Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.37 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài . -Hiểu nội dung : Chế dộ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . (Trả lời các câu hỏi 1,2,4)) . KNS : Giao tiếp. Hợp tác làm việc nhóm. Xác định giá trị. Các phương pháp - kĩ thuật dạy học tích cực: Đọc sáng tạo. Trao đổi trong tổ. Trình bày một phút. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ Bài cũ : 2HS đọc thuộc bài Ê - mi - li, con...., trả lời câu hỏi , giáo viên nhận xét ghi điểm . 2/ Dạy bài mới : a/ Khám phá : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b/ Kết nối: Luyện đọc: -Giáo viên đọc toàn bài -Theo dõi, lắng nghe - Giới thiệu tranh minh hoạ (tổng thống - Quan sát Nam phi) - Hướng dẫn chia đoạn (chia 3 đoạn) : + Đoạn 1 : Từ đầu đến a-pac-thai + Đoạn 2 : Tiếp theo đến dân chủ nào + Đoạn 3 : Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp . - Nối tiếp nhau đọc đoạn ( 2 lần ) - Luyện đọc từ ngữ khó - Một vài Hs đọc - Cho HS đọc phần chú giải . -đọc chú giải . - Cho HS đọc nối tiếp -Nối tiếp đọc - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc theo cặp Tìm hiểu bài : Cho HS đọc thầm, lướt Đoc, TLCH từng đoạn suy nghĩ TLCH - Dưới chế độ a-pác –thai , người da đen -Người da đen bị đối xử một cách bất công . bị đối xử như thế nào ? Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt , ... lương của người da đen chỉ bằng 1/10 lương của công nhân da trắng . Họ phải sống chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được hưởng một chút tự do , dân chủ nào . - Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa -Họ đã đứng lên đòi bình đẳng . Cuộc đấu tranh bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã dành được thắng lợi . - Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên -Ông là một luật sư , tên là Nen-xơn Man-đê-la . của Nam Phi mới ? Ông bị giam cầm 27 năm vì ông đã đấu tranh chống chế độ a-pác-thai . Ông là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen , da màu ở Nam Phi đã kiên cường , bền bỉ đấu tranh cho một xã hội công bằng , tự do , dân chủ . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> H: Thông qua bài đọc em có suy nghĩ gì? -Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Nhận xét, kết luận, ghi bảng. -Màu da khác nhau nhưng đều là con người, không nên phân biệt… - Phát biểu,nhận xét, bổ sung - Nhắc lại. c/ Thực hành: Đọc diễn cảm: - Gọi 3HS đọc nối tiếp -Đọc nối tiếp - H/d luyện đọc diễn cảm đoạn 3 ( cảm - Theo dõi hứng ca ngợi, sảng khoái)Nhấn mạnh các từ ngữ:bất bình, dũng cảm và bền bỉ, tự do và công lí… - Đọc mẫu -Chú ý theo dõi - Cho HS luyện đọc - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp - Thi đọc- Bình chọn - Nhận xét tuyên dương d/ Áp dụng: -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn ; đọc trước bài Tác phẩm của Si – le và tên phát xít . - Giáo viên nhận xét tiết học. Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I / MỤC TIÊU - Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Giáo dục HS lựa chọn từ sát nghĩa, đặt câu ngắn gọn dễ hiểu khi viết đơn . *GDKNS: KN ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng). KN thể hiện sự thông cảm. *Các phương pháp - kĩ thuật dạy học tích cực: Trao đổi trong tổ. Trình bày một phút . II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Bài cũ: Kiểm tra đoạn văn viết lại của một số em 2/ Dạy bài mới : a/ Khám phá: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b/ Kết nối-Thực hành: Hướng dẫn -đọc yêu cầu bài 1 – cả lớp đọc thầm -Phá hủy hơn 2 ha rừng , làm xói mòn và khô cằn đất , HS luyện tập Bài 1:cho HS đọc bài “ Thần chết diệt chủng các loài muôn thú, gây ra những bệnh nguy mang tên 7 sắc cầu vòng ” trả lời hiểm cho con người bị nhiễm chất độc này và con cái các câu hỏi : Chất độc màu da cam họ như ung thư , thần kinh , sinh quái dị ... Hiện nay cả gây ra hậu quả gì đối với con nước ta có khoảng 70000 người lớn và 200000 đến người? . 