Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 5 (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.03 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày soạn: 27/9/ 2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013 TOÁN Tiết 21: Bài : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Biết số ngày trong tháng của một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm thường có 365 ngày. -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ ,phút, giây. -Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. - Bài tập cần làm: Bài 1; b2; b3 II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs chữa bài tập 1 giờ có ... phút? 1 phút có ...giây? 1 thế kỉ có ...năm? - Gv nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1:- Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành luyện tập: Bài 1: - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả.. Hoạt động học sinh - Hs trả lời miệng kết quả. 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm - Hs theo dõi.. +Kể tên những tháng có 30 ngày? +Kể tên những tháng có 31 ngày? +Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng nào? +Năm nhuận ( năm không nhuận ) có bao nhiêu ngày ? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét.. 117 Lop4.com. - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào bảng con từng phần và đọc kết quả. - Tháng 4 ; 6; 9 ;11 - Tháng 1 ; 3; 5; 7; 8; 10 ; 12 - Tháng 2 - Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày. 1 hs đọc đề bài. - 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a.3 ngày = 42 giờ 1/3 ngày = 8 giờ 4 giờ = 240 phút 1/4 giờ = 15 phút 8 phút = 480 giây 1/2 phút = 30 giây 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5 giây = 125 giây.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4 phút 20 giây = 260 giây 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả. a.Năm 1789 thuộc thế kỉ 18 b.Nguyễn Trãi sinh năm : 1980 - 600 = 1380 Năm 1380 thuộc thế kỉ 14. Bài 3: - Tổ chức cho hs làm như bài 1. - Gv nhận xét.. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học. ...................................................................... TẬP ĐỌC Tiết 9 : Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I.Mục tiêu : -Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 2.Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.(Trả lời được câu hỏi 1,2 ,3) - GDHS : Yêu mến những người chính trực. Luôn trung thực, ngay thẳng. *GDKNS :- Xác định giá trị ; tự nhận thức về bản thân ;tư duy phê phán. II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.Bài cũ - Gọi hs đọc thuộc bài " Tre Việt Nam" và trả - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài. lời câu hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1:- Giới thiệu bài. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. Hoạt động 2: a.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. giải nghĩa từ. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Gv đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Nhà Vua chọn người ntn để truyền ngôi? - Nhà vua muốn chọn người trung 118 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thực. - Nhà Vua đã làm ntn để tìm được người - Phát cho mỗi người dân một thúng trung thực? thóc đã luộc kĩ và giao hẹn... - Chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Nhà vua chọn người trung thực để +Nối ngôi; Giao hẹn nối ngôi. - Đến kì hạn phải nộp thóc cho Vua mọi - Chôm đã dốc công gieo trồng và người đã làm gì? Kết quả ra sao ? Chôm đã chăm sóc nhưng thóc không nảy làm gì? mầm. - Hành động của chú bé Chôm có gì khác - Mọi người nô nức chở thóc về Kinh, mọi người? Chôm không có thóc đã nói lên sự lo lắng với vua. - Thái độ của mọi người khi nghe Chôm nói - Dũng cảm nói lên sự thực. - Mọi người sững sờ ngạc nhiên. thật? - Theo em vì sao người trung thực là người - Dám nói lên sự thực. đáng quý? - Kết quả Chôm đã được điều gì? - Được Vua truyền ngôi vua. - Nêu nội dung chính của bài. - Hs nêu ( mục I ). c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 4 hs thực hành đọc 4 đoạn. - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - Hs theo dõi. - HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu. - Hs luyện đọc phân vai theo cặp. - Tổ chức cho hs đọc thi. - Hs thi đọc diễn cảm. Hoạt động nối tiếp: - Câu chuyện muốn nói điều gì?. ...................................................................... CHÍNH TẢ: ( Nghe – viết) Tiết 5: Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I.Mục tiêu : 1.Nghe - viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhânvật. 2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n ; en / eng. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs đọc các tiếng có âm đầu r / d / gi - 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp. cho cả lớp viết. - Gv nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1:- Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết: - Gv đọc bài viết. - Hs theo dõi. 119 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng quý? - Gv đọc từng từ khó cho hs viết vào bảng con. - GV đọc cho hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho hs soát bài. - Thu chấm 5 - 7 bài. