Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Sinh 12 tiết 36: Ôn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.1 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:17/03/2010 Ngày giảng: 19/03/2010, Lớp 7A 24/03/2010, Lớp 7B Tiết 53: TÍNH CHẤT BA TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I- Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến 2. Kỹ năng - Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác, có ý thức đọc bài II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, phấn mầu 2. Học sinh: Thước thẳng, ôn lại khái niệm trung điểm III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - không 3. Bài mới Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác ( 10') Mục tiêu: HS nắm được khái niệm đường trung tuyến trong tam giác Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng 1. Đường trung tuyến của tam giác - GV vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của BC( bằng thức thẳng) nối đoạn thẳng AM rồi giới thiệu đoạn thẳng AM gọi là đường trung tuyến( xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của ∆𝐴𝐵𝐶. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của tam giác ABC với trung điểm M của cạnh BC gọi là đường trung tuyến. - Tương tự hãy vẽ trung tuyến xuất phát - Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến từ B, từ C của tam giác ABC + HS lên bảng vẽ tiếp vào hình - GV nhấn mạnh đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện, mỗi tam giác có ba đường trung tuyến Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ( 21') Mục tiêu: HS nắm được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm 2. Tính chất ba đường trung tuyến GV cho HS thực hành theo hướng dẫn của tam giác a, Thực hành của SGK rồi trả lời ?2( SGK-Tr65) ?2( SGK-Tr65) - GV quan sát HS thực hành rồi uốn Ba đường trung tuyến của tam giác này nắn cùng đi qua một điểm - GV Y/C HS thực hành theo hướng dẫn của SGK. Y/C HS nêu cách xác định các trung điểm E và F của AC và AB - Giải thích tại sao khi xác định như vậy thì E lại là trung điểm AC?. - GV cho HS thực hành theo SGK rồi trả lời ?3( SGK-Tr66). Lop7.net. ?3( SGK-Tr66) D là trung điểm của BC nên AD có là đường trung tuyến của ∆𝐴𝐵𝐶 𝐴𝐺 6 2 𝐵𝐺 4 2 = = ; = = 𝐴𝐷 9 3 𝐵𝐸 6 3 𝐶𝐺 4 2 = = 𝐶𝐹 6 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 𝐴𝐺 𝐵𝐺 𝐶𝐺 2 ⇒ = = = 𝐴𝐷 𝐵𝐸 𝐶𝐹 3. - GV qua các thực hành trên, em có nhận xét gì về tính chất ba đường trung b, Tính chất tuyến của một tam giác + HS: Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm - GV nhận xét đó là đúng, người ta đa * Định lý( SGK-Tr67) chứng minh được định lý sau: Các trung tuyến AD, BE, CF của tam giác ABC cùng đi qua G, G gọi là trọng tâm của tam giác. 𝐺𝐴 𝐺𝐵 𝐺𝐶 2 = = = 𝐷𝐴 𝐸𝐵 𝐹𝐶 3 Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác ABC Hoạt động 3: Luyện tập ( 8') Mục tiêu: HS vận dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác vào giải bài tập 3. Luyện tập - GV cho HS làm bài23( SGK-Tr66) Bài tập 23( SGK-Tr66) Khảng định đúng là 𝐺𝐻 1 = 𝐷𝐻 3 - GV Y/C HS làm bài tập 24( SGKTr66) Bài tập 24( SGK-Tr66) 2 a, 𝑀𝐺 = 3𝑀𝑅 1 𝐺𝑅 = 𝑀𝑅 3 1 𝐺𝑅 = 𝑀𝐺 2 3 b, 𝑁𝑆 = 2𝑁𝐺 𝑁𝑆 = 3𝐺𝑆 𝑁𝐺 = 2𝐺𝑆 - GV dưa hình vẽ lên bảng phụ Y/C HS lên bảng làm Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV cho HS khác nhận xét 4. Củng cố ( 2') - Mỗi tam giác có mấy đường trung tuyến - Nêu định lý tính chất đường trung tuyến của tam giác 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Học thuộc định lý ba đường trung tuyến của tam giác - BTVN: 25; 26; 27( SGK-Tr67) Hướng dẫn bài tập 25( SGK-Tr67) Xét tam giác vuông ABC có 2 2 2 𝐵𝐶 = 𝐴𝐵 + 𝐴𝐶 ( định lý Pitago) 2. 2. 2. 2. 2. 𝐵𝐶 = 3 + 4 ⇒𝐵𝐶 = 5 ⇒𝐵𝐶 = 5 𝐵𝐶 5 𝐴𝑀 = = 2 2 2 25 5 𝐴𝐺 = 𝐴𝑀 = . = ( 𝑐𝑚) 3 32 3. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×