần phải viết như thế nào? HĐ3: Ghi nhớ: Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK - Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm Hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lí Việt Nam vào bảng sau: - GV nhận xét. HĐ4: Luyện tập Làm BT1,2,3 -GV cho HS đọc yêu cầu của BT và tự làm ở VBT - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dăn học sinh về nhà đọc thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị cho tiết sau.. - 3HS lên đặt. Cả lớp làm nháp - 1HS đọc kết quả.. - HS lắng nghe - HS trả lời.. - HS quan sát trên bảng. - HS trả lời.. - HS đọc to trước lớp Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Các nhóm thảo luận và viết - Dán phiếu của các nhóm. Tên người: Nguyễn Huệ: viết hoa chữ cái N ở tiếng Nguyễn,viết hoa chữ cái H ở tiếng Huệ. Tên địa lí: Trường Sơn: viết hoa chữ cái T ở tiếng Trường, viết hoa chữ cái S ở tiếng Sơn - HS làm vào vở bài tập sau đó trình bày, HS khác bổ sung. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 3 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014. KỂ CHUYỆN LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Lời Ước dưới trăng, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( Những điều Ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người). 2. Rèn kỹ năng nghe : HS chăm chú nghe lời cô kể, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện về lòng tự trọng em đã được nghe, được đọc . - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. - GV kể chuyện lần1, kể rõ từng chi tiết. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ kết hợp phân lời kể dưới mỗi bức tranh . 2. Hướng dẫn kể chuyện. HĐ1: Kể trong nhóm. - GV chia nhóm 4 để kể về từng nd . - GV đi giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. HĐ2: Kể trước lớp. - GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - GV gọi HS nhận xét bạn kể. - GV tổ chức cho HS thi kể toàn truyên. - GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương HS. HĐ3:Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. 3.Củng cố,dặn dò: Qua câu chuyện này em rút ra điều gì? - Nhận xét tiết học, dặn HS về kể lại chuyên.. - HS kể câu chuyện.. - HS nhắc lại. - HS quan sát tranh minh hoạ. Chú ý lắng nghe.. HS kể trong nhóm (HS nào cũng kể). - 4HS tiếp nối nhau kể theo nội dung từng bức tranh. (Kể 3 lượt) - 3HS tham gia thi kể.. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày. - HS về kể lại câu chuyện.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 4 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014 KĨ THUẬT Khâu đột thưa (Tiết 1). I. Muïc tieâu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khaâu coù theå bò duùm. - Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Chuaån bò: - Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. - Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên lừa, vải khác màu. - Vaät lieäu vaø duïng cuï caàn thieát : + Một mảnh vải trắng hoặc màu. + Len khác màu vải (sợi). + Kim khâu, chỉ, kéo, thước, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1- Kieåm tra baøi cuõ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2- Giảng bài mới : * Giới thiệu bài - Ghi bảng: Khâu đột thưa (tiết 1)  Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa.. Hoạt động của học sinh - HS để đồ dùng lên bàn GV kiểm tra.. - Quan sát các mũi khâu đột thưa ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan saùt hình 1 SGK. - Đặc điểm của các mũi khâu đột thưa. - Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu cách đều nhau giống như đường khâu các mũi khâu thường ở mặt trái đường khâu, đột thưa với mũi khâu thường. mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước lieàn keà.. - Nếu chia chiều dài mũi khâu trước làm 3 phaàn baèng nhau thì muõi khaâu sau laán lên 1 phần mũi khâu trước. Khi khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau mỗi muõi khaâu phaûi ruùt chæ moät laàn), khoâng khâu được nhiềøu mũi mới rút chỉ một lần như khâu thường. - Rút ra khái niệm về khâu đột thưa. Trường Tiểu học Ninh Thượng. 5 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Ghi nhớ : 1. Khâu đột thưa là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở mặt phải của sản phẩm. Ở mặt trái, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. 2. Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái và được thực hiện theo quy tắc lùi một mũi, tiến 3 mũi trên đường dấu..  Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Treo tranh quy trình khâu đột thưa - Cách vạch dấu đường khâu đột thưa giống như vạch dấu đường khâu thường. Vì vaäy GV yeâu caàu HS quan saùt hình 2 SGK và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường.. - Quan sát các hình 2, 3, 4 SGK để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - Quan saùt hình 2 SGK veà caùch vaïch daáu vaø cách thực hiện thao tác vạch dấu đường khaâu. - Đọc nội dung của mục 2 với quan sát hình 3a, 3b, 3c 3d SGK veà caùch khaâu caùc muõi khâu đột thưa. - Quan saùt thao taùc khaâu cuûa GV. - Thực hiện thử thao tác khâu. - Thực hiện thao tác khâu và rút chỉ cuối đường khâu.. - Hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai bằng kim. - GV và HS quan sát theo dõi, giúp đỡ. - Nhaän xeùt. * Löu yù cho HS : + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang traùi. + Khâu đột thưa được thực hiện theo quy taéc “luøi 1, tieán 3” coù nghóa laø moãi muõi khâu được bắt đầu bằng cách lùi lại đường dấu một mũi để xuống kim, ngay sau đó lên kim cách điểm vừa xuống kim một khoảng cách gấp 3 lần chiều dài 1 muõi khaâu vaø ruùt chæ. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. - Đọc mục 2 phần ghi nhớ. 3. Cuûng coá –Daën doø: - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Chuẩn bị đầy đủ tiết sau thực hành.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 6 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014. Thứ ba, ngày 14 tháng 10 năm 2013 TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận ra một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1) Bài cũ: HS làm bài tập 2 VBT + GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - Ghi mục bài lên bảng HĐ2: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ. GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - GV nêu lần lượt các câu hỏi để khai thác nd. - Từ đó GV giới thiệu: a + b đợc gọi là biểu thức có chứa hai chữ. HĐ3: Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? GV: Ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b GV làm tương tự với a = 4 ; 0 và b = 0 ; 1 Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào?. HĐ4: Luyện tập. Bài1: Cho HS đọc yêu cầu và tự làm - GV chữa bài và nhận xét Bài 2: Viết vào ô trống. - GV nhận xét chữa bài Bài 3: Cho HS tự làm, 1 HS làm bảng phụ. 3)Củng cố, dăn dò: - Yêu cầu HS nêu ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ? - Nhận xét giờ học. Dặn về học bài. - 1HS lên bảng làm. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS đọc lại mục bài.. - HS đọc ví dụ - HS trả lời. - HS theo dõi. HS Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.. - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm - HS trình bày, HS khác bổ sung a/ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là c + d = 10 + 25 = 35 b/ Nếu a = 32 , b = 20 thì giá trị biểu thức là a - b là : a - b = 32 – 20 = 12 - HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - HS lấy ví dụ. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 7 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh. HS nắm được cốt truyện , HS nắm đợc cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu. * KNS : Tư duy sáng tạo: phân tích, phấn đoán.Thể hiện sự tự tin . Hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Rút kinh nghiệm Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Bài cũ: HS đọc phần ghi nhớ tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài -Ghi mục bài 2. Tìm hiểu ví dụ HĐ1: Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV dán tranh minh hoạ theo thứ tự như SGK Hỏi: +Truyện có những nhân vật nào? +Câu chuyện kể lại chuyện gì? +Truyện có ý nghĩa gì? - Yêu cầu HS đọc lời dưới mỗi tranh - Y/c HS dựa vào tranh kể lại cốt truyện BLR - GV kết luận. HĐ2.Bài 2: Gọi học sinh đưọc yêu cầu. - GV giới thiệu ; GV làm mẫu tranh 1 - Y/c HS quan sát tranh, đọc và trả lời câu hỏi. + Anh chàng tiều phu làm gì? + Khi đó chàng trai làm gì? + Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? + Lưỡi rìu của chàng như thế nào? - Xây dựng đoạn của truyện dựa vào câu hỏi. - Tổ chức thi kể từng đoạn - GV nhận xét, khen. 3.Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nói lên điêù gì? - Nhận xét tiết học.Về viết lại câu chuyện. - 1 HS đọc phần ghi nhớ - 1HS kể lại truyện .. - 1HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh, đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh và trả lời câu hỏi.. - 6 HS nối tiếp nhau đọc - HS lắng nghe . -3-5HS kể cốt truyện - 2HS đọc nối tiếp - HS lắng nghe - HS quan sát và đọc thầm. - HS trả lời câu hỏi. - 2HS kể đoạn 1 - Kể theo nhóm, đại diện lên kể - 2HS toàn truyện.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 8 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014. LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO(NĂM 938) I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được nguyên nhân vì sao có trận Bạch Đằng. - Kể lại đựơc diễn biến chính của trận Bạch Đằng. - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC: - Phiếu học tập của học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - GV nhận xét chung. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. - Ngô Quyền là người ở đâu? - Ông là người thế nào? Ông là con rể của ai? HĐ2: Trận Bạch Đằng ? Vì sao có trận Bạch Đằng? ? Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào? - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - Kết quả của trận Bạch Đằng? - GV nhận xét, bổ sung. HĐ3: ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng ? Sau khi chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì? ? Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa ntn đối với dân tộc ta? HĐ4: Trò chơi " Ô chữ" - GV nêu cách chơi, cách phân thắng thua. 3.Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc ghi nhớ. - Dăn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - 2HS trả lời. HS khác nhận xét - Ngô Quyền là người ở Đường Lâm, Hà Tây. - Ngô Quyền là người có tài, yêu nước. Ông là con rể của Dương Đình Nghệ, người đó tập hợp quân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931 - HS trả lời.. * ý nghĩa : Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đó chấm dứt hoàn toàn thời kỳ hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc.. * Ghi nhớ : Quân Nam Hán kéo sang xâm lược nước ta. ....... đánh tan quân xâm lược. Ngô Quyền lên ngôi vua đó kết thúc hòan toàn thời kỳ đô hộ phong kiến phương Bắc.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 9 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014. Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2013 TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nêu được tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. đơn. Hoạt động của học sinh. A.Bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài 4 SGK trang 42 - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng . HĐ2: Giới thiệu t/c giao hoán của phép cộng. * GV treo bảng phụ * GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a GV chốt: Ta viết a +b = b + a - Em nhận xét gì về các số hạng trong 2 tổng? - GV nhận xét cho HS đọc lại kết luận SGK. HĐ3: Luyện tập, thực hành. Bài1: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV cho HS làm rồi trình bày. GV nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại. Bài3: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng Bài4: Cho HS làm bảng phụ, lớp làm vở C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại công thức và quy tắc t/c giao hoán của phép cộng - Nhận xét giờ học.. - HS lên làm, cả lớp đối chiếu kết quả. - HS nhắc lại đề bài. - HS đọc bảng số. - 3HS thực hiện, 1HS thực hiện 1 cột - HS so sánh trình bày. - HS đọc thành tiếng. - HS nhắc lại công thức và quy tắc. * Công thức : a + b = b + a * Quy tắc : Khi đổi chỗ các số hạng thỡ tổng không thay đổi. - HS tự làm vào vở, trình bày. - 1 HS làm bảng phụ B 1. Nêu kết quả tinh : a) 468 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847 2876 + 6509 = 9385 B 2 .Viết số noặc chữ thớch nợp vào chỗ chấm : a) 48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + .... 65 + 297 = 297 + 65 84 + 0 = .... + 84 .... + 89 = 89 + 177 a + 0 = .... + a - HS tự học.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 10 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014. TẬP ĐỌC Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU: GT : Không hỏi câu 3, 4 - Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng với một văn bản kịch. - Nêu ý nghĩa màn kịch : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh sáng tạo, góp sức phục vụ cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ . Đọc bài "Trung thu độc lập"và trả lời câu hỏi về nội dung. B. Dạy bài mới:Hdẫn đọc và tìm hiểu bài. HĐ1. Luyện đọc. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc - GV gọi HS đọc phần chú giải HĐ2. Tìm hiểu màn1: * GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu các nhân vật có mặt trong màn 1. * Yêu cầu 2HS ngồi trao đổi và trả lời câu hỏi: + Câu chuyện diễn ra ở đâu ? + Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai ? + Các bạn nhỏ sáng chế ra những gì? + Theo em sáng chế có nghĩa là gì ? + Các phát minh ấy nói lên ước mơ gì ? + Màn 1 nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm.- GV tổ chức cho HS đọc phân vai. HĐ3. Tìm hiểu màn 2. * GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và chỉ rõ từng nhân vật và những quả to, lạ. + Câu chuyện diễn ra ở đâu ? * Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn về nhà đọc thuộc lời thoại trong bài. - 3HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS nối tiếp đọc bài theo thứ tự. Các bạn sáng chế ra - Vật làm cho người hạnh phúc. - Ba mươi vị thuốc trường sinh. - Một loại ánh sánh kì diệu. - Một cái máy biết bay… - Một cái máy biết dò tìm kho báu trên mặt trăng. -Ước mơ của con người là: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ * Con người ngày nay đã chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt trăng; tạo ra những điều kì diệu; cải tạo giống để cho ra đời những thứ hoa quả to hơn thời xưa. - 8 HS đọc theo các vai. - HS quan sát và 1 HS giới thiệu. - HS đọc thầm, thảo luận và trả lời.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 11 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Ôn lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam trong mọi văn bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A.Kiểm tra bài cũ: - Em hày nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ? - Cho HS viết tên và địa chỉ gia đình em? - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn làm bài tập. Hoạt động 1: Bài1: Yêu cầu HS đọc BT1 - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc bài ca dao đã hoàn chỉnh. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì? Hoạt động2: Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng. GV nêu một số VD để hướng HS làm bài. - GV yêu cầu hoạt động nhóm. - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất. + GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò:. - Tên người, tên địa lí Việt Nam cần được viết như thế nào? - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được. - HS trình bày. - HS lên viết.. - HS lắng nghe - 2 HS đọc yêu cầu nội dung. - Hoạt động theo nhóm, sau đó trình bày, nhóm khác nhận xét,bổ sung. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón,. Hàng. Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà - 2HS đọc thành tiếng. - HS quan sát trả lời. - 2HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Các nhóm dán phiếu lên bảng.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 12 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014 ĐỊA LÝ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN. I. MỤC TIÊU: : - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục và lễ hội của một số dân tộc sống ở Tây Nguyên. - Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên. Rèn luyện kỹ năng quan sát. - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Tây Nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Na.m III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Bài cũ: Gọi HS lên thể hiện nội dung kiến thức đã học về Tây Nguyên dưới dạng sơ đồ - GV nhận xét cho điểm. 1I.Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung sống. + Theo em dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không và thường người thuộc dân tộc nào? + Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì? Tại sao lại gọi như vậy ? *HĐ2: Nhà rông ở Tây Nguyên. - Cho HS thảo luận cặp đôi, quan sát tranh ảnh và dựa vào vốn hiểu biết TL các câu hỏi. *HĐ3: Trang phục, lễ hội - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 về nội dung trang phục và lễ hội của người dân Tây Nguyên. GV cho HS hệ thống hoá kiến thức về Tây Nguyên bằng sơ đồ: Tây Nguyên Nhiều DT Trang phục, chung sống Nhà rông lễ hội III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về học bài cũ và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS lên bảng thể hiện. - Lớp nhận xét - HS lắng nghe.. - HS trả lời. - Tiến hành thảo luận cặp đôi - Đại diện các cặp lên trình bày. - HS khác nhận xét bổ sung. -HS thảo luận nhóm 4. - Sau đó trình bày ý kiến. - HS khác bổ sung.. - HS hệ thống lại bằng sơ đồ. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 13 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014. Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2013 TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHƯA BA CHỮ ) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ 1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ. a/ Biểu thức có chứa ba chữ. - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. Hỏi: Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? Sau đó GV treo bảng số và hỏi một số câu tìm hiểu nội dung bài toán. Từ đó giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. b/ Giá trị của biểu thức chứa ba chữ. Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng mấy? GV nêu: Khi đó ta nói 9 là giá trị của biểu thức a + b +c - GV làm tương tự với các trường hợp còn lại. Khi biết giá trị của a, b, c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào? Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì? HĐ2: Luyện tập Bài1: Viết vào chổ chấm. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài2: HS làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ. Bài3, bài 4: - Giáo viên gọi HS đọc đề bài - GV cho HS làm bài. GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS theo dõi và đọc lại mục bài.. - HS đọc ví dụ. - HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS trả lời. - HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa ba chữ gồm những gì? - a+b+c=2+3+4=9. - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. A /Nếu a = 5 và b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức : a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 B/Nếu a = 9 , b = 5, c = 2 thì giá trị biểu thức là a x b x c là : a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 - HS trình bày bài làm.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 14 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I. MỤC TIÊU: - Củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện: - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. - Viết câu mở đoạn để liên kết cấc đoạn văn theo trình tự thời gian. KNS:-Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán. Thể hiện sự tư tin. Hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Phiếu học tập ; tranh minh hoạ bài "Vào nghề" III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I. Bài cũ: Gọi HS lên bảng kể câu chuyện từ đề bài: Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian . - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn làm bài tập. GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ cho chuyện gì ? Hãy kể tóm tắt *HĐ1: Bài1. - Gọi HS đọc yêu câu.Y/C HS thảo luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho từng đoạn. - Gọi HS nhận xét, phát biểu ý kiến HĐ2: Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu. Y/C HS đọc toàn truyện, trả lời câu hỏi: Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự ? Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy? HĐ3: Bài 3. GVcho HS đọc yêu cầu đề. - Em chọn câu chuyện nào đã học để kể. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm - Gọi HS tham gia thi kể chuyện III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào?.. - 3HS lên bảng kể chuyện.. - HS theo dõi Đề bài : Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đó thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - HS trả lời và kể tóm tắt chuyện. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận xét, phát biểu theo cách mở đoạn của mình. - HS đọc thành tiếng. HS thảo luận cặp đôi tiếp nối nhau trả lời câu hỏi - HS kể trong nhóm Các gợi ý : Em gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước ? + Em thực hiện từng điều ước ấy như thế nào? + Em nghĩ gợi khi thức giấc ? - HS thi kể chuyện - HS trả lời. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 15 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014 CHÍNH TẢ (Nhớ - viết): GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. MỤC TIÊU: 1. Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo. 2.Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch để điền vào chỗ trống; hợp với nghĩa đã cho. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. Gọi 3HS lên bảng viết: Sung sướng, sừng sững, sốt sắng, xôn xao GV nhận xét, cho điểm. B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả. HĐ 1: Tìm hiểu nội dung đoạn thơ. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Hỏi: Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì? - Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? - Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó. - GV yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết. - Giáo viên nhận xét. HĐ 3 HS nhắc lại cách trình bày - Gọi HS trình bày lại cách viết các lời thoại. HĐ 4: Viết chính tả - GV yêu cầu HS nhớ viết HĐ4: Thu và chấm , chữa bài - GV chấm một số bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Làm BT2a, 3a VBT: - GV nhận xét, cho điểm C/ Củng cố, dặn dò: . - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau.. - 3HS lên viết - Cả lớp viết vào nháp.. * Cần ghi tên bài vào giữa dòng. - Dòng 6 chữ viết lùi vào một ô ly.Dòng 8 viết sát vào ô lề - Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa. Viết hoa tên các nhân vật trong bài Gà Trống và Cáo. - Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo thì phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép. - 1HS Trình bày - HS viết vào vở. - Từng cặp trao đổi vở khảo bài. - Cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 16 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014. Thứ sáu, ngày 17 tháng 10 năm 2013 TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A.Bài cũ:Yêu cầu HS làm bài 4 SGK trang 42 - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng . HĐ2: Giới thiệu t/c kết hợp của phép cộng. * GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức : ( a + b ) + c và a + ( b + c ) để điền vào bảng. ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức ( a + b ) + c với giá trị của biểu thức a + ( b + c ) HS trả lời GV chốt: Ta có thể viết ( a + b ) + c và a + ( b + c ) - Em nhận xét gì về các số hạng trong 2 tổng? HĐ3: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV cho HS làm rồi trình bày. GV nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi dùng tính chất kết hợp để thử lại. Bài 3: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng. Bài 4: Cho HS làm bảng phụ, lớp làm vở. - GV nhận xét, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại công thức và quy tắc t/ c kết hợp của phép cộng - Nhận xét giờ học. - Dặn về học bài.. - HS lên làm, cả lớp đối chiếu kết quả. - HS nhắc lại đề bài. - HS đọc bảng số. - 3 HS thực hiện, 1 HS thực hiện 1 cột - HS so sánh trình bày. - HS nhận xét. - HS nhắc lại công thức và quy tắc. * Công thức :(a + b) + c = a + ( b + c ) * Quy tắc : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - HS làm rồi trình bày, 1 HS làm bảng phụ - HS tự làm, sau đó trình bày. - HS làm B2. Giải Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền : 75500000+86950000 =162450000(đồng) Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền :162450000 + 14500000 = 176950000(đồng) Đáp số : 176950000 đồng. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ninh Thượng. 17 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thiết kế giáo án lớp 4. Năm học: 2013 - 2014 SINH HOẠT LỚP SƠ KẾT TUẦN 6. I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Các hoạt động 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ổn định và duy trì nề nếp đi học đúng giờ và bước đầu thực hiện đúng theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: 4. Phương hướng tuần tới: - Phổ biến công việc chính tuần 7 - Thực hiện tốt công việc của tuần 7 - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... GV soạn. Trường Tiểu học Ninh Thượng. 18 Lop4.com. Võ Thị Nhật Hà.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×