300000 trẻ em bị nhiễm chất độc này . – giáo viên nhận xét bổ sung . -Chúng ta thăm hỏi động viên , giúp đỡ , vận động mọi H:Chúng ta cói thể làm gì để giảm người gây quỹ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam . bớt nỗi đau cho nạn nhân chất độc Thể hiện sự cảm thông đối với họ . -Ta thường viết giữa trang giấy . màu da cam ? Bài 2 : Gọi HS đọc phần chú ý sgk Ta viết hoa các chữ : Cộng, Việt Nam , Độc , Tự , – yêu cầu HS đọc nội dung bài tập Hạnh . 2 –H:Phần Quốc hiệu , tiêu ngữ ta Ngày ... tháng ... năm viết đơn , nhớ viết lùi sang phải Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> viết vị trí nào trên trang giấy ?Ta trang giấy , phía dưới tiêu ngữ nhớ cách một dòng . Tên cần viết hoa chữ nào ? lá đơn viết giữa trang giấy , chữ to gấp 2 lần hoặc gấp rưỡi các chữ trong nội dung . Người làm đơn ở góc lưu ý học sinh cách viết dưới bên phải lá đơn . Phần lý do viết đơn là nội dung quan trọng cần viết ngắn gọn , rõ ràng thể hiện rõ nguyện vọng. -HS thực hành viết đơn - Cho HS tập viết đơn . Học sinh nghe và nhận xét xem đơn viết có đúng thể - Gọi HS nối tiếp nhau trình bày kết thức hay không ? Trình bày có sáng tạo không ? Lý do , nguyện vọng có rõ ràng không ? quả. -chấm điểm một số đơn , nhận xét kĩ năng viết đơn của học sinh . c/ Áp dụng: - HS nhắc lại cách viết đơn. - Yêu cầu học sinh về nhà viết lại ; chuẩn bị tiết tập làm văn sau. - Giáo viên nhận xét tiết học . Chính tả (Nhớ – viết) Ê-MI-LI , CON ... I/ MỤC TIÊU : - Nhớ -viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức thơ tự do . - Nhận biết được các tiếng chứa ưa/ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài tập 2 ; tìm được tiếng chứa ưa/ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3 KNS: Hợp tác làm việc theo nhóm. Thuyết trình kết quả tự tin. Các phương pháp - kĩ thuật dạy học tích cực: Trao đổi trong nhóm. Trình bày một phút. II/PHƯƠNG TIỆN: bảng phụ ghi nội dung các bài tập 3 . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . 1/ Bài cũ : 3HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô / ua trên bảng: sông suối , ruộng đồng , buổi hoàng hôn , tuổi thơ , đùa vui , ngày mùa , lúa chín , dải lụa Cho học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó . 2/ Dạy bài mới : a/ Khám phá : GV ghi mục bài lên bảng . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b/ Kết nối: Hướng dẫn HS nhớ viết - Đọc thuộc lòng khổ thơ - luyện viết từ ngữ trên bảng+ nháp chính tả: - Cho 2Hs đọc thuộc 2 khổ thơ sẽ viết - Cho HS luyện viết một vài từ ngữ dễ viết sai : Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng loà, -Lắng nghe -HS nhớ và viết lại đoạn chính tả giùm - Lưu ý cho HS cách trình bày - Cho HS nhớ lại bài và tự viết - Theo dõi, giúp đỡ HS chưa thuộc bài - soát lại bài . - Theo dõi, chữa bài kĩ - Chấm bài Bài tập 2: - Nhận xét bài viết +Các tiếng chứa ưa :lưa , thưa , mưa ,giữa . c/ Thực hành: Hướng dẫn học sinh làm +Các tiếng chứa ươ :tưởng , nước , tươi Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> bài tập Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 .làm vào vở bài tập Tiếng Việt + Đọc 2 khổ thơ + Tìm tiếng có ưa , ươ trong 2 khổ thơ đó . + Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng đã tìm được . - Cho học sinh trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả . Bài 3 : Tương tự HS làm bài- 1 em chữa bài trên bảng phụ -Học sinh trình bày – giáo viên chốt kết quả đúng . d/ Áp dụng: - Chuẩn bị tiết 7 bài “ bài dòng kinh quê hương “. – Giáo viên nhận xét tiết học .. ,ngược . *Nhận xét cách đánh dấu thanh . -Trong tiếng giữa (không có âm cuối )dấu thanh đặt chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng : lưa , thưa , mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang . -Trong các tiếng :tưởng , nước , ngược (có âm cuối )dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính . Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang . Bài 3 : Các từ cần điền là . + Cầu được ước thấy . + Năm nắng mười mưa . + Nước chảy đá mòn . + Lửa thử vàng gian nan thử sức . -HS thi đọc thuộc các câu trên .. Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I/ MỤC TIÊU - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài: Si- le, Pa- ri, Hít- le, Vin- hem- ten,Mét- xina, I- ta- li-a, Oóc- lê-ăng . Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn . - Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đẵ dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). KNS : Giao tiếp. Hợp tác làm việc theo nhóm. Thể hiện sự tự tin. Các phương pháp - kĩ thuật dạy học tích cực: Trao đổi trong nhóm. Trình bày một phút. Tư duy sáng tạo. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ : Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Sự sụp đổ của chế độ a- pac- thai - GV nhận xét ghi điểm . 2/ Dạy bài mới : a/ Khám phá : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b/ Kết nối: Luyện đọc : - Đọc bài- lắng nghe . -Gọi một HS đọc toàn bài - Theo dõi trong sách giáo khoa . - H/dẫn HS quan sát tranh minh hoạ - Quan sát. - H/ dẫn chia đoạn Đoạn 1 : Từ đầu đến “ chào ngài” . Đoạn 2 : tiếp theo đến điềm đạm trả lời . Đoạn 3 : còn lại . -Gọi HS đọc nối tiếp - Nối tiếp đọc bài - Luyện đọc từ, tiếng khó - luyện đọc các từ khó -Gọi HS đọc nối tiếp - Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ - Gọi HS đọc chú giải - Một HS đọc toàn bài Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo viên đọc mẫu toàn bài . Hướng dẫn tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm, lướt suy nghĩ TLCH H:Câu chuyện xảy ra ở đâu , bao giờ ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ? H:Vì sao tên sĩ quan phát xít có thái độ bực tức vì ông cụ người Pháp ?. H:Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá ra sao ? Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ?. H:Lời đáp của ông cụ cuối truyện có ngụ ý gì. - Lắng nghe - Đọc- trả lời- nhận xét, bổ sung - Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pari , thủ đô nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng . Tên sĩ quan phát xít bước vào toa tàu giữ thẳng tay hô to : Hít – le muôn năm - Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng . Hắn càng bực khi hắn nhận ra ông cụ biết tiếng Đức một cách thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức . -Cụ già người Pháp đánh giá Si- le là một nhà văn quốc tế . Ông cụ thông thạo tiếng Đức , ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét tên phát xít Đức xâm lược . Ông cụ không ghét người Đức , tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít . -Si-le xem các người là kẻ cướp . các ngươi là bọn kẻ cướp . - Các người không xứng đáng với Si-le - Lắng nghe. GV : Cụ già người Pháp biết rất nhiều tác phẩm của nhà văn Đức Si-le nên mượn ngay tên vở kịch “ Những tên cướp ” để ám chỉ bọn phát xít xâm lược . Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu cay này khiến tên sĩ quan Đức bị bẽ mặt , rất tức tối mà không làm gì được . - Gọi HS nêu nội dung của câu chuyện - Phát biểu, nhận xét c/ Thực hành : Đọc diễn cảm : - Nhắc lại - Cho 3 HS đọc nối tiếp lại bài - Đọc nối tiếp - HD đọc kĩ đoạn từ Nhận thấy vẻ ngạc nhiên -Theo dõi. của tên sĩ quan đến hết - Chú ý đọc đúng lời ông cụ : câu kết – hạ giọng , ngưng một chút trước từ vở và nhấn giọng cụm từ : Những tên cướp thể hiện rõ ngụ ý hóm hỉnh , sâu cay . - Đọc mẫu. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Cho HS thi đọc diễn cảm . - Nối tiếp thi đọc diễn cảm, nhận xét, Nḥận xét, ghi điểm b́ình chọn d/ Áp dụng: - GV hệ thống nội dung bài. - 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa của chuyện . - Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn học sinh chuẩn bị bài “ Những người bạn tốt”. Luyện tư và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC I) MỤC TIÊU : Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng hữu,tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 1,2 - Biết đặt câu với một từ , một thành ngữ theo yêu cầu BT3. KNS :Thu thập, xử lí thông tin. Hợp tác(cùng tìm kiếm thông tin). Thuyết trình kết quả tự tin. Xác định giá trị. Các phương pháp - kĩ thuật dạy học tích cực: Trao đổi trong tổ. Trình bày một phút. II/ PHƯƠNG TIỆN:- Từ điển học sinh . - Bảng phụ – bảng nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Bài cũ : H: Em hãy cho biết thế nào là từ đồng âm ? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ? 2/ Dạy bài mới : a/ Khám phá : b/ Kết nối-Thực hành: Hướng dẫn học sinh làm bài tập . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : làm bài tập 1 Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .Làm bài vào a)Hữu có nghĩa là bạn bè : VBT-2 em làm bảng nhóm Giúp HS hiểu -Hữu nghị :T/c thân thiết giữa các nước nghĩa của một số từ. - Chiến hữu : bạn chiến đấu . - Cho HS trình bày kết quả . GV chốt lại kết - Thân hữu : bạn bè thân thiết . - Bằng hữu : bạn bè . quả đúng b)Hữu nghĩa là có : hữu ích , có ích . -Hữu hiệu : có hiệu quả . -Hữu dụng : dùng được việc . -Hữu tình : có sức hấp dẫn . Hoạt động 2 : bài tập 2 . Bài tập 2: Cho HS làm bài cá nhân – 2 em làm trên a)Hợp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cái bảng nhóm- treo bảng đọc kết quả - nhận xét lớn hơn :hợp tác , hợp nhất , hợp lực . b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi bổ sung . Kết luận nào đó: hợp tình , phù hợp , hợp thời , hợp lệ , hợp pháp , hợp lí , thích hợp . Hoạt động 3 bài tập 3. Bài tập 3: Đặt câu -giao việc mỗi em đặt hai câu . Ví dụ : +Nước ta luôn vun đắp tình hữu nghị Một câu với một từ bài tập 1 . với các nước trên thế giới . Một câu với một từ bài tập 2. +Ngày tết , bạn bè thân hữu đến mừng thọ - Khuyến khích HS đặt nhiều câu ông em . Cho HS nối tiếp trình bày kết quả . +Chúng ta là bạn hữu cần giúp đỡ nhau +Loại thuốc này rất hữu hiệu . - Với những từ bài tập 2 HS có thể đặt câu: +Chúng tôi hợp tác với nhau rất nhiều việc - Nhận xét khen những học sinh đặt câu +Công việc này rất phù hợp với em . đúng , câu hay . c/ Áp dụng: - Giáo viên nhận xét tiết học .- tuyên dương những HS , nhóm HS làm việc tốt Tập làm văn Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/MỤC TIÊU : - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích ( BT1 ) . - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước ( BT2 ) . - HS quan sát kĩ , lựa chọn chi tiết đặc sắc để lập dàn ý . KNS : Hợp tác làm việc nhóm . Thuyết trình kết quả tự tin. Giao tiếp. Các phương pháp - kĩ thuật dạy học tích cực: Trao đổi trong tổ. Trình bày một phút . II/PHƯƠNG TIỆN: Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh minh họa cảnh sông nước (biển , sông , suối , hồ , đầm ). III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học . 