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống . - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét.. - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Vì người trung thực dám nói lên sự thực... - Hs luyện viết từ khó vào nháp - Hs viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài theo cặp. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. Các từ cần điền : nộp bài, lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc thầm đoạn thơ, tìm lời giải của câu đố a. Con nòng nọc b. Con chim én.. Bài 3: Câu đố.(HSKG) - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs đọc thầm câu đố, tìm lời giải. - Gv nhận xét, khen ngợi hs. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *******************************. Ngày soạn: 27/9/ 2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2013 TOÁN Tiết 22: Bài: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b,c): bài 2. - GDHS :Thích học toán & áp dụng trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ như trong sgk phóng to. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs chữa bài tập 120 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 2 : a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. Bài toán 1: - Giới thiệu hình vẽ. - Yêu cầu hs đọc đề bài, tìm cách giải và thực hiện giải bài toán. +Ta gọi 5 là số trung bình cộng của 6 và 4. - Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4? Bài toán 2: - Gv đưa bài toán, yêu cầu hs đọc và xác định yêu cầu của bài.. - Hs theo dõi.. - Hs quan sát hình vẽ, đọc đề bài. - Nêu cách giải và giải. 1 hs lên bảng giải ( 6 + 4 ) : 2 = 5 ( lít ) (6+4):2=5. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên giải ( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28 Vậy 28 là số trung bình cộng của 27 ; 25 và 32 +Muốn tìm số t.bình cộng của 3 số ta làm ntn? - Tính tổng của 3 số rồi chia cho 3 +Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta - Tính tổng của các số rồi chia cho làm ntn? số các số hạng. b.Thực hành: Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau: - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 phần. - Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả. a. TBC của 2 số 42và 52 là : ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b.TBC của 3 số 36 ; 42 và 57 là: - Gv nhận xét ( 42 + 36 + 57 ) : 3 = 45 Bài 2:Giải bài toán - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, đổi vở chữa - Hs giải bài vào vở, chữa bài. bài. - Chữa bài , nhận xét. Bài giải. Trung bình mỗi em cân nặng là: ( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg ) Đáp số : 37 kg Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học. ...................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 9: Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng Thuộc chủ điểm Trung thực-Tự trọng BT4 tìm được1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Đặt 121 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> câu với 1,2 từ BT2; Nằm được nghĩa "tự trọng"( BT3) - GDHS: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: +Xếp các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp. - Gv nhận xét, cho điểm.. 2.Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 2 : 1.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Gọi đại diện nhóm dán bảng, trình bày - Chữa bài, nhận xét.. Hoạt động học sinh - 2 hs lên bảng làm bài. Từ ghép có nghĩa tổng hợp Từ ghép có nghĩa phân loại anh em, ruột thịt, hoà thuận, yêu thương, vui buồn bạn học, bạn đường bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu - Hs theo dõi.. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4. - Đại diện nhóm chữa bài. Từ cùng nghĩa với từ trung thực Từ trái nghĩa với từ trung thực thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, chính trực, bộc trực.. điêu ngoa, gian dối xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, lừa bịp, lừa đảo... Bài 2: Đặt câu. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm vào vở. - Hs nêu miệng câu đạt được - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Chúng ta không nên gian dối. - Chữa bài, nhận xét. Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. Thẳng thắn là đức tính tốt. Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng - 1 hs đọc đề bài. +Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển - Hs mở từ điển làm bài cá nhân. +Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm tìm nghĩa của từ theo yêu cầu.Nêu miệng kết quả. giá của mình. - Gv nhận xét, chữa bài. +Hs mở rộng thêm nghĩa các từ ở ý a,b,d a.Tin vào bản thân : tự tin b.Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác: Tự kiêu, tự cao. 122 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> d.Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết - Hs đạt câu với các từ trên. - 1 hs đọc đề bài. - Nhóm 4 hs thảo luận, nêu kết quả +Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng trung thực: a, c, d +Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng : b, e.. Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về lòng trung thực hoặc lòng tự trọng?. - HD hs dùng từ điển giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ trên. 4.Củng cố dặn dò: (3 phút) - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ………………………………………………………. LỊCH SỬ Tiết 5: Bài: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC. I.Mục tiêu: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc:Từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sốn cực nhục của ND ta dưới ách đô hộ của triều đại -phong kiến phương Bắc -GDHS : Có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong sgk. - Phiếu học tập của hs. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giaos viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh ntn? - 2 hs nêu. - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc? - Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà? 2.Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 2 : a, Làm việc cá nhân. - Hs đọc sgk trả lời câu hỏi. 123 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập. +So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ? - Gọi hs nêu kết quả. - Gv kết luận: sgk. b, Thảo luận nhóm. - Gv phát phiếu học tập cho hs, yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu. - Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày kết quả.. - Gv kết luận: sgv. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học.. +Trước năm 179 TCN: là một nước độc lập - Kinh tế độc lập và tự chủ. - Văn hoá: có phong tục tập quán riêng. +Từ năm 179 TCN đến năm 938: - Trở thành quận, huyện của PK phương Bắc - Kinh tế bị phụ thuộc - Phải theo phong tục của người Hán - Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành yêu cầu phiếu học tập: Liệt kê tên và thời gian nổ ra các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta. Tên các cuộc khởi nghiã Thời gian Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 Khởi nghĩa Lí Bí năm 542 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục năm 550. ..................................................................... KỂ CHUYỆN Tiết 5: Bài :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC . I.Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về tính trung thực. - Hiểu câu chyện và nêu được ND câu chuyện -GDHS :Cảm phục khí phách của người có đức tính trung thực. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs kể lại câu chuyện: Một nhà thơ - 2 hs kể , nêu ý nghĩa câu chuyện. chân chính. 2.Bài mới: 124 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 1 : Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 2 : a. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a.Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi hs đọc đề bài. - Gv gạch chân dưới các từ quan trọng.. - Hs theo dõi .. +Khi kể chuyện cần lưu ý gì? +Gv: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm những chuyện ngoài sgk thì sẽ được cộng thêm điểm. - Gọi hs nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị để kể. b.Kể theo nhóm. + Gv nêu tiêu chí đánh giá : + HS thực hành kể : - Hs kể chuyện theo cặp . - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Tổ chức cho hs kể thi . + HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa kể dựa vào tiêu chí đánh giá .. - 1 hs đọc đề bài. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực. - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk.. - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể.. - Nhóm 2 hs kể chuyện . chuyện vừa kể . - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất, nêu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất.. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học. ……………………………………………………………… KHOA HỌC Tiết 9: Bài :SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I.Mục tiêu : -Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu được lợi ích của muối i ốt(giúp cơ thể phát triển thể lực và trí tuệ) tác hại của thói quen ăn mặn.(dễ gây cao huyết áp) -GDHS : Có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. *GDKNS : Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn, tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ , II.Đồ dùng dạy học : - Hình trang 20 ; 21 sgk. - Phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy học: 125 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 2 : a,Trò chơi " Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo" *MT: Lập ra được danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo. *Cách tiến hành: - Chia lớp thành 2 đội chơi. Hoạt động học sinh - Hs theo dõi.. - Các đội cử đội trưởng lên bốc thăm xem đội nào được nói trước. - Hai đội thực hành chơi trò chơi. b,Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật. *MT:Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật, vừa cung cấp chất béo thực vật. *Cách tiến hành: - Gọi hs đọc lại bảng danh sách các món - Hs đọc lại các món ăn có nhiều chất ăn vừa lập, chỉ rõ món nào vừa chứa chất béo và bổ sung thêm ( nếu có ). béo động vật vừa chứa chất béo thực vật? - Các món ăn chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật là: Thịt rán cá rán tôm rán khoai tây rán rau xào thịt xào cơm rang nem rán đậu rán - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động - Vì trong chất béo động vật có chứa vật và chất béo thực vật? nhiều a xít béo no, khó tiêu; chất béo thực vật chứa nhiều a xít béo không no, dễ tiêu. ăn muối iốt để phòng tránh bướu cổ. ăn muối iốt để phát triển cả về thị lực và trí lực - Gv kết luận: sgk. +Hs đọc mục : Bạn cần biết. c ,Thảo luận về tác dụng của muối iốt và tác hại của việc ăn mặn. - Làm ntn để bổ sung iốt cho cơ thể? - Tại sao không nên ăn mặn? Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học: …………………………………………………………….. Ngày soạn: 27/9/ 2013 126 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày dạy: Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2013 TOÁN Tiết 27: Bài: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về số TBC - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. - GDHS làm tính cẩn thận, chính xác. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. .Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? Nêu ví dụ? B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài 2.Thực hành: Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Giải bài toán. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: Giải bài toán. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết quả. - Gv chữa bài , nhận xét.. 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài, chữa bài. a.TB cộng của 96; 121 và 143 là: ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120 b.Số TB cộng của 35; 12 ; 24; 21; 43 là: ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : = 27 - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải. TB mỗi năm xã đó có số dân tăng là: ( 96 + 82 + 71 ) : 3 = 83 ( người ) Đáp số : 83 người - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. TB số đo chiều cao của mỗi người là: (138 +132 + 130 + 136 +134):5 =134(cm) Đáp số : 134 cm. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học. ..................................................................... TẬP ĐỌC 127 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 10: Bài :GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với gịọng vui dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo( Trả lời được CH, Thuộc 10 dòng) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A.Bài cũ:: - Gọi hs đọc bài " Những hạt thóc giống". - Gv nhận xét , cho điểm. B.Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? - Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? - Tin tức cáo thông báo là thật hay bịa đặt? - Vì sao gà trống không nghe lời cáo? - Gà tung tin có cặp chó săn chạy đến để làm gì?. - 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ . Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài.. - Gà đậu trên cành, cáo đứng dưới đất. - Báo cho gà một tin mới: từ nay muôn loài đã kết thân. - Lời bịa đạt. - Gà biết ý định xấu xa của cáo. - Làm cho cáo lộ mưu gian. - Cáo khiếp sợ, bỏ chạy. - Thái độ của cáo ntn khi nghe gà nói?Thái - Gà khoái chí cười. độ của gà ra sao? - Gà thông minh ở điểm nào? - Gà giả bộ tin cáo, giả vờ có cặp chs săn đang tới để cáo khiếp sợ. - Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì? - Khuyên người ta đừng vội tin những - Nêu nội dung chính của bài. lời ngọt ngào. - Hs nêu ( mục I ). c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - 3 hs thực hành đọc cả bài. - HD + đọc mẫu khổ thơ 1,2 theo cách - Hs theo dõi. 128 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> phân vai. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho hs đọc bài. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. ********************************** TẬP LÀM VĂN Tiết 10: Bài : VIẾT THƯ: ( KIỂM TRA VIẾT) I.Mục tiêu : - Hs viết được lá thư có đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối bức thư với nội dung : thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. - GDHS : Tự nhận thức, trung thực,... II.Đồ dùng học tập: III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Một bức thư gồm những phần nào? - 2 hs nêu. Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? 2.Bài mới. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. Hoạt động 2: a,HD hs nắm được yêu cầu của đề bài. - Gọi hs nối tiếp đọc 4 đề bài ở sgk. - Hs nối tiếp đọc đề bài. +Em chọn đề bài nào? - Hs nêu đề bài mình chọn và cách viết - Nhắc hs trước khi làm bài. nội dung thư theo đề bài đó. +Lời lẽ trong thư phải chân thành. +Viết xong thư cho vào phong bì. +Ghi ngoài phong bì. b, Viết thư. - Cho hs tự làm bài cá nhân. - Hs viết thư. - Gv thu bài, chấm một số bài. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ..................................................................... KHOA HỌC Tiết 10: Bài: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I. Mục tiêu: -Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩp sạch và an toàn. - Nêu được: 129 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn *GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn, nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn , thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 18 ; 19 sgk . - Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức - 2 hs nêu) ăn? 