2/ Dạy bài mới : a/ Khám phá: b/ Kết nối- Thực hành: Hướng dẫn làm bài tập : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 1: Cho HS thảo luận theo Bài tập 1: đọc to- cả lớp đọc thầm . cặp sau đó trả lời câu hỏi . -Gọi HS đọc 2 đoạn văn . Đoạn a: Đoạn văn tả đặt điểm gì -Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây của biển ? Câu nào trong đoạn văn trời . nói rõ đặt điểm đó ? Để tả những Câu :”Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời “. đặc điểm đó tác giả đã quan sát Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau khi bầu trời xanh thẳm , khi bầu trời rải những gì và vào những thời điểm mây trắng nhạt , khi trời âm u, khi trời ầm ầm dông gió nào? +Giải nghĩa tư: liên tưởng -> Từ liên tưởng :từ chuyện này , hình ảnh này nghĩ ra chuyện chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra khác , hình ảnh khác biển như con người cũng biết chuyện khác, hình ảnh khác, từ buồn vui , lúc tẻ nhạt lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc chuyện của người ngẫm nghĩ ra đăm chiêu gắt gỏng . chuyện của mình Khi quan sát biển tác giả liên tưởng thú vị như thế nào ? GVnêu: liên tưởng này khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn . Đoạn b: Con kênh quan sát thời -Con kênh quan sát mọi thời điểm trong ngày : suốt điểm nào trong ngày ? ngày từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn , buổi sáng giữa trưa lúc trời chiều . H:Tác giả nhận ra đặc điểm của con -Tác giả quan sát bằng thị giác để thấy nắng nơi đây đổ kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? lửa , thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày.. -Tác giả quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như H:Nêu tác dụng của những liên đổ lửa . tưởng khi quan sát và miêu tả con Giúp cho người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ kênh . dội , làm cho cảnh vạt diễn ra sinh động hơn , gây ấn tượng hơn đối với người đọc . Bài tập 2 : Một HS đọc to cả lớp đọc thầm .. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên giao việc : dựa vào những ghi chép được sau khi quan sát về một cảnh sông nứớc các em hãy lập thành một dàn ý . -Cho HS xem lại dàn ý đã chuẩn bị . - Gọi HS trình bày kết quả . -Nhận xét những bài làm có dàn ý hay -Ghi điểm .(đọc bài văn có nhiều ý hay ). Chốt lai ý chính bài làm học sinh .. - Xem lại dàn ý . Mở bài : Con sông quê em gắn với những kỉ niệm tuổi thơ . Thân bài : Sông nằm uốn khúc quanh làng . Những hàng dừa xanh cao vút dọc hai bên bờ sông . - Buổi sáng, ánh nắng chiếu xuống mặt sông . -Buổi chiều , khi hoàng hôn đã tắt , vài tia nắng còn lại rọi trên sông .. -Thuyền cập bến sau một ngày đánh bắt .. -Khi nước triều dâng , sóng cuồn cuộn đưa phù sa về bồi đắp ruộng đồng . -Có sông làm cho ruộng đồng thêm tươi tốt. Buổi tối, dưới ánh trăng mặt sông lấp lánh .. Mùa hè chúng em ra bãi cát ven sông hóng mát .. Sông là nguồn lợi lớn của quê hương Kết bài : Con sông quê hương thật đẹp và kỳ diệu . Em luôn nhớ mãi về con sông quê hương. c/ Áp dụng: -Củng cố lại nội dung bài học . - Nḥận xét tiết học. -Dặn HS về hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cảnh sông nước chuẩn bài sau Luyện tập tả cảnh.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kó thuaät Baøi 8 : Chuaån bò naáu aên (1tieát) I. Muïc tieâu : - Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. - Giáo dục ý thức giúp đỡ gia đình, yêu thích việc nấu ăn. II. Chuaån bò : -Tranh, ảnh một số thực phẩm thông thường, bao gồm một số loại rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá... - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giaùo vieân Hoïc sinh 1. Baøi cuõ : HS để các vật dụng lên bảng. - Kieåm tra vieäc chuaån bò cuûa HS. -Nhóm trưởngkiểm tra báo cáo. -Yeâu caàu caùc toå kieåm tra baùo caùo. -Nhaän xeùt chung. - Nêu lại đề bài. 2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài. HÑ1:Xaùc ñònh moät soá coâng vieäc chuaån bò naáu aên. MT : HS xác định được cần chuẩn bị khi nấu ăn. * Cho HS quan sát tranh, ảnh một số thực phẩm -HS quan sát. thông thường * HD HS đọc nội dung SGK và trả lời các câu + 1 HS đọc to nội dung SGK. - Trả lời câu hỏi. hoûi : - Nêu các công việc chuẩn bị cho việc nấu ăn ? -Chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm,.. * Nhaän xeùt yù kieán cuûa caùc baïn. KL : Nhaän xeùt toùm taét noäi dung chính : - Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn như rau, quả, thịt, trứng, …được gọi chung là * Tổng kết rút kết luận chung. thực phẩm. Trước khi tiến hành nấu cần tiến hành các công việc chuẩn bị như chọn thực - 3 HS nêu lại kết luận. phaåm, sô cheá, … HĐ2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công vieäc chuaån bò naáu aên MT : HS biết cách thực hiện một số công việc chuaån bò naáu aên. * 1 HS đọc to phần 1 SGK. * Tìm hiểu cách chọn thực phẩm : -Yêu cầu HS quan sát H1 và đọc nội dung mục - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK. + Để chọn các thức ăn đủ chất dinh 1 và trả lời các câu hỏi : + Mục đích yêu cầu của việc chọn lựa thực dưỡng cho bữa ăn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> phẩm dùng cho bữa ăn ? + Cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn ? * Nhaän xeùt toùm taét noäi dung chính ( SGK). -HD HS tìm một số thức ăn thông thường ở gia ñình. * Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm: - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK. - Nêu những công việc thường làm trước khi nấu một món ăn nào đó ? * Nhận xét tóm tắt ý trả lời của HS. -Nêu thực tế cách sơ chế thức ăn thông thường ở gia ñình em. - Nhaän xeùt neâu caùch sô cheá theo SGK. KL : Toùm taét noäi dung chính: -Muốn cố được bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết lựa chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm vaø yeâu caàu cuûa vieäc cheá bieán caùc moùn aên. HĐ3: Nhận xét, đánh giá. MT : Nắm được kết quả học tập của HS. * Yêu cầu HS đọc câu hỏi cuối bài SGK và trả lời câu hỏi. - Nhận xét ý kiến đúng. 3. Cuûng coá – Daën doø : * Nhaän xeùt tieát hoïc. -Chuaån bò baøi(Naáu côm), tìm hieåu caùch naáu côm ở gia đình. Duyeät cuûa BGH. + Chọn các thức ăn sạch, đảm bảo vệ sinh, giúp cho bữa ăn được tốt hơn. * 3 HS đọc lại nội dung SGK. - Liên hệ một thức ăn thông thường, chọn thức ăn phù hợp với gia đình các em. * 1 HS đọc nội dung mục 2 SGK. - Làm sạch thức ăn, loại bỏ phần hư thối có thể có, cắt thái,.., sơ ướp thực phaåm. -Nêu các món ăn thường trong gia đình. * Neâu moät soá moùn aên chính trong gia ñình HS . -3 HS neâu laïi keát luaän SGK. -Lieân heä caùch cheá moät soá moùn aên thông thường, ở gia đình. * Laøm vieäc caùc nhaân. -Trả lời câu hỏi SGK. -Nhận xét ý kiến của các bạn tổng hợp yù kieán. * Tìm hieåu veà caùch naáu côm. -HS theo doõi.. Duyeät cuûa khoái. VÕ HOÀNG KHÂM. Lop4.com. Người lập kế hoạch. NGUYỄN VĂN ĐƯỢC.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU : Giúp học sinh - Bíêt tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan . - Giáo dục tính cẩn thận, tập trung. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Bài cũ : Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau có mối quan hệ như thế nào ? 2/Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học . b/ Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Lần lượt cho HS làm bài vào vở- Bài 1 : 27 2 27 2 chữa bài để củng cố cách chuyển a/8m2 27dm2 = 8m2 + m =8 m 100 100 đổi các đơn vị đo diện tích 9 9 Bài 1 : 16m2 9dm2 = 16m2 + m2 =16 m2 100 100 Gọi 3HS lên bảng làm . Giáo viên nhận xét sửa sai . Yêu cầu HS nêu cách làm 65 b/4dm2 65cm2 = 4 dm2 100. Bài 2: Yêu cầu HS đổi và chọn ư đúng Bài 3 : yêu cầu HS đổi 2 vế đều cùng một đơn vị rồi so sánh. Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề toán và giải 3/ Củng cố - dặn dò:. 