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. Hoạt động 2: a,Trò chơi " Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm". *MT:Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm *Cách tiến hành: - Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn nội dung B1: Gv giao chia lớp thành hai đội thi, nêu yêu cầu. nhiệm vụ cho hs : thảo luận theo nhóm, ghi - Đại diện nhóm trình bày kết quả. +Các món ăn chứa nhiều chất đạm là: kết quả vào bảng nhóm. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất Gà rán, cá kho, đậu phụ sốt, thịt kho, gà luộc, tôm hấp, canh hến, cháo thịt, đạm? tôm quay.... B2: Các nhóm dán kết quả, báo cáo kết quả. B3: Gv kết luận, tuyên bố đội thắng. b ,Tìm hiểu lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. *MT:Kể tên một số thức ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật. - Giải thích lí do tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật. *Cách tiến hành: B1: Tổ chức cho hs thảo luận cả lớp. - Hãy chỉ ra những thức ăn chứa nhiều - Đậu kho, nấu bóng, tôm kho, thịtbò, đạm động vật? Thực vật? lẩu cá, rau cải xào, canh cua... - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm - Mỗi loại đạm chứa một chất bổ động vật và đạm thực vật? dưỡng khác nhau, ta nên ăn phối hợp mới đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. +Gv giới thiệu một số thông tin về giá trị - Hs theo dõi. 130 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> dinh dưỡng trong một số thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Tại sao chúng ta nên ăn cá?. - Cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá chứa nhiều a xít béo không no có vai trò phòng tránh bệnh xơ vữa động mạch.. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ..................................................................... Ngày soạn: 27/9/ 2013 Ngày dạy: Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2013 TOÁN Tiết 5: Bài :BIỂU ĐỒ. I.Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin biểu đồ tranh. - Bài tập cần làm:bài 1; bài 2(a,b) - GDHS : Tính toán cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn 2 biểu đồ tranh như trong sgk. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? Cho ví dụ. - Gv nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài. Hoạt động 2: a,Làm quen với biểu đồ tranh. - Gv giới thiệu biểu đồ : Các con của 5 gia đình. +Biểu đồ trên có mấy cột? +Mỗi cột thể hiện điều gì? +Biểu đồ này có mấy hàng? Nhìn vào mỗi hàng ta biết điều gì? b,Thực hành: Bài 1: Đọc số liệu trên biểu đồ. +Gv giới thiệu biểu đồ " Các môn thể thao. Hoạt động của học sinh - 1 lên bảng nêu cách tính và lấy ví dụ, thực hiện. - Hs theo dõi.. - Biểu đồ có 2 cột. - 5 hàng, biết số con trai, con gái của mỗi gia đình. - 1 hs đọc đề bài.. 131 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> khối lớp 4 tham gia". - Có những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ? - Khối 4 tham gia mấy môn thể thao? Là những môn nào? - Môn bơi có mấy lớp tham gia? Là những lớp nào? - Môn nào có ít lớp tham gia nhất ? - Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Xử lí số liệu trên biểu đồ. - Gọi hs đọc đề bài. +HD hs quan sát biểu đồ và giải bài. - Tổ chức làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét.. - Hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. - 4 A, 4B , 4C. - 4 môn: Bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. - Hai lớp tham gia : 4A và 4C - Môn cờ vua, chỉ có lớp 4A gia. - 3 môn, cùng tham gia môn đá cầu. - 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài. - 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở. Bài giải a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2002 là: 10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn. b.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2000 là: 10 x 4 = 40 (tạ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch hơn năm 2000 là: 50 - 40 = 10 ( tạ ). Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. **************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 10: Bài : DANH TỪ. I.Mục tiêu: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, khái niệm, đơn vị ). -Nhận biết được DT chỉ khải niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III) -GDHS : Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 1. - Tranh ảnh một số sự vật nói trong bài. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 132 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ trái nghĩa với từ: Trung thực và đặt câu với từ đó. - Tìm từ cùng nghĩa với từ: Trung thực và đặt câu với từ đó. - Gv nhận xét. 2.Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: a,Tìm hiểu ví dụ: - Gọi hs đọc ví dụ ở sgk. - Gọi hs tìm từ ở những dòng thơ theo yêu cầu bài. - Gv dùng phấn màu gạch chân các từ hs tìm được.. . b, Gv nhận xét. - Gv phân nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: - Gv giải thích về: +Từ chỉ khái niệm: +Từ chỉ người:. - 2 hs nêu.. - Bàn ghế, lớp học, cây bàng... - Hs theo dõi. - 1 hs đọc ví dụ. - Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả. - Các nhóm nêu kết quả trước lớp. +Dòng 1: truyện cổ +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa +Dòng 3: cơn, nắng. mưa +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa +Dòng 5: đời, cha, ông +Dòng 6:con, sông, chân, trời +Dòng 7:truyện cổ +Dòng 8: mặt, ông cha - 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả. +Từ chỉ người: ông cha, cha ông +Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời +Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa +Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời. - Gv nhận xét. c,Ghi nhớ: - Danh từ là gì? - Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk.. - 4- 5 hs đọc ghi nhớ. - Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài sgk.. Hoạt động 3:Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: 134 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi hs đọc đề bài. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa - Hs làm bài vào vở, 2 hs làm vào bài. bảng nhóm, chữa bài. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Hs đặt câu vào vở. - Gọi hs đọc câu đặt được. - Hs nối tiếp nêu câu vừa viết. - Chữa bài, nhận xét. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. ..................................................................... KĨ THUẬT Tiết 5: Bài : KHÂU THƯỜNG (T2) I.Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi thông thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. - GDHS : Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay . II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Hai mảnh vải hoa giống nhau kích thước 20 x 30 - Kim khâu, chỉ, kéo, phấn. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Hs theo dõi. 2.Bài mới. Hoạt động 1 Giới thiệu bài. Hoạt động 2: a,Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét mẫu. - Gv giới thiệu mẫu. - Hs quan sát. +Đặc điểm của ghép hai mảnh vải bằng - Đường khâu là các mũi khâu cách đều mũi khâu thường? nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở ngoài mặt trái. +ứng dụng của khâu ghép hai mảnh vải - Khâu các sản phẩm: áo, gối, túi, chăn... bằng mũi klhâu thường? b,thao tác kĩ thuật. - Cho hs quan sát hình 1, 2, 3, ở sgk *Gv làm động tác minh hoạ và lưu ý hs cách thực hiện động tác.. - Hs quan sát - 3 hs lên bảng thực hiện lại động tác. Quy trình: - Cách vạch dấu: Vạch ở mặt trái của mảnh. - Nêu quy trình khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường? 135. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vải. - úp hai mặt phải của vải vào nhau. - Sau mỗi lần rút kim cần vuốt các mũi khâu cho phẳng vải. c, Thực hành: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của hs. - Hs xâu kim và tập khâu. - Tổ chức cho hs thực hành cá nhân. - Gv giúp hs yếu. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. ...................................................................... Ngày soạn: 27/9/ 2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2013 TOÁN Tiết 25: Bài : BIỂU ĐỒ (T2) I.Mục tiêu : - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc thông tin biểu đồ cột - Bài tập cần làm: bài 1; bài 2 (a). - HS ham mê học toán , làm đúng các bài tập. II.Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn 2 biểu đồ cột như trong sgk. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 lên bảng nêu cách tính và lấy ví dụ, thực hiện. 2.Bài mới: Hoạt động 1 Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. Hoạt động 2: a,Làm quen với biểu đồ cột - Gv giới thiệu biểu đồ : Các con của 5 gia đình. +Biểu đồ trên có mấy cột? - Biểu đồ có 2 cột. +Mỗi cột thể hiện điều gì? - 5 hàng, biết số con trai, con gái của mỗi +Biểu đồ này có mấy hàng? Nhìn vào gia đình. mỗi hàng ta biết điều gì? b,Thực hành: Bài 1: Đọc số liệu trên biểu đồ. +Gv giới thiệu biểu đồ " Các môn thể - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. thao khối lớp 4 tham gia". 136 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Có những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ? - Khối 4 tham gia mấy môn thể thao? Là những môn nào? - Môn bơi có mấy lớp tham gia? Là những lớp nào? - Môn nào có ít lớp tham gia nhất ? - Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:a Xử lí số liệu trên biểu đồ. - Gọi hs đọc đề bài. +HD hs quan sát biểu đồ và giải bài.. - 4 A, 4B , 4C. - 4 môn: Bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. - Hai lớp tham gia : 4A và 4C - Môn cờ vua, chỉ có lớp 4A gia. - 3 môn, cùng tham gia môn đá cầu.. - 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài. - 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở. Bài giải a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2002 là: 10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn.. - Tổ chức làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ...................................................................... TẬP LÀM VĂN Tiết 10: bài : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu : - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.. - GDHS : Yêu thích môn học . GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, hợp tác,... II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 hs kể chuyện. - Gọi hs kể lại truyện Cây khế. 2.Bài mới: Hoạt động 1 Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. Hoạt động 2:HD xây dựng cốt chuyện. a.Tìm hiểu đề. - Gọi hs đọc đề bài. - Hs đọc đề bài. - Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn 137 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×