95 95 cm2 = dm2 100. Bài 2: 3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5 mm2 = 305mm2 Câu b là câu trả lời đúng . Bài 3 : điền dấu >;<;= a/ 3 m2 48 dm2 < 4 m2 348 dm2 400 dm2 b/300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 300mm2 289 mm2 c/ 61 km2 > 610 hm2 6100 hm2 Bài 4 : Bài giải : Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dặn về nhà làm bài tập toán xem trước bài “Héc-ta” . - Giáo viên nhận xét tiết học .. Diện tích 1 viên gạch là:40 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng:160 150 = 240000 (cm2 ) 240000 cm2 = 24 m2 Đáp số : 24 m2 Toán HÉC – TA. I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh -Biết tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta , quan hệ giữa héc - ta . - Biết quan hệ giữa hécta và mét vuông . - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với hécta ) - Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ư. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) . 1/Bài cũ : Điền vào chỗ chấm 2m2 =….dm2, 504dm2= …m2…dm2 2/Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b/Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo - HS chú ý theo dõi diện tích: héc ta . GVgiới thiệu : ( Như ở SGK ) 1 ha = 1 hm2 = 10000 m2 * Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Yêu cầu HS đọc bài 1 Bài 1 : a) 4 ha = 40000 m2 - Cho Hs tự làm vào vở . 20 ha = 200000 m2 - Gọi 4 em lên bảng làm 1 km2 = 100 ha (vì 1 km2 = 100 hm2) - trình bày cách đổi : 15 km2 = 1500 ha 1 1 a) Đổi từ lớn đến bé ha = 5000 m2 ; ha = 100 m2 2 2 2 100 VD : Vì 1 km = 100hm nên 1 3 3 3 km2 =10 ha ; km2 = 75 ha km2 = 100 = 75 ha 4. 4. 10. 4. m2. b )60000 = 6 ha b)Đổi từ đơn vị bé đến đơn vị lớn. 1800 ha = 18 km2 làm và yêu cầu HS nêu cách đổi 800000 m2 = 80 ha VD : 60000 m2 = ... ha . vì 1 ha = 10000 m2 nên ta thực hiện 27000 ha = 270 km2 60000 : 10000 = 6 vậy 60000 m2 = 6 ha Bài 2 :Yêu cầu HS nêu đề toán. Cho Bài 2 : 22200 ha = 222 km2 ( vì 1ha = 1 hm2 học sinh thực hiện cá nhân vào vở – 1 mà 100 hm2 = 1 km2 ) học sinh lên bảng . 3/ Củng cố- dặn dò : -Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích . - Giáo viên nhận xét tiết học . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Biết tên gọi , kí hiệu và mỗi quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi , so sánh số đo diện tích . - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích -Rèn học sinh có kĩ năng tính toán nhanh đúng chính xác . II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Bài cũ :Gọi 2 học sinh làm bài 4/sgk (trang 27) 2/ Dạy bài mới : a/)Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học b/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Lần lượt cho HS làm bài vào vở- chữa Bài1: a/5ha= 50000m2 2km2=2000000m2 bài, nhận xét Bài 1:Viết các số đo dưới dạng số đo b/400dm2=4m2 ; 1500dm2=15m2 bằng m2 . 70000cm2=7m2. 17 2 Gọi 3 HS lên bảng c/ 26m217dm2=26 m. 100 Nhận xét bài làm học sinh. 5 35 2 90m25dm2=90 m2 ; 35dm2= m. 100. Bài 2: Yêu cầu học sinh tự làm và giải thích cách làm . Giáo viên nhận xét . Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm - Yêu cầu học sinh nêu cách giải . - Cả lớp làm vào vở . - cho 1 học sinh lên bảng . - Giáo viên nhận xét . 3/ Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài, HS nhắc lại mỗi quan hệ của đơn vị đo diện tích. - Dặn về nhà làm vở bài tập toán chuẩn bị bài tiết sau “ Luyện tập chung” . - Giáo viên nhận xét tiết học.. 100. Bài 2: 2m29dm2> 29dm2 ; 790ha < 79km2 209dm2. 7900ha 4cm25mm2= 4. 5 cm2. 100. Bài 3: Bài giải : Diện tích căn phòng là :6 4 = 24(m2). Số tiền mua gỗ để lát sàn toàn bộ căn phòng : 280000 24=6720000(đồng) Đáp số: 6720000đồng. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I /MỤC TIÊU : Giúp học sinh tiếp tục củng cố về : - Các đơn vị đo diện tích đã học , cách tính diện tích các hình đã học . - Giải các bài toán liên quan đến diện tích . - Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 /Bài cũ : Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Điền vào chỗ chấm : 3 hm2 = ... m2 ; 1 km2 2 dam2 = ...dam2 Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền nhau . 2/Dạy bài mới a/Giới thiệu : b/ Luyện tập thực hành . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài và tự thực Bài 1 : Diện tích nền căn phòng 9 6 = 54 ( m2 ) = 540000 cm2 hiện cá nhân vào vở . - gọi học sinh lên bảng làm . Diện tích 1 viên gạch:30 30 = 900 (cm2 ) Giáo viên nhận xét sữa sai . Số viên gạch dùng để lát căn phòng 540000 : 900 = 600 ( viên ) Đáp số : 600 viên Bài 2: Tương tự Bài 2 : Giải a) Chiều rộng thửa ruộng là :80 : 2 = 40 ( m ) Diện tích của thửa ruộng là: 80 40 = 3200 ( m 2 ) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần 3200 : 100 = 32 ( lần ) Số thóc thu hoạch 50 32 = 1600(kg)= 16 tạ Đáp số : a) 3200 m2 ; b) 16 tạ Bài 3 : Hỏi tỉ lệ 1 : 1000 cho ta biết điều gì Bài 3 : Bài giải Hướng dẫn cách giải bài toán Chiều dài mảnh đất : - Học sinh tự giải vào vở . 5 1000 = 5000cm = 50 ( m ) - Học sinh trình bày kết quả Chiều rộng mảnh đất : - Giáo viên nhận xét . 3 1000 = 3000cm =30 ( m ) Diện tích mảnh đất : 50 30 = 1500 ( m 2 ) Bài 4 : Yêu cầu HS giải sau đó cho lựa Đáp số : 1500 m 2 Bài 4 : Học sinh giải nhiều cách chọn câu trả lời đúng . Cách 1 : diện tích miếng bìa = diện tích hình chữ nhật to – diện tích hình 1 = ( 12 24 ) – ( 8 8 ) = 224 ( cm2 ) Cách 2 : 12 8 + 12 8 + 4 8 = 224(cm2) 3/ Củng cố - dặn dò : Vậy chọn câu c -HS nhắc lai cách tính độ dài thực tế khi độ dài và tỉ lệ trên bản đồ. - Nhận xét tiết học.. Toán LUYỆN TẬP CHUNG . I/ MỤC TIÊU: -Giúp học sinh củng cố về so sánh phân số , tính giá trị biểu thức của phân số. -Biết cách giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác . II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ). 1/ Bài cũ: HS chữa bài VBT. 2/ Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b/ Hướng dẫn luyện tập :. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1:Yêu cầu HS đọc bài tập Bài 1:-hai phân số có cùng mẫu số , phân số nào Cho HS làm vở- chữa bài trên bảng có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn Nêu cách so sánh hai phân số cùng -Hai phân số khác mẫu số ta qui đồng hai mẫu mẫu số hoặc khác mẫu số số và đưa về so sánh hai phân số cùng mẫu số . 18 28 31 32 Giáo viên nhận xét a) < < < . 35 35 35 35 Lưu ý :Câu b cần qui đồng 4 phân số sau đó mới xếp theo thứ tự từ bé đến b) 1 < 2 < 3 < 5 . 12 3 4 6 lớn . 8 3 9 5 10 2 ; ; 3 12 4 12 6 12 . Bài 2: Bài 2:HS làm cá nhân vào vở . Gọi 4 HS lên bảng làm và trình bày a) 3 2 2 9 8 5 22 11 4 3 12 12 12 6 cách làm , cả lớp quan sát nhận xét .Lưu ý học sinh khi làm tính xong cần b) 7 7 11 28 14 11 3 8 16 32 32 32 rút gọn kết quả đến phân số tối giản 3 2 5 3 2 5 6 1 c) 5 7 6 5 7 6 42 7 15 3 3 15 8 3 15 d) : . 16 8 4 16 3 4 8. Bài 3: yêu cầu học sinh đọc đề toán . Cả lớp làm bài vào vở – gọi một học Bài 3: Giải 5ha = 500000 m2 sinh lên bảng làm . Diện tích hồ nước là . Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 3 50000 =15000 (m2) 10. Đáp số :15000 m2. Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề toán tóm tắt Bài 4: Bài giải : đề toán . Hiệu số phần bằng nhau . Gợi ý cách làm . 4 – 1 =3 (phần ) Tuổi con là . 30 :3 = 10 (tuổi ) Tuổi bố là .10 4 =40 (tuổi ) Đáp số: Bố :40 tuổi . 3/Củng cố- dặn dò : Con :10 Tuổi . -Học sinh nhắc lại nội dung bài học: Cách thực hiện các phép tính phân số. - Nhận xét qua tiết